ệ ng công nghi p
ườ t Nam
Th o lu n_Con đ ả ậ hóa c a Vi ủ
ệ
i th so sánh c a Vi ệ ế ủ ệ t Nam Công nghi p hóa, hi n ệ ụ ẽ ở t Nam v i m c tiêu đ n năm 2020 s tr ớ c công nghi p hi n đ i. Nh ng trong giai đo n hi n nay, con đ ệ ư ệ ự t Nam c n m t chi n l ộ ể ở ườ ế ạ ộ ố ả ệ ợ c dài h n c a Vi ệ ạ ủ ng ườ ệ ạ ệ ố ế t Nam đang m ra trong m t b i c nh khu v c và qu c t c nh ư ế ượ c đó là gì? Kinh ữ ư ế ế ầ ế ượ ệ ệ ự ng này Vi ệ ậ ả ệ ạ ứ ọ i, Nh t B n đang ậ ả ự ệ , nh ng trong quá kh , h đã th c hi n ạ ể ự ệ ủ ư ế ư ấ ướ ứ ủ ườ ấ ệ ự ự ướ ắ ầ ự ơ ệ ệ ệ ng qu c. S thành công c a Nh t B n đã đ l ố c khu v c ASEAN, nh t là nh ng n ướ ộ ề ể ơ ả ệ ự ể ng b t đ u t ng, chính sách công nghi p s thi ướ ế ế ườ ử ụ ệ ệ t k theo h ệ ố ả ậ ử ụ ắ ầ ừ ầ ụ ế ự ớ ạ ệ ụ
ườ ư ở ủ ệ ườ ể ệ ng này Vi ể ự ế ỷ ệ ạ ử ố
ư ớ ể ệ t Nam và các n ệ đ u th p niên 1990 nh ng vào đ u th k XXI, gi a Vi ề ậ ế ỷ ộ ệ ư ớ ữ ặ ệ ể ệ ệ ớ
ệ ườ c có nhi u c h i làm vi c, đa s h s ố ọ ẽ ệ ề
ườ ể ộ ể ớ ướ ộ ố ệ c ngoài, trong đó nhi u ng ề ề ơ ộ ướ i. Nh v y, Vi x ng ệ ư ậ ở ứ ườ ộ ể ơ c. Công nghi p hóa theo h ệ ằ ự ệ ệ ữ ứ ệ t Nam đang m r ng ra kh p th gi ở ộ ườ ắ ệ ướ ạ ơ ơ ộ ố ớ ẽ ự ế ắ ư ẽ
ệ ng t do th Friday, 18th September 2009 Kỳ 1: Bi n đ ng Đông Á và l ộ ế đ i hóa là chi n l ế ượ ạ thành m t n ộ ướ công nghi p hóa c a Vi ủ ệ nh th nào? Đ thành công trên con đ th nào? Nh ng bi n pháp, chính sách đ th c hi n chi n l ệ nghi m th c hi n chính sách công nghi p c a Nh t B n Hi n t có khó khăn trong vi c phát tri n kinh t ể c đ ng vào hàng đ u trong thành công công nghi p hoá, hi n đ i hoá, đ a đ t n ầ ệ i nhi u bài h c kinh đ i ngũ các c ọ ậ ả ể ạ ề ộ ệ c b t đ u s nghi p nghi m cho các n ữ ọ công nghi p hoá mu n h n. I. Chính sách công nghi p Nh t B n, vi c l a ch n ậ ả ể phát tri n cho ngành ngh , lĩnh v c và các bi n pháp c b n đ phát tri n. đ u t ự ầ ư các Thông th ệ ẽ ế ớ ngành s d ng nhi u s c lao đ ng (ví d ngành D t-may, Da-gi y, Than...) ti n t i ề ứ ụ ộ các ngành s d ng nhi u v n, k thu t công ngh đ t ti n (ví d ngành s n xu t ô ấ ệ ắ ề ề ỹ lĩnh v c có giá tr gia tăng th p, đ n các lĩnh v c có Công tô, đóng tàu, máy cái), t ấ ị ừ ự t Nam v i m c tiêu đ n c dài h n c a Vi nghi p hóa, hi n đ i hóa là chi n l ế ạ ủ ế ượ ệ ệ c công nghi p hi n đ i. Nh ng trong giai đo n năm 2020 s tr thành m t n ạ ệ ạ ệ ộ ướ ẽ ở ộ ố t Nam đang m ra trong m t b i ng công nghi p hóa c a Vi hi n nay, con đ ệ ệ c nh khu v c và qu c t ệ t nh th nào? Đ thành công trên con đ ố ế ư ế ự ả Nam c n m t chi n l ệ c nh th nào? Nh ng bi n pháp, chính sách đ th c hi n ư ế ầ ế ượ ộ ữ chi n l c đó là gì? Thách th c và c h i Đông Á Trong n a sau th k XX, ứ ế ượ ử ơ ộ ở ướ dòng thác công nghi p đã lan nhanh c b sâu và b r ng t c i Đông Á và các n ề ộ ả ề t trong vùng này n i đuôi nhau trong quá trình phát tri n. Vì đi u ki n l ch s , Vi ệ ề ể ệ ị Nam đã m t ph n l n c a n a sau th k này v ph ế . ng di n phát tri n kinh t ế ỷ ấ ệ ề ươ ầ ớ ủ ử t Nam h i nh p vào làn sóng công nghi p trong khu Công cu c đ i m i đã đ a Vi ộ ộ ổ ướ c v c t ầ ậ ự ừ ầ lân c n còn m t kho ng cách l n v trình đ phát tri n. M t khác, hi n nay v n ẫ ộ ậ ả ng lao đ ng còn trong nông nghi p, công nghi p m i thu hút còn h n 60% l c l ự ượ ơ ch h n 10% s lao đ ng có vi c làm trên toàn qu c. Ngoài ra còn có h n 400.000 ơ ộ ố ỉ ơ n lao đ ng đang làm vi c ữ i làm vi c trong nh ng ệ ở ướ ộ đi u ki n khó khăn nên n u trong n ế ệ không ch n con đ ạ t Nam ph i đ y m nh ng lao đ ng ọ ả ẩ ề công nghi p hóa đ phát tri n nhanh h n, đ thu hút lao đ ng nhi u h n, t o ti n ạ ơ ề ệ đ rút ng n kho ng cách v i các n ng u tiên t o ra ạ ướ ư ắ ả ề công ăn vi c làm còn góp ph n l n vào vi c th c hi n công b ng xã h i. Nh ng ư ộ ầ ớ ệ ẽ t Nam s tr c di n nh ng thách th c nào và c h i n u có s công nghi p hóa Vi ơ ộ ế ẽ ự ệ ệ i. Sau khi đ n t ng c a Vi đâu? Th ng tr ươ ế ớ ủ ế ừ ể ng này s càng m nh h n. Tuy nhiên, có th Vi t Nam gia nh p WTO, khuynh h ậ ệ c m t, thách th c tr c ti p và cũng là c h i đ i v i công nói trong giai đo n tr ứ ướ ạ nghi p Vi vùng Đông Á. T i đây, hai trào l u đang n i c m và s tác t Nam là ổ ộ ạ ở ệ ệ t Nam, đó là s bi n đ ng trong làn đ ng đ n s phát tri n c a công nghi p Vi ệ ộ ể ủ ế ự ộ ể ng m i trong vùng. Hi u sóng công nghi p Đông Á và khuynh h ự ướ ự ế ạ ươ ệ
ộ ấ ư ươ ệ ệ ệ ố ớ ờ ệ ữ ế ớ ượ ị i là v n đ t ề ố ấ t Nam hi n nay. V n đ kh n c p đ i v i Vi ề ệ ầ i đang tăng đ ng th i xét ra Vi gia d ng và các lo i máy móc liên ộ ư ồ ệ ạ ệ ừ ụ ệ ạ ộ ạ ệ ề ề ấ ả ể ệ ể t là t ệ ể ệ ệ ướ ư ề ế ộ ặ ệ ỉ ố ạ ộ ỷ ệ ả ủ t Nam v i các n ớ c đó. Không k m t s n ậ ề ướ ữ ớ ầ ậ t Nam ph i nh p siêu nhi u v i h u h t các n ệ vùng Đông Á. Nh ng chi n l ở t Nam là n ế ượ ệ ứ ớ ề ệ ng c a kinh t ự Trung Qu c v a l n v quy mô v a nhanh v t c đ tăng tr ế c ể ộ ố ướ ệ c đi sau cùng trong quá trình công nghi p t Nam trong quá trình đó ố Trung Qu c. ế ng, giai ưở ng đ i g n v i Vi ớ ể ố ừ ớ ơ ấ ố ạ ố ầ ạ ứ ặ ự ệ ế ử ủ ng m i v i các n ạ ớ ươ ả ệ do th ậ ổ ự ả ạ ự ự ươ do (FTA) gi a n ế ắ ố ị ố ớ ệ ế ố ứ ớ ạ ố ộ ơ ặ ứ ạ ỉ ủ ả ấ ậ ỷ ệ t Nam, s l n m nh c a kinh t ẽ ứ Trung Qu c không ố ế ng c a hàng xu t kh u Vi ệ t ẩ và Trung Qu c nh p kh u 561 t ẩ ậ ả ấ ướ ữ ố c ch y u t n d ng đ ủ ế ậ ụ ị ấ ủ ế ầ ẩ ố ố ơ ộ ố ơ ẩ ng m i. Tuy nhiên, hi n nay, Nh t B n, Hàn do th ươ ệ c c c ASEAN đã phát tri n là nh ng n ượ ơ ể ng Trung Qu c. ASEAN thì là n i tranh giành th ph n gi a Nh t, ậ ơ t Nam m i ch y u xu t kh u sang Trung ớ ể ệ ệ ẩ ấ
ậ ụ ị ể ướ ấ ẩ t Nam ph i chuy n d ch nhanh c c u xu t kh u sang các n ề ượ ơ ộ ơ ấ ặ ệ ạ ấ c nh ng ngành có l ữ ả ế ớ ng chi n l ợ ượ ậ ụ c cho phù h p v i tình hình m i va t n d ng i. Mu n v y ph i xác đ nh đ ố ế ượ ng khu v c và th gi ự ể ướ ị ớ ợ ớ ự ạ i th so sánh đ ng và chuy n h ộ ế ợ , có ngành đã đ ờ c L i th so sánh tĩnh là l ẽ ạ ộ ộ ự ừ ể ướ ế ượ ượ ạ nh ng cũng có ngành ch a đ c phát huy do môi tr ư ượ ợ ế ế ợ ề ợ c phát huy, c nh tranh m nh m trên th tr ị ườ ủ ẽ ạ ươ ệ ề ướ
c t ế ể ể ế ẽ ệ đúng tính ch t và tác đ ng c a hai trào l u này đ xác đ nh đ ướ ng ng h c ph ể ủ c cho công nghi p hoá trong giai đo n t chi n l i quan tr ng c a ủ ế ượ ạ ớ ọ Vi kinh t t Nam hi n nay là xác ệ ẩ ấ ấ ế c nh ng lĩnh v c mà nhu c u th gi đ nh đ t Nam ượ ự ị ồ i th so sánh đ ng nh đ đi n, đi n t có l ệ ử ế ợ đó đ a quan công ngh thông tin nh máy tính cá nhân, đi n tho i di đ ng... và t ư ra các chính sách t o ra các ti n đ , các đi u ki n đ ti m năng bi n thành hi n ệ ể ề ế t Nam đang đi sau khá xa các Đông Á cho th y Vi th c. Phân tích b n đ kinh t ệ ự ồ t c chung quanh v trình đ phát tri n công nghi p, th hi n trong s cách bi n ệ ự ệ ướ ề s n ph m máy móc các lo i trong t ng hàng công nghi p, đ c bi v t ổ l l ạ ẩ ề ỷ ệ ủ ế xu t kh u, th hi n trong ch s c nh tranh c a nh ng ngành công nghi p ch y u ệ ữ ẩ ấ c này. Ngoài ra, và trong c c u phân công lao đ ng gi a Vi ơ ấ Vi ế ả ệ m i gia nh p ASEAN, Vi ướ ớ c đu i b t c a Vi hóa ổ ắ ủ ư đang tr c di n hai thách th c l n: Th nh t là nh h ưở ứ ấ ủ ả Kinh t ừ ề ố ộ t ệ l đo n phát tri n và c c u tài nguyên, c c u kinh t i t ế ạ ươ ơ ấ ạ Nam. Trung Qu c ngày càng c nh tranh m nh trong h u h t các lo i hàng công ế ầ ạ nghi p. Thách th c th hai là m c dù c c u và s c c nh tranh c a công nghi p ệ ứ ứ ạ ệ ơ ấ do hóa th t Nam ph i s m th c hi n t còn y u, Vi c trong ả ớ ướ ươ ệ ự ế ắ khu v c. Đ n n a sau c a năm 2006 v căn b n ph i hoàn thành ch ng trình c t ả ả ề ủ ự do ASEAN (AFTA) ng m i t gi m thu trong khuôn kh th c hi n Khu v c th ươ ự ng m i v i ng trình t và ch m l m là năm 2015 ph i hoàn thành ch ạ ớ ươ ng m i t Trung Qu c trong khuôn kh Hi p đ nh th c này ữ ướ ạ ự ươ ổ Trung Qu c đang v i kh i ASEAN. Đ i v i Vi ố ủ ự ớ ớ tr thành m t thách th c l n và FTA Trung Qu c-ASEAN s làm cho thách th c đó ở càng m nh h n. M t khác, AFTA và s tr i d y c a kinh t ự ỗ ậ ủ ph i ch là thách th c mà còn là c h i cho th tr ị ườ Nam (năm 2004, ASEAN nh p kh u h n 450 t ỷ ậ USD), nh t là trong th ch t ạ ể ế ự Qu c và các n ữ ướ ố h i c a th tr ị ườ ộ ủ Hàn Qu c, Trung Qu c, Đài Loan... Vi ệ Qu c và ASEAN hàng nguyên li u và nông ph m; hàng công nghi p thì r t ít. Đ ố c c h i do Trung Qu c và ASEAN mang l gi m thách th c và t n d ng đ ạ i, ứ ả ố c này, ph i có Vi ả ả ệ c trên th kh năng cung c p ngày càng nhi u m t hàng công nghi p c nh tranh đ ị ượ ả tr i thê ậ ườ so sánh, chuy n h ngo i l c đ v a làm tăng n i l c v a nhanh chóng tăng năng l c c nh tranh. Tìm ạ ự ể ừ i th có l ế ng chi n l ế ợ ố ngay bây gi ng qu c ạ ng ho t đ ng c a Doanh t ườ ế ư i th ti m năng s xu t hi n nghi p còn nhi u h n ch . L i th so sánh đ ng là l ệ ấ ế ề ộ ệ ng lai g n hay xa khi các đi u ki n v công ngh , v ngu n nhân l c và trong t ề ự ệ ề ồ ầ ng t o ra kh năng tích lũy t b n cho phép. N u có chính sách tích c c theo h ế ạ ự ư ả ả ứ i th so sánh đ ng s m chuy n thành s c nhanh các đi u ki n đó s làm cho l ớ ợ ệ ề ộ thay th nh p kh u t Nam c n chuy n chi n l c nh tranh hi n th c. Vi ẩ ế ượ ừ ầ ậ ự ệ ạ ụ ể sang xúc ti n xu t kh u nh ng s n ph m nguyên chi c mà bi n pháp c th là ế ẩ ả ữ ế ệ ấ ẩ
ỏ ẩ ậ ẩ ả ữ ộ ả ậ ể ễ ữ ế ệ ủ ế ộ ữ ụ ữ
ệ ữ ượ ụ ừ ử ụ ồ ố ng lao đ ng cao, ch y u là lao đ ng gi n đ n, ơ ộ hành, v.v... Nhóm B là nh ng ngành v a ừ ư ng lao đ ng cao v a s d ng nhi u nguyên li u nông lâm th y s n nh ề ượ ng ả ư ự ạ ồ ữ ầ ủ ế ộ ng lao đ ng cao, ch y u là lao đ ng ỹ ộ ộ ộ ượ ề ơ ạ ệ ữ ụ ệ ệ ệ ử ư , v.v.. Nhóm E là nh ng ngành công nghi p có hàm l ụ ỗ ạ ấ ơ ể
ộ i có th chia thành ba giai đo n chính: th ế ế ả ể ạ ắ ạ ồ ị ị ạ ự ế ợ ế ớ ướ ư ộ ỗ ố ướ ế ạ ị ườ ắ ẩ ợ ắ ẩ ả ả i th trong nhóm B và các s n ph m l p ráp trong nhóm D. C c ASEAN phát tri n đang ti n lên khá cao ể ướ ả ng ngu n ồ công ị ỗ ế ậ ớ ệ ư ế ườ ng m ng l ạ ắ ả ấ i th so sánh trong i s n xu t kh p c vùng Đông Á, do đó Trung c ASEAN cũng tham gia ngày càng sâu vào các ngành trong nhóm ố ướ ồ ự ở ữ ủ ạ ệ ữ t Nam đang có l ệ ặ ả ị ồ ủ ơ ề ượ ỗ ỗ ạ ế ồ ướ ữ ế ượ ớ ệ ữ ế ợ ộ ộ ữ ệ ầ ị ẫ ơ ồ ể ộ ẽ ấ ẩ t Nam hi n nay là xác đ nh đ ệ ấ ị ươ ng ữ c nh ng đó đ a ra các chính sách t o ra các ti n đ , các ề ị ẩ ấ ệ ể ề ự ế ệ ộ ủ ề ệ ả ự ạ ầ ủ ề ề ố ủ ộ ặ ộ
ụ ệ ạ ộ ữ ư ệ ạ ề ơ ả ế ấ ạ ự ế ệ ả c và d n t ủ ồ ấ ả ự ề i các doanh nghi p nhà n ộ ị ả ệ ớ gi m giá thành nh ng s n ph m đó b ng cách bãi b thu nh p kh u linh ki n, b ệ ằ ph n. Đ d phân tích, ta có th chia các ngành công nghi p thành năm nhóm: ể Nhóm A là nh ng ngành có hàm l ả nh v i vóc, qu n áo, giày dép, d ng c l ầ ư ả có hàm l ủ ả ộ ượ th c ph m gia công các lo i, đ u ng, v.v.. Nhóm C là nh ng ngành có hàm l ẩ ự t ệ b n cao và d a vào ngu n tài nguyên khoáng s n nh thép, hóa d u, luy n ư ả nhôm... Nhóm D là nh ng ngành có hàm l ư ồ ệ lành ngh , lao đ ng có k năng cao v i nhi u trình đ khác nhau, nh đ đi n, ề ớ ạ ộ đi n t c và các lo i máy móc khác, các lo i b gia d ng, xe máy, máy b m n ướ ệ ử ph n, linh ki n đi n t ượ ng ậ ệ ử công ngh cao nh máy tính, xe h i, máy công c , các linh ki n, b ph n đi n t ậ ệ ồ ng ngu n cao c p v.v... M i ngành l ượ ạ ộ (up-stream) g m các công đo n nghiên c u - tri n khai, thi t k , s n xu t các b ấ ứ ạ ồ ạ ph n linh ki n chính; trung ngu n (mid-stream) là công đo n l p ráp, gia công; h ậ ệ ế ngu n (down-stream) là ti p th , xây d ng m ng l i l u thông, khai thác và ti p ồ ng. Ba giai đo n này k t h p thành m t chu i giá tr (value-chain) c a c n th tr ủ ị ườ ậ i, Trung Qu c đang c nh tranh m nh trong m t s n ph m. Trên th tr ng th gi ạ ẩ ộ ả c ASEAN đã nhóm A và các s n ph m l p ráp trong nhóm D. Thái Lan và các n phát tri n có l ế ể Trung Qu c và các n th ở ượ ố c a chu i giá tr trong các ngành thu c nhóm D. Nh t và các n n kinh t ề ế ộ ủ nghi p hóa m i (NIEs) nh Hàn Qu c, Đài Loan... còn duy trì l ợ ố nhóm E nh ng tăng c ướ ả ư Qu c và các n này. Nói chung, các nhóm D và E g m nh ng ngành liên quan đ n các lo i máy ạ ế khu v c Đông móc, và đang ngày càng đóng vai trò ch đ o trong s phân công ự i th so sánh. Nh ng Á. Nhóm A và nhóm B là nh ng ngành Vi ư ế ợ trong hai ngành ch l c là may m c và giày dép, hi n nay Vi t Nam m i t p trung ớ ậ ệ ủ ự trung ngu n c a chu i giá tr và ch y u d a vào lao đ ng gi n đ n. Các giai ủ ế ự ị ở ơ ộ đo n cao h n trong chu i giá tr ph n l n ph thu c n t Nam c n n ỗ c ngoài. Vi ầ ầ ớ ụ ạ ệ ộ ướ c l c ti n v th ướ c v i các công ty n ng và h ngu n mà vi c liên k t chi n l ệ ự ế i đây là m t trong nh ng bi n pháp h u hi u. Nh ng dù sao ngoài nh s nói d ư ư ẽ ệ ấ i th so sánh tĩnh. V n các ngành này v n là nhóm thu c các ngành Vi t Nam có l ệ c nh ng lĩnh v c mà nhu c u th t Nam ph i xác đ nh đ đ quan tr ng h n là Vi ế ả ề ượ ự ọ i th so sánh đ ng. Phát tri n các i đang tăng đ ng th i xét ra Vi gi t Nam có l ờ ế ợ ệ ớ ngành này s làm chuy n d ch m nh m c c u s n xu t và xu t kh u trong t ấ ẽ ơ ấ ả ạ ể lai không xa. V n đ kh n c p đ i v i Vi ố ớ ệ ề ượ ngành h i đ hai đi u ki n đó và t ư ừ ề ề đi u ki n đ ti m năng bi n thành hi n th c. Phân tích nhu c u th gi i và tham ế ớ kh o s đánh giá c a các công ty đa qu c gia v ti m năng c a Vi t Nam, tôi cho ệ t là đ đi n, đi n r ng các ngành thu c nhóm D và m t ph n trong nhóm E, đ c bi ệ ầ ồ ệ ệ ằ t gia d ng và các lo i máy móc liên quan công ngh thông tin nh máy tính cá ư ử ể nhân, đi n tho i di đ ng là nh ng ngành có đ hai đi u ki n nêu trên. Nh ng đ ệ đ y m nh phát tri n các ngành này, Vi i quy t v n đ c b n hi n ệ ể ẩ nay là s y u kém c a các ngành công nghi p ph tr . Ph i xem đây là mũi đ t phá chi n l ế ượ h n, rà soát l ạ ạ năng cung c p các b ph n, linh ki n, ph ki n v i ch t l ấ đó tăng c tranh, t ệ ề ủ t Nam ph i gi ả ả ộ ụ ợ t c các năng l c v chính sách cho mũi đ t phá này. Ch ng ẳ ề c đ tìm ra các đ n v s n xu t có ti m ấ ướ ể ng và giá thành c nh ạ ụ ệ ở ộ ệ ng h tr v v n, công ngh , v.v., đ ti m năng tr thành hi n ườ ậ ệ ỗ ợ ề ố ơ ấ ượ ể ề ừ ệ
ng th ng cho các doanh nghi p nh và v a, k c ỏ ệ ừ ự ể ả ế ộ ưở ưở nhân và Doanh nghi p có v n n ệ ố ướ ọ ệ ư ấ ả
ả ẩ ế ả ệ ụ ợ ẩ ng chi n l ế ế ượ t Nam là b o h các s n ph m nguyên chi c (tivi, t ả ộ ắ ụ ợ ế ế ế ẩ ệ ớ ẩ ư ự ẩ ế ổ ệ ự ừ ử ệ do hóa th ể ệ do nh p kh u vào Vi ẻ ơ ạ ấ ủ ộ ươ ả c ASEAN đã phát tri n, đ c bi ệ ặ ấ ớ ệ ả ề ẽ ị ẩ t Nam nhi u. M t khi đ ộ ASEAN cũng s các n ộ ướ ế ư ậ ệ ậ ệ ạ ủ ễ ạ c t ượ ự ậ ệ ệ i Vi ả ợ ườ ơ ở ắ ệ ả ẩ ế ẩ ả ể ữ ng h p này, Vi c ASEAN khác. Đ tránh tr ẩ thay th nh p kh u ang xúc ti n xu t kh u nh ng s n ph m ấ ế ữ ệ ẩ ơ ế ị ỏ ậ ng hay cho chính sách c ể ự ụ ợ ư ậ ề ướ ệ ế ấ ệ ườ ụ ợ ạ ứ ẩ ụ ả ồ ả ệ ộ ả ế ẩ c khác. Chính sách t ả ả ế ừ ể ấ
ể ả ố ư c s n ph m nguyên chi c, t ẩ ượ ả ệ ể ệ ử ướ ụ ợ ầ ư ớ ấ ả ạ ụ ệ ự ữ ề ạ ấ ộ ậ ệ ề ộ ấ ệ ả ấ ẩ ộ c trong vi c ệ ầ t v đ sâu lao đ ng hay t ự ộ ị ệ ướ ế ả ng xuyên thay đ ế ớ ấ ả ẩ i thì các công ty l p ráp ph i th ườ ủ ả ng th gi ể ắ ề ả ấ
ả ộ ọ ề ủ ộ ả ệ ạ ờ Vi ẩ ự ệ ộ ươ ẩ ự ẩ ư ẽ ả ế ụ ậ ớ ướ ậ ế ổ ẽ ứ ố ỉ ầ ế ượ ự ệ ợ . Trong th i đ i toàn c u hoá và ủ ấ c m i và chính sách, bi n pháp thích h p. ph r t ít ể ầ ị c nh v y, sau chi n tranh th gi th c; xây d ng ch đ t ự ệ doanh nghi p t c ngoài, thành công trong vi c ệ ư ơ s n xu t và cung c p s n ph m công nghi p ph tr , v.v.. Nh ng quan tr ng h n ấ ả c là ph i chuy n h c lien quan đ n các ngành nhóm D và E. Chính ả ể ướ l nh, xe sách hi n nay c a Vi ủ ạ ộ ệ ủ ầ ỷ ệ ộ máy, xe h i, v.v. ) v i thu quan cao và bu c các công ty l p ráp tăng d n t n i l ớ ơ ế ượ đ a hoá đ i v i các s n ph m công nghi p ph tr . Nói chung, đây là chi n l c ệ ố ớ ả ị ở ả ả t l p hàng rào quan thu khá cao c s n thay th nh p kh u mà bi n pháp là thi ế ậ ậ ế ph m nguyên chi c và b ph n, linh ki n. Nh ng v i vi c th c hi n các cam k t ệ ậ ệ ộ ạ ớ ng m i v i trong khuôn kh AFTA, Vi t 53 Nam s ph i th c hi n t ẽ ệ ự ASEAN t t là Thái n a sau năm 2006. T i các n ướ Lan và Malaixia, quy mô s n xu t c a các lo i hàng công nghi p đó r t l n nên giá t Nam, s n thành r h n Vi ả ẩ ẽ ph m cùng lo i c a ta s b đ y lùi. B ph n, linh ki n nh p t ậ ừ ẩ ẫ c khác v n c mi n thu nh ng nh ng linh ki n, b ph n nh p t r vì đ ậ ừ ữ ượ ẻ t Nam không thay đ i. Tình hình này có h ch u phí t n cao n u chính sách c a Vi ể ổ ủ ế ổ ị t đ a đ n kh năng các công ty đa qu c gia di chuy n nh ng c s p ráp t ệ ạ ố ư ế t Nam c n chuy n Nam sang các n ể ể ầ ướ c t ngay hi n l ậ ữ ẩ ế ượ ừ nguyên chi c mà bi n pháp c th là gi m giá thành nh ng s n ph m đó b ng cách ả ụ ể ế ằ bãi b thu nh p kh u linh ki n, b ph n. Nói cách khác, nên dùng c ch th ộ ậ ệ ế ệ tr ng ch n i đ a hoá đ xây d ng ngành công nghi p ế ộ ị ưỡ ph tr . T i sao nh v y? Đ xây d ng các ngành công nghi p ph tr , trong quá ự ể c đã áp d ng bi n pháp nâng cao thu su t linh ki n nh p kh cũng có nhi u n ậ ẩ kh u, nh ng chính sách này ph i đ ng th i đi li n v i chính sách b o h s n ph m ớ ờ ư ề nguyên chi c. Vi t Nam ngày nay không th b o h s n ph m nguyên chi c thì ộ ả ế ệ ph i theo m t chi n l i u hi n nay là ph i nhanh chóng ệ ộ ế ượ tăng năng l c c nh tranh đ xu t kh u đ đó quy mô ẩ ự ạ s n xu t trong n c tăng nhanh, t o đi u ki n đ các công ty cung c p s n ph m ẩ ạ ề ấ ả l n. Đ đi n, đi n t công nghi p ph tr đ u t gia d ng là nh ng lo i máy móc ữ ồ ệ g m nhi u công đo n nên có s phân công hàng ngang gi a các n ướ ồ s n xu t và cung c p cho nhau các linh ki n, b ph n. Tuy nhiên, ph n đông công ệ ả b n. Do ngh s n xu t đã tiêu chu n hóa và ít sai bi ư ả ng tích c c n i đ a hóa linh ki n, b ph n khi đó, các doanh nghi p có khuynh h ậ ộ ệ . Thêm vào đó, khi s n ph m nguyên chi c s n l ế ả ng s n xu t đ t quy mô kinh t ấ ạ ả ượ ổ xu t c cho th tr ị ườ ả c năng, m u mã, ki u dáng c a s n ph m. Đi u này bu c h ph i luôn b o đ m ẩ ẫ ơ ả m t s c đ ng, nhu nhuy n trong vi c qu n lý dây chuy n cung c p các s n ả ế ộ ự ơ ộ ệ ả n i đ a hóa, ch đ ng tham gia xây d ng các ph m ph tr và do đó ph i tăng t l ự ỷ ệ ộ ị ả ụ ợ ẩ bây gi c m công nghi p. Tóm l t Nam ph i ch đ ng chuy n sang i, ngay t ủ ộ ệ ể ừ ụ ạ do nh p kh u linh ki n, b ph n và đ y m nh ng ngo i, cho t c h chi n l ậ ậ ạ ế ượ ướ ng trình th c hi n xu t kh u s n ph m nguyên chi c. Sau khi hoàn thành ch ệ ế ẩ ả ấ AFTA, chính sách thay th nh p kh u hi n nay s ph thay đ i nh ng đó là thay ệ ổ ẩ ắ đ i thu đ ng và ch áp d ng v i các n c ASEAN. Gia nh p WTO cũng không b t ỉ ổ ộ t Nam thay đ chính sách b o h b ng thu . Va nh đã phân tích, chính bu c Vi ư ộ ằ ả ộ ệ c v i thách th c AFTA. Ch có con sách b o h hi n nay s không đ i phó đ ượ ớ ộ ệ ả đ bây gi ng là ch đ ng thay đ i chính sách t ủ ộ ờ ạ ờ ừ ổ ườ khu v c hoá, ph i co chi n l ớ ả khi xác đ nh các ngành mà xí nghi p t ệ ư nghi p quân s .) V i chi n l ự nhân c n phát tri n, tr các ngành công ừ ừ ế ớ i th II – t ứ ế ượ ư ậ ệ ế ớ
ả ữ ị ự ấ ướ ế ữ ồ ấ ướ - hi n đ i hoá và s p x p l ạ ấ ự ầ ư ẩ ệ ỉ ạ ạ ộ ộ ệ ẩ ệ ề ể ự ỏ ự ự ố ớ ượ ệ ừ ậ ả ệ ướ ộ ạ ộ ệ ệ ủ ằ ẫ ụ ọ ặ ệ ề ế ể ụ ể ự ườ ộ ạ ượ ề ệ ậ ả ọ ậ ự ẩ ướ ế ạ ị ự ướ ế ớ ệ ố ớ ấ ượ ặ ễ ể ư ờ ớ ẩ ữ ế ố ớ ơ ự ủ ệ ử ấ ệ ạ ộ ụ ố ớ ế ậ ự ố ợ ặ ủ ụ ể ơ ả ỹ ế ể ệ ầ ế ị ả t b s n t l p s ph i h p, liên ẩ ế ớ ạ ẩ ẽ ữ ể ả ế ậ ẩ ế ố ớ ạ t cho xu t kh u, gi m các h n ch đ i v i các ngành (h n ch s , h n ch v thu hút v n và công ngh , k ẩ ế ề ố ữ ấ ể ạ ư ẽ ụ ậ ẩ ế ạ ệ ự ể ấ ệ ậ ậ ớ ỏ ự ạ ậ ứ ề ỹ ủ ả i; tăng c ờ ư ể ệ ỹ ườ ậ ả ứ ợ ấ ấ ế ề ị ượ ệ ọ ng c c u công nghi p và nh ng thay đ i trong nhân có d án, công ự ứ ỷ ấ ữ ệ ủ ị ệ ộ ậ ệ ề ị . Nh s h ờ ự ướ ượ ự ụ ờ ướ ả ứ ị , hàng ch c ngàn công nhân đáng l i đ ề ng d n, d báo k p th i c a Chính ph , nên nhi u ờ ủ c s phá s n. Ví d Công ty Thép Nippon Steel, nh tham ng đó đã chuy n ngay sang kinh doanh máy ể ẽ ị ấ ệ ạ ượ ụ b th t nghi p l ọ ề c đào t o l ệ ệ ử ứ ự ậ ả ố ướ ệ ế ậ ự ệ ệ ạ ố ớ t l p và th c hi n chính sách công nghi p là xây d ng m t l v ng ch c. Là nh ng n ế ữ ể trình c đi sau ắ c asean ph i tuỳ vào hoàn c nh c th c a mình ệ ả ộ ộ ướ ữ ụ ể ủ ầ ướ ạ ộ ọ ứ ự ự ụ ể ộ ọ ề ề ủ ả ờ ư ứ ạ ệ ủ ẳ ạ ố nh ng năm 1950, khi đ t n ế c đang ph i gánh ch u s tàn phá n ng n c a chi n ề ủ ặ c đ khôi ph c, tranh, Nh t B n b t đ u xây d ng nh ng k ho ch và chi n l ụ ế ượ ể ắ ầ ạ ự ậ ả ề c theo m t “chính sách công nghi p” g m 6 n i dung: - Đi u phát tri n đ t n ộ ệ ể i ngành ngh lĩnh v c; - đ y ch nh s n xu t, đ u t ẩ ề ế ạ ắ ả ả m nh xu t kh u; - Thúc đ y các ho t đ ng nghiên c u phát tri n (R&D) hi u qu ; ể ứ ấ ng; - Xây d ng và th c hi n đúng - Tri n khai chính sách v tài nguyên, năng l chính sách đ i v i doanh nghi p, xí nghi p v a và nh . Th c hi n 6 n i dung này, ệ ệ ng d n các ho t đ ng công Chính ph Nh t B n đã đ t tr ng tâm vào vi c h ặ ọ nghi p b ng cách cung c p thông tin v th tr ng tiêu th hàng công nghi p, chú ấ ề ị ườ ơ ở tr ng đ n v n đ cung c p, s c c nh tranh các m t hàng công nghi p... Trên c s ứ ạ ấ ấ ạ c b c tranh toàn c nh, c th , d báo đ c tri n v ng các m t ho t đó, đ a ra đ ặ ọ ả ượ ứ ư i Nh t đã xác đ ng công nghi p. Đ c th hoá chính sách công nghi p đ ra, ng ậ ệ ộ ể ụ ể c h t, Nh t B n có chính sách u đãi đ nh m t lo t các bi n pháp th c hi n. Tr ư ệ ị thu quan, mi n thu nh p kh u đ i v i các lo i máy móc quan tr ng, tiên ti n, ế ế ễ ờ c) khi đã xác đ nh rõ ngành, lĩnh v c, th i c không s n xu t đ m i (mà trong n ả ả gian dành cho nó phát tri n..; Có chính sách u đãi ho c mi n thu đ i v i các s n ph m c a nh ng ngành m i ra đ i nh c khí c b n, ph tùng c khí, hoá d u, c ơ ư ơ khí đi n t …; Th c hi n gi m thu kh u hao lu ti n đ i v i các thi ấ ế ả xu t; Thúc đ y các ho t đ ng nghiên c u phát tri n; Thi ứ i công nghi p. C th là thúc đ y các doanh thông ch t ch gi a Chính ph và gi ơ ế nghi p phát tri n nh n i l ng các h n ch nh p kh u đ i v i các hàng s ch và ố ớ ệ ư ớ ỏ v n c n thi ế ố ạ ố ầ ấ ẩ ệ ỹ ng nh p kh u m t s lo i v t t l ộ ố ạ ậ ư ạ ậ ượ ọ thu t n c ngoài, h n ch s d ng ngo i t …), nh t là nh ng ngành mũi nh n ạ ệ ế ử ụ ạ ậ ướ c n phát tri n, là m t bi n pháp tích c c, t o cú hích m nh cho các ngành đi lên ự ạ ầ ệ ộ ơ năm 1950 – 1974, Nh t B n có h n m nh m (Vì ch a có công ngh ngu n, nên t ậ ả ừ ồ ạ ệ c hàng trăm 15.000 v nh p kh u k thu t v i g n 70% nh p t t ki m đ M , ti ậ ừ ỹ ế ượ ệ ậ ớ ầ ỹ i), cho vay v n v i lãi USD, nâng ngành công nghi p ch t o lên t m c th gi t ớ ố ỡ ế ớ ầ ệ ỷ su t th p đ phát tri n các ngành: Khai thác than, gang thép, đi n l c, đóng tàu…, ấ ớ thu hút công ngh , k thu t m i, xoá b s l c h u, chênh l ch v k thu t so v i th gi ệ ng kh năng nghiên c u và phát tri n (R&D) c a các xí nghi p. ể ế ớ ệ Đ ng th i, Nh t B n cho phép u đãi thu đ i v i t p th liên doanh các xí nghi p ể ế ố ớ ậ ồ b v n nghiên c u, thí nghi m; tr c p v n cho xí nghi p t ố ệ ư ỏ ố ự - xã h i cao; c p v n cho các nghiên c u u thác v lĩnh v c trình có giá tr kinh t ố năng l ng, máy tính, v t li u m i, công ngh sinh h c; Cung c p cho doanh ớ nghi p nh ng thông tin v đ nh h ướ ệ ơ ấ ữ ổ quan h qu c t ẫ ệ ự ố ế doanh nghi p tránh đ ả ệ kh o các báo cáo, nghiên c u đ nh h tính đi n t ạ ạ i, ự chung s c xây d ng thành hãng máy tính m nh… II. Bài h c v kinh nghi m th c ự hi n chính sách công nghi p Nh t B n đ i v i các n c trong kh i ASEAN. Th c ệ ệ ch t vi c thi ự ấ đ đ y m nh công nghi p hoá, phát tri n kinh t ệ ể ẩ và trình đ chênh l ch, nên các n ả ướ c ASEAN không c n máy móc đ l a ch n ngành ngh phát tri n. Ví d , các n ể ề ể ự l a ch n ngành ngh phát tri n mà có th đ ng th i u tiên m t lúc theo th t ể ồ ề ả nhi u ngành ngh li n, tuỳ theo kh năng c a ngu n l c và s c c nh tranh s n ồ ự ề ướ ph m c a qu c gia. Ch ng h n, trong giai đo n hi n nay, Vi c ệ ạ ẩ nghèo nh Lào, Campuchia, có th đ ng th i phát tri n ngành hàng s n xu t thay t Nam và các n ấ ả ể ồ ư ể ờ
ẩ ấ ệ ệ ề ạ ệ ả ế ộ ẫ ổ ấ ả ươ ứ ố ạ ị ướ ấ ng hi u n i ti ng, th tr ổ ế ặ ả ấ ẩ ế ẻ ơ ầ ư ả ấ và các ngành s n xu t hàng xu t t ki m ngo i t ả ể ộ ố . Tuy nhiên, ph i chú ý đ m t s ả ề c ASEAN không s n xu t trùng l p m t hàng, d m chân lên nhau, trong khi có ặ ặ c đã có th ng n đ nh mà c c tình s n xu t cùng ị ườ ự c đi sau, khi tính toán, lĩnh v c ẽ ậ t quá ấ ố ớ ả ướ ở ộ ư v n, qu ng cáo, xây ả ụ ứ ả ề , d ch v t ụ ư ấ ư ng hi u. Do đó, đ có th đi đúng h ể ể ươ c vào CNH – HĐH, các n
ng, đi u ki n văn hóa - xã h i t ậ ệ ệ ộ ộ ươ ạ ọ ề ệ ể ự ề ề ủ ậ ứ ẩ ộ i. Thi u nh ng y u t ắ ế ữ ậ ạ ắ ố ớ ẫ ậ ể ứ t đ n m y cũng khó thành công. Do v y, đ i v i các n ộ
ắ ể ế ạ ớ ướ ệ ủ ự ồ ề ố ụ ộ ể ầ ậ ằ ệ i v i nhau, đó là chi n l ế ượ ứ ấ ạ ắ ộ ể ệ ạ ả
ng thi ẩ ấ ế ế ơ ấ ớ ị ắ ậ ậ ẩ ướ ợ ườ ơ ấ ẩ ệ ộ ề ạ ị ậ ẩ ủ ả ạ ấ ẩ ỉ cho th y, n u n ấ ệ ể ạ ế ầ ủ ệ ướ ể c bán máy, thi ướ ớ ọ ớ ự ể ụ ị ậ c chú ý, không nên đ ế ị ẩ ả ậ ể ư ị ệ t ạ ớ ễ ự ề v n, vi n thông… * Mu n xây d ng và th c hi n t ố ư ấ ầ ự ệ ồ ộ ộ ế ể ớ ự ự ệ ậ ị ả ỗ ướ ố ẽ ự ớ ậ ướ
th nh p kh u có hi u qu , ti ậ ế ạ ệ kh u s d ng nhi u lao đ ng, thu nhi u ngo i t ẩ ử ụ n ướ ả n ướ ệ m t hàng s khó c nh tranh. M t khác, là nh ng n ữ ặ s n xu t, thì ph i cân nh c đ ắ ể nào n u nh p kh u còn r h n b v n ra đ u t ỏ ố tránh lãng phí vô ích. Đ i v i m t s ngành, lĩnh v c s n xu t khi cung đã v ự ả ộ ố ượ c, thì không nên coi tr ng m r ng đ u t ả cho s n xu t mà ph i c u trong n ầ ư ọ ấ ầ chuy n sang v n đ tiêu th , t c là liên quan nhi u đ n các khâu trung gian nh ề ấ ế ề ể v n chuy n, ch bi n, b o qu n, bán buôn, bán l ế ế ẻ ị ả ậ ng cũng nh phát tri n n n kinh d ng th ướ ể ệ ự ể ệ c ASEAN c n l u ý nh ng v n đ sau: * Vi c , b t ề ấ ữ ầ ư ướ ế ướ xây d ng, t c Nh t B n ti n hành ch c th c hi n chính sách công nghi p đã đ ổ ứ ế ệ ậ ả ượ ự c ASEAN ng thích. Vì v y, các n trong môi tr ườ ướ ậ ả v i nh ng đ c thù v văn hóa - xã h i đa d ng, c n tính đ n bài h c c a Nh t B n ữ ọ ủ ế ầ ặ ớ là xã h i tuân th lu t pháp, m i chính sách đ u tri ậ t đ , chu n b k c khâu nh n ộ ị ỹ ả th c đ i v i doanh nghiêp, nhà ch c trách, công chúng, t o m t ni m tin th ng ố ứ ố ớ ề nh t trong m i ng này, ch c ch n dù chính sách công ế ố ườ ọ ấ c ASEAN mà nghi p t ấ ệ ố ế tính th ng nh t c a nh n th c xã h i ch a cao, v n còn bi u hi n c a s manh ố ư ấ ủ mún, c c b , v k … có th trong chính sách công nghi p, nên l ng ghép m t chính ụ ộ ị ỷ c truy n thông đ qu ng sách nh h n nh ng g n k t l ả ỏ ơ ư bá sâu r ng, giáo d c nâng cao và th ng nh t nh n th c toàn xã h i. Song c n chú ậ ộ ộ ng m i), Nh t B n đã g n ngay ý r ng, khi l p ra MITI (B Công nghi p - Th ậ ả ươ ệ lĩnh v c phát tri n công nghi p, s n xu t v i th ệ ng m i, nghĩa là công nghi p ấ ớ ự ươ ậ hóa g n buôn bán, xu t kh u g n nh p kh u. Trong chính sách công nghi p, Nh t ệ ẩ ắ ng xu t t k c c u nh p kh u sao cho phù h p v i đ nh h B n th ấ ả kh u. C c u nh p kh u hi u qu c a h g m 5 nhóm hàng hóa là :B ng phát ằ ệ ả ủ ọ ồ ậ ẩ t b , công ngh ; Nhiên li u, nguyên v t li u; Hàng minh sáng ch ; Máy móc thi ậ ệ ệ ế ị ế ơ ế h tiêu dùng và các d ch v khác... * M t n n kinh t ng có c ch ng ngo i th ườ ế ướ ụ tr ng các nhóm có th khác nhau, tuỳ nh p kh u đ c 5 nhóm hàng, dĩ nhiên là t ỷ ọ ể do xu t kh u tài c nào ch dùng ngo i t t ng giai đo n. Th c t ạ ệ ế ướ ự ế ừ nguyên đ mua công ngh , máy móc thì d r i vào tình tr ng ph i mua máy móc cũ ả ễ ơ ả t b . Vì th c n ph i và d n thành “bãi rác công nghi p” c a các n ế ị ầ c m i phát tri n hay dùng: máy móc, g t b chính sách nh p 3 nhóm mà các n ậ ạ ỏ nguyên v t li u - nhiên li u, hàng tiêu dùng, h c bài h c Nh t B n khi m i phát ệ ậ ệ ậ ả ọ tri n sau chi n tranh th gi i th II: Tích c c nh p kh u b ng sáng ch , phát minh, ứ ế ớ ế ế ằ ẩ ậ t b , nguyên v t li u đ các d ch v nên các máy móc, thi ấ c s d ng h t công su t, ậ ệ ượ ử ụ ế ế ị . V n đ nh p hàng tiêu dùng cũng ph i nhanh chóng có s c c nh tranh qu c t ả ề ố ế ấ ứ ạ đ ậ th p và thu cao trong t ng giá tr hàng nh p l ổ ể ở ỷ ệ ấ ượ kh u, vì s d n đ n tình tr ng buôn l u, tham nhũng. Trong nh p kh u, ph i tính ậ ế ẽ ẫ ẩ đ n các d ch v g n li n v i phát tri n công nghi p nh d ch v tài chính, b o ả ụ ế ụ ắ ị t chính hi m, ngân hàng, t ự ể sách công nghi p, c n chú ý xây d ng m t cách đ ng b các lu t, quy đ nh liên ậ quan đ n phát tri n công nghi p phù h p v i khu v c và qu c t ự ố ế ợ ệ hi n nay, t do ASEAN c b n đ năm 2003-2008, Khu v c m u d ch t ừ thành, th tr ng m i n ị ườ Trung Qu c, Hàn Qu c s có nh ng b ữ ố nh t là nh ng n ể ầ ướ ữ lu t, quy đinh theo chu n qu c t ố ế ề ệ ố ị . Trong tình hình c hoàn ơ ả ượ ậ ả c trong ASEAN và c khu v c v i các đ i tác Nh t B n, ố c ASEAN, c phát tri n, vì v y, các n ướ ể c phát tri n c n nhanh chóng xây d ng đ y đ , hoàn thi n các ầ ủ ệ ự ậ v thu quan, h i quan, xu t nh p c nh, lu t ấ ả ậ ả ấ ậ ế ẩ
ộ ố ả ể ấ ộ ng quy n… Ngoài ra, các n ươ ề ậ ầ ư ầ ẩ ệ ậ ề ị ườ , th ề ể ỗ ợ ng b t đ ng s n, th tr ị ườ ướ ể ọ ệ ừ ả ẫ ế ế ạ ữ ố ợ ố ấ ệ ầ ặ ệ ế ự ng trình trong chính sách công nghi p. * Hi n nay, trong các n ướ ộ ọ ỹ ấ ấ ề ủ ớ t gi a Chính ph v i t là phát huy vai trò cung c p thông tin, phân tích, d báo ự ướ c ệ c đã th c hi n đ n đo n cu i c a B chính sách công nghi p, ệ ố ủ ẩ ạ ọ ả ệ ở ạ Singapore tăng 48%, đ t USD). D báo đ n năm 2005, Ngành ng 5,61 t ệ ự ẳ ứ ả ươ ọ ấ ủ ỷ ươ ự ế ọ ệ ụ ụ ệ ệ ế ế c ASEAN đã ti n đ n gi a l ữ ộ ỗ ướ ộ ố ướ ầ ề ả ồ c v n ủ ệ ậ ả ủ th i kỳ đ u. Do không đ ng đ u, nên m i n ạ ố ệ ủ ả ậ ợ ệ ả ế ợ ể ố ki m soát đ c quy n, lu t v th tr ố ng v n, lu t ch ng ậ c ASEAN ph i dùng bán phá giá, lu t đ u t ả các lĩnh v c khác đ h tr , thúc đ y công nghi p phát tri n và c n có lĩnh v c ự ự c. Bài h c kinh nghi m t riêng, mang đ c thù m i n ệ chính sách công nghi p ỗ ướ ặ ớ Nh t B n đ n nay v n có th tham kh o, đó là chính sách v thu , thu quan, n i ể ế ậ ả l ng, ti n t i xoá d n các h n ch h n ng ch, ph i h p t ế ạ ạ ế ớ ỏ doanh nhân… và đ c bi c a các ch ươ ủ ASEAN, có n ạ c vào th i kỳ ch n lĩnh v c phát tri n là các ngành s n xu t hàng xu t kh u k b ờ ể ướ thu t mũi nh n. Singapore ch ng h n, đã ch n công nghi p mũi nh n là công ọ ậ nghi p sinh h c. Năm 2002, s c s n xu t c a ngành này ọ ệ Đô la Singapore (t 9,7 t ng đ ỷ đô là Singapore, trong đó công nghi p sinh h c ph c v ngành trên s đ t 12 t ỷ ẽ ạ ọ ẽ Đô la Singapore. Và vì v y, trong chính sách công nghi p, h s D c s đ t 8 t ậ ỷ ượ ẽ ạ gi m th ph n c a ngành công nghi p ch t o máy, thay vào đó là công nghi p sinh ệ ế ạ ầ ủ ị ả ữ trình và cũng có nh ng h c. Trong lúc đó, m t s n ọ c ph i áp d ng kinh n ụ ướ ẫ ở ờ i có th h c t p l n nhau đ nghi m c a Nh t B n tùy theo hoàn c nh c a mình, l ể ể ọ ậ ẫ ả hoàn thi n, c i ti n chính sách công nghi p c a c kh i ASEAN t o thu n l i cho ạ s đi u ph i, h p tác, h tr , cùng phát tri n. ỗ ợ ự ề Powered by Vnweblogs.com