Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc
lượt xem 2
download
Hiệu lực sinh học (tiêu chí về sinh học) là một tiêu chí rất quan trọng. Tất cả các tiêu chí trên đƣợc đánh giá thông qua các thí nghiệm (hay khảo nghiệm) khác nhau (trong phòng, trong nhà kính, ngoài đồng ruộng,...). Mục đích cuối cùng của các thí nghiệm, nhất là thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học là phải có đƣợc đầy đủ cơ cở khoa học phục vụ cho đăng ký sử dụng sản phẩm đó trong phòng chống sinh vật hại theo quy định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 Kyushu University Volume 22, - Issue 8, Pages 955-968 9. Satoshi Nakamura (2007). Báo cáo nhận 8. Kui Liu, Buli Fu, Jiangrong Lin, Yueguan diện, tình hình gây hại của bọ dừa và việc phòng Fu, Zhengqiang Peng, Qi’an Jin, Liangde Tang (2016) trừ bằng ong ký sinh. Đại học Nông Lâm Huế, Parasitism Performance of Tetrastichus brontispae tháng 8 năm 2007. Ferriere over the Coconut Hispine Beetle, Brontispa longissima (Gestro) Neotropical Entomology, Volume Phản biện: TS. Đào Thị Hằng 45, Issue 4, pages 420-426. THÍ NGHIỆM ĐỒNG RUỘNG ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - GÓC NHÌN TỪ CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐỌC GS.TS.NCVCC. Phạm Văn Lầm H i Côn tr ng học Việt Nam Một sản phẩm thuốc BVTV phải trải qua nhiều định nghĩa “là xác định hiệu lực phòng, trừ sinh giai đoạn nghiên cứu và khi đƣợc thƣơng mại hóa vật hại...”. Cụm từ “phòng, trừ” dùng trong định phải dựa trên các tiêu chí về sinh học, kỹ thuật, nghĩa này vừa không chấp hành Luật Bảo vệ và môi trƣờng và kinh tế. Trong đó, hiệu lực sinh học kiểm dịch thực vật (BVVKDTV) vừa không mang (tiêu chí về sinh học) là một tiêu chí rất quan tính thân thiện với môi trƣờng. Trong Luật trọng. Tất cả các tiêu chí trên đƣợc đánh giá BVVKDTV, cụm từ “phòng, trừ” đƣợc thay bằng thông qua các thí nghiệm (hay khảo nghiệm) khác cụm từ “phòng chống”. Ở đây không đơn thuần nhau (trong phòng, trong nhà kính, ngoài đồng là dùng từ “chống” thay cho từ “trừ” và bỏ dấu ruộng,...). Mục đích cuối cùng của các thí nghiệm, phảy (,) trong cụm từ “phòng, trừ”. Việc dùng nhất là thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực cụm từ “phòng chống” là thay đổi một quan điểm sinh học là phải có đƣợc đầy đủ cơ cở khoa học cơ bản trong hoạt động bvtv: từ quan điểm “trừ” phục vụ cho đăng ký sử dụng sản phẩm đó trong sinh vật hại sang quan điểm “điều khiển” sinh vật phòng chống sinh vật hại theo quy định. hại. Quan điểm “trừ” sinh vật hại có ở thời kỳ Tác giả bài viết này đã đọc nhiều tài liệu liên trƣớc IPM. Sinh vật hại cây trồng là hiện tƣợng quan đến khảo nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu thiên tai, không thể phòng trừ đƣợc. Thực tế con lực sinh học của thuốc bvtv (xin không nêu tên ngƣời không thể “trừ” đƣợc sinh vật hại. Một loài các tài liệu và gọi chung các tài liệu này là “các sinh vật hại bùng phát số lƣợng thành “dịch” thì tài liệu đã đọc”). Trong các tài liệu đã đọc có con ngƣời chỉ có thể dập đƣợc “dịch” chứ không những nhận thức chƣa đúng, bất cập về phƣơng “trừ” đƣợc sinh vật hại đó. Quan điểm “phòng pháp hoặc có vấn đề chƣa rõ ràng. Dƣới đây xin chống” mang tính sinh thái, nhân văn và thân nêu để bạn đọc cùng suy ngẫm. thiện với môi trƣờng, phù hợp với triết lý “hoạt động với tự nhiên mà không chống lại tự nhiên”, 1. NHỮNG NHẬN THỨC CHƢA ĐÚNG phù hợp với quan điểm IPM và đạo đức phát - Trong tất cả các tài liệu đã đọc đều bắt gặp triển nông nghiệp bền vững “công nhận giá trị nội cụm từ đƣợc coi là một thuật ngữ “khảo nghiệm tại của mọi sinh vật”. Cụm từ “ ác định hiệu lực hiệu lực sinh học”. Cụm từ này không phù hợp vì phòng, trừ” trong định nghĩa nêu trên còn mang các tài liệu đã đọc đều liên quan đến nội dung, tính chỉ đạo bvtv, mà đánh giá hiệu lực sinh học phƣơng pháp khảo nghiệm đồng ruộng đánh giá của thuốc bvtv khác hoàn toàn với chỉ đạo bvtv. hiệu lực sinh học của thuốc bvtv. Để cho phù Hiệu lực sinh học chính là khả năng của thuốc hợp cần dùng cụm từ “khảo nghiệm đồng ruộng bvtv trong khống chế/hạn chế sự sinh trƣởng, về hiệu lực sinh học” (tương ứng với cụm từ tiếng phát triển ở sinh vật hại, chứ không phải là khả Anh là “bio-efficacy field trial”) và tách thành hai năng phòng, trừ sinh vật hại của thuốc bvtv. Điều thuật ngữ “khảo nghiệm đồng ruộng”, “hiệu lực này cho thấy định nghĩa “khảo nghiệm hiệu lực sinh học”. Cụm từ “khảo nghiệm hiệu lực sinh sinh học” của các tài liệu đã đọc là hoàn toàn học” trong tất cả các tài liệu đã đọc đều đã đƣợc không phù hợp. 50
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 - Sau thời điểm Luật BVVKDTV có hiệu lực bệnh” và “chỉ số bệnh” (chứ không phải “tỷ lệ hại” (ngày 01-01-2015) mà còn dùng thuật ngữ “dịch và “chỉ số hại”) ở các thời điểm sau phun thuốc hại” để chỉ các sinh vật gây hại là không chấp trừ bệnh so với thời điểm trƣớc phun thuốc trừ hành Luật BVVKDTV. Nhƣng, một số tài liệu đã bệnh. Nhƣng, các tài liệu đã đọc hƣớng dẫn tính đọc là văn bản pháp lý đƣợc trình nghiệm hiệu lực của thuốc trừ bệnh đã ghi “tính theo thu/thẩm định để ban hành vẫn dùng thuật ngữ công thức Henderson-Tilton dựa trên mức độ “dịch hại”. gây hại của bệnh ? Tƣơng tự, cũng đã dùng các - Nồng độ (%) của thuốc bvtv hay dung dịch chỉ tiêu “tỷ lệ bị hại”/“chỉ số bị hại” trong đánh giá nƣớc thuốc sử dụng không phản ánh đƣợc hiệu lực của thuốc trừ sâu. Ở đây phải dùng các lƣợng thuốc dùng trên một đơn vị diện tích. chỉ tiêu biểu thị kích thƣớc quần thể của sâu hại Nhiều tài liệu đã đọc đều ghi “Lƣợng thuốc dùng (tỷ lệ nhiễm sâu hại/chỉ số nhiễm sâu hại). đƣợc tính bằng nồng độ %, kg hoặc lít thuốc - Trong các tài liệu đã đọc, chỉ tiêu điều tra thành phẩm trên đơn vị diện tích 1 ha”. Định trƣớc và sau xử lý thuốc bvtv trên ô khảo nghiệm nghĩa “lƣợng thuốc dùng” này hoàn toàn không đƣợc đƣa ra đều bao gồm “tỷ lệ bị hại (%)”, “chỉ đúng, cách viết “nồng độ %” là không đúng văn số bị hại (%)”, “hiệu lực của thuốc khảo nghiệm”. phong tiếng Việt. Đây là nhận thức không đúng về các chỉ tiêu cần - Thuật ngữ “mật độ” là chỉ tiêu về kích thƣớc điều tra trƣớc và sau xử lý thuốc bvtv. Trên ô quần thể của loài sinh vật. Đây là số lƣợng cá khảo nghiệm chỉ có thể điều tra đƣợc mật độ sâu thể (hay sinh khối) của quần thể loài trên một hại, mật độ cỏ dại/khối lƣợng cỏ tƣơi, số lƣợng 2 đơn vị bề mặt quả đất (m , ha) hay một đơn vị cây trồng/bộ phận cây trồng bị nhiễm sinh vật hại 3 không gian (m ) mà quần thể loài đó định cƣ. và mức độ cây trồng/bộ phận cây trồng bị nhiễm Trong các tài liệu đã đọc “mật độ sinh vật hại” sinh vật hại. Các chỉ tiêu nêu trên không thể điều đƣợc định nghĩa “là số lƣợng sinh vật hại trên tra đƣợc mà phải tính toán dựa trên số liệu điều một đơn vị diện tích”. “Số lƣợng sinh vật hại” tra về mật độ sâu hại, mật độ cỏ dại/khối lƣợng không phải số lƣợng cá thể (sinh khối) của quần cỏ tƣơi, mức độ và số lƣợng cây trồng/bộ phận thể loài sinh vật hại và cũng chẳng phải là số loài cây trồng bị nhiễm sinh vật hại ở thời điểm trƣớc sinh vật hại. Định nghĩa này vu vơ, chẳng ăn và sau phun thuốc. nhập vào khái niệm nào. - Theo các tài liệu đã đọc, hiệu lực sinh học - Chỉ tiêu “tỷ lệ bệnh” và “chỉ số bệnh” khác của thuốc trừ bệnh đƣợc đánh giá thông qua tỷ lệ hoàn toàn với “tỷ lệ hại” và “chỉ số hại”, mặc dù bệnh/chỉ số bệnh, hiệu lực sinh học của thuốc trừ trong nhiều trƣờng hợp chúng có cùng giá trị. Chỉ cỏ đƣợc đánh giá thông qua mật độ/khối lƣợng tiêu “tỷ lệ bệnh” và “chỉ số bệnh” biểu thị sự phát tƣơi của cỏ dại trên các ô khảo nghiệm, đối chứng triển của bệnh tức là phản ánh kích thƣớc quần vào thời điểm trƣớc và sau phun thuốc, mà không thể của sinh vật gây bệnh. Chỉ tiêu “tỷ lệ hại” và tính hiệu lực. Dựa trực tiếp vào các chỉ tiêu vừa “chỉ số hại” biểu thị mức độ tác hại của bệnh đối nêu thì hoàn toàn không thể biết thuốc trừ với cây trồng, không phản ánh kích thƣớc quần bệnh/trừ cỏ đƣợc khảo nghiệm có hiệu lực sinh thể của sinh vật gây bệnh. Trong nhiều tài liệu đã học đạt bao nhiêu phần trăm. Lâu nay đã dựa vào đọc, các chỉ tiêu này đã đƣợc đƣa thành những kết quả khảo nghiệm nhƣ vậy để xét các thuốc trừ thuật ngữ là “tỷ lệ bệnh, tỷ lệ hại”/“tỷ lệ bệnh (tỷ bệnh, trừ cỏ cho vào danh mục thuốc đƣợc phép lệ hại)” và “chỉ số bệnh, chỉ số hại”/“chỉ số bệnh (chỉ số hại)”. Cụm từ “tỷ lệ bệnh” đƣợc định sử dụng ở Việt Nam. Cách làm này có thể là một nghĩa là “số lƣợng cá thể bị hại tính theo phần trong những nguyên nhân mà thuốc trừ bệnh/trừ trăm (%) so với tổng số cá thể điều tra” và “chỉ số cỏ với hiệu lực chƣa đáp ứng yêu cầu cũng đã bệnh” là “đại lƣợng đặc trƣng cho mức độ bị hại đƣợc đƣa vào danh mục thuốc đƣợc phép sử của cây trồng đƣợc biểu thị bằng phần trăm (%)”. dụng ở Việt Nam trong thời gian qua. Nhƣ vậy, các tài liệu đã đọc đều đánh đồng các 2. NHỮNG BẤT CẬP HOẶC CHƢA RÕ chỉ tiêu biểu thị sự phát triển của bệnh (phản ánh RÀNG VỀ PHƢƠNG PHÁP kích thƣớc quần thể của sinh vật gây bệnh) với các chỉ tiêu biểu thị mức độ tác hại của bệnh. - Phƣơng pháp điều tra để thu thập các chỉ - Đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc trừ tiêu liên quan đến đánh giá hiệu lực sinh học của bệnh là xác định khả năng khống chế/hạn chế sự thuốc đƣợc khảo nghiệm đã chƣa tuân thủ các sinh trƣởng, phát triển đối với sinh vật gây bệnh phƣơng pháp thƣờng quy trong nghiên cứu khoa hại cây trồng của thuốc trừ bệnh. Cần đem “tỷ lệ học BVTV, mà lại theo quy định trong chỉ đạo 51
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 bvtv. Cụ thể, mật độ một số loài sâu hại điều tra - Đối với cây ăn quả/cây công nghiệp dài 2 2 bằng khung nhỏ (với diện tích 0,04 m ; 0,2 m ; ngày: diện tích ô khảo nghiệm diện hẹp là 5 cây 2 0,5 m ), bằng khay hay bằng vợt (đáng lẽ đơn vị và khi điều tra thì lấy 3 cây; diện tích ô khảo 2 2 2 tƣơng ứng là con/0,04 m ; con/0,2 m ; 0,5 m ; nghiệm diện rộng là 15 cây và khi điều tra thì lấy con/khay, con/vợt) nhƣng đã đƣợc chuyển đổi 5 cây. Trong các tài liệu đã đọc không chỉ rõ các 2 2 thành con/m . Để chuyển đổi sang đơn vị con/m , cây dự định điều tra đƣợc lấy nhƣ thế nào ? Với đã đem giá trị mật độ điều tra đƣợc (theo một quy định số lƣợng cây trong ô khảo nghiệm nhƣ phƣơng pháp điều tra nào đó) nhân với một hệ đã nêu thì các cây dự định điều tra sẽ bao gồm số “ƣớc lƣợng” hoặc hệ số “tự quy định”. Đây là cả cây ở mép ô khảo nghiệm. Điều này không phép “ma thuật” chuyển giá trị mật độ có thật thể chấp nhận đƣợc đối với khảo nghiệm diện (con/khay, con/vợt,...) thành giá trị mật độ không rộng. Đặc biệt, khi khảo nghiệm hiệu lực sinh học có thật. Việc nhân với một hệ số “ƣớc lƣợng”/hệ của thuốc trừ sâu đối với những loài côn trùng dễ số “tự quy định” đã làm tăng mức độ sai số của dàng di chuyển thì những quy định trên sẽ gây các số liệu đã điều tra đƣợc. Điều này dẫn đến ảnh hƣởng rất lớn tới kết quả. Để đánh giá hiệu không phản ánh đúng hiệu lực sinh học của lực sinh học của thuốc trừ sâu đối với những loài thuốc đƣợc khảo nghiệm. côn trùng dễ dàng di chuyển, trong tài liệu về - Để đánh giá chính xác hiệu lực sinh học của khảo nghiệm đồng ruộng của Sygenta (2004) đã thuốc bvtv đối với bệnh hại cây trồng trong các khuyến cáo cần: hoặc là tăng kích thƣớc ô khảo khảo nghiệm đồng ruộng cần phải cố định cây nghiệm hoặc là tiến hành điều tra ở phần giữa ô hoặc bộ phận cây để điều tra tình hình bệnh thí nghiệm. Với quy định số lƣợng cây trong ô trƣớc phun thuốc và sau phun thuốc. Nhƣng, một khảo nghiệm đã nêu trên thì làm thế nào lấy đủ số tài liệu đã đọc thì chƣa ghi rõ điều này và đƣợc các cây dự định điều tra ở phần giữa ô nhiều tài liệu đã đọc thì không cố định cây hoặc khảo nghiệm? bộ phận cây để điều tra (dẫn đến tỷ lệ bệnh/chỉ - Trong nhiều tài liệu đã đọc, mật độ sâu hại số bệnh ở công thức đối chứng giảm theo thời hay mức độ bị nhiễm bệnh hại khởi điểm đƣợc gian sau phun thuốc). quy định để bắt đầu tiến hành khảo nghiệm đánh - Giữa các công thức khảo nghiệm quy định giá hiệu lực sinh học của thuốc bvtv đều ở mức có dải phân cách rộng tối thiểu 0,5 m (đối với cây rất thấp. trồng ngắn ngày). Đây là khoảng cách rất hẹp, - Trong thời gian gần đây, đã có không ít không đủ đảm bảo đƣợc khi phun thuốc trên ô khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc bvtv khảo nghiệm này lại không phát tán sang ô khảo đối với cả những loài sinh vật hại không có ý nghiệm bên cạnh. Ô khảo nghiệm hay điểm điều nghĩa kinh tế nhƣ sâu đục bẹ, sâu phao và ruồi tra quy định cách bờ tối thiểu 0,5 m cũng là đục lá (trên cây lúa), dòi đục lá đậu tƣơng, rệp khoảng cách rất hẹp. Điều này càng vô lý khi áp vảy cà phê, sâu xanh da láng trên thuốc lá, sâu dụng quy định này trên ruộng trồng cây mía (cây cuốn lá trên cây có ăn quả có múi, sâu cuốn lá mía trồng theo hàng). chè, sâu đục thân cây bông vải, bệnh đốm lá hại - Một số phƣơng pháp điều tra đƣợc đƣa ra cây hành tỏi,... rất thiếu thực tế. Thí dụ, dùng khung quá nhỏ - Ảnh hƣởng xấu của thuốc bvtv đến sự sinh 2 2 (với diện tích 0,2 m ; 0,5 m ) để điều tra sâu ăn trƣởng, phát triển của cây trồng đƣợc đánh giá lá trên cây lúa; dùng khung (kích thƣớc 40 x 50 theo thang 9 cấp. Trong đó, các cấp 5, cấp 6, cm) để điều tra trên cây ngô và cây sắn; điều tra cấp 7 rất không rõ ràng: cấp 5 quy định “cây biến cành/ngọn các cây trồng nhƣng không quy định màu hoặc cháy, thuốc gây ảnh hƣởng đến năng kích thƣớc của các cành/ngọn dự định điều tra. suất”, cấp 6 quy định “thuốc làm giảm năng suất 2 Quy định “1 vợt tƣơng đƣơng 1 m ” là rất vô ít” và cấp 7 quy định “thuốc gây ảnh hƣởng nhiều căn cứ. đến năng suất”. Theo quy định nỳ thì thế nào là - Trong khảo nghiệm diện rộng đều ghi “mỗi gây ảnh hƣởng đến năng suất (cấp 5), giảm công thức điều tra 10 điểm trên 2 đƣờng chéo năng suất ít là giảm bao nhiêu phần trăm (cấp 6) góc”. Khẳng định là không thể lấy đƣợc 10 điểm và ảnh hƣởng nhiều đến năng suất là ảnh hƣởng cách đều nhau trên 2 đƣờng chéo góc của ô thí bao nhiêu phần trăm (cấp 7) ? Thang 9 cấp này nghiệm. Nếu trên 2 đƣờng chéo góc lấy 10 điểm ghi trong các tài liệu đã đọc rất khó thực hiện và điều tra không cách đều nhau thì điều tra 10 hoàn toàn mang tính hình thức. Đã là hình thức điểm ngẫu nhiên còn đại diện hơn, thƣờng quy thì không nên để trong các tài liệu quy định mang hơn và tốt hơn về mặt phƣơng pháp luận. tính pháp lý. 52
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 - Tên khoa học của không ít sinh vật hại là đối trong nghiên cứu BVTV và phù hợp với từng loại tƣợng đƣợc đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc cây trồng và đối tƣợng sinh vật hại cần điều tra. bvtv đƣợc ghi chƣa đúng quy định quốc tế: Mật độ sâu hại hay mức độ bị nhiễm bệnh hại Helopeltis antonii Sig., Helopeltis sp., Spodoptera khởi điểm đƣợc quy định để bắt đầu tiến hành exigua hubner, Cnaphalocrosic medinalic,...(ký tự khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc đƣợc gạch chân là không đúng); có loài sinh vật BVTV cần phải đạt ở mức trung bình trở lên thì hại không tồn tại trong khu hệ sinh vật ở Việt mới đảm bảo phản ánh đúng hiệu lực sinh học Nam: Ostrinia nubilalis, Spodoptera eridania,...; của thuốc khảo nghiệm (kích thƣớc quần thể sinh nhiều tên Việt Nam của sinh vật hại đƣợc ghi vật hại ban đầu thấp sẽ phản ánh không đúng không đúng, không thống nhất: sâu xanh khoai hiệu lực sinh học của thuốc khảo nghiệm). lang Spodoptera exigua, sâu xanh da láng - Phải có quan điểm IPM trong khảo nghiệm (Spodoptera exigua hubner), sâu xanh da láng hiệu lực sinh học của thuốc BVTV trên đồng ruộng. (Spodoptera litura), sâu xanh hại bắp cải Không khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc Helicoverpa armigera Hibber, bọ trĩ chè BVTV tràn lan đối với cả những sinh vật hại không Scirtothrips dorsalis, nhện hại/nhện, sâu cuốn có ý nghĩa kinh tế (sự hiện diện của chúng chƣa lá/sâu cuốn lá nhỏ, sâu phao đục bẹ/sâu đục bẹ, gây hại cho năng suất cây trồng). Chỉ khảo nghiệm cây có múi, trọng lƣợng, cây hoa cảnh,... hiệu lực sinh học của thuốc BVTV đối với những loài sinh vật hại đích thực, tức là những loài sinh 3. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ KHẢO NGHIỆM vật hại có thể sẽ gây ảnh hƣởng tới năng suất và ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC CỦA THUỐC BẢO chất lƣợng nông sản, nếu không sử dụng thuốc VỆ THỰC VẬT bvtv để phòng chống chúng. Cần đánh giá tác động - Khảo nghiệm đồng ruộng để đánh giá hiệu của thuốc bvtv đối với các sinh vật có ích trong sinh lực sinh học của thuốc bvtv khác hoàn toàn với quần cây trồng nông nghiệp. công tác chỉ đạo bvtv trong sản xuất. Với quan - Tên khoa học của các sinh vật hại đƣợc điểm này thì: đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bvtv cần Định nghĩa lại thuật ngữ “khảo nghiệm hiệu đƣợc ghi đúng theo quy định quốc tế và phải là lực sinh học”. Đây là thuật ngữ rất quan trọng, loài đích thực có tồn tại trong khu hệ sinh vật ở định nghĩa của thuật ngữ này trong các tài liệu đã Việt Nam, chứ không phải theo tên do các tổ đọc không phản ánh đúng bản chất việc khảo chức cá nhân có thuốc khảo nghiệm đƣa ra. nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc - Trong xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu BVTV. chuẩn cơ sở về khảo nghiệm hiệu lực sinh học của Đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc hóa học thuốc BVTV trên đồng ruộng, không xây dựng một bảo vệ thực vật chỉ thực hiện 1 lần phun thuốc. cách tràn lan, không thể mỗi loài sinh vật hại (kể cả Nếu khảo nghiệm thuốc hóa học thực hiện nhiều loài chƣa có ý nghĩa kinh tế) hay mỗi loại cây trồng hơn một lần phun thuốc thì phải tính hiệu lực sinh đều xây dựng một tiêu chuẩn quốc gia hay một tiêu học sau mỗi lần phun và khi xem xét để cho vào chuẩn cơ sở về khảo nghiệm hiệu lực sinh học của danh mục thuốc đƣợc phép sử dụng cần cân thuốc BVTV. Cần có tƣ duy tổng hợp trong xây nhắc hiệu lực sinh học sau lần phun thứ nhất. dựng tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở. Nếu Để điều tra thu thập những chỉ tiêu liên quan không, Việt Nam sẽ có một bộ TCVN/TCCS rất đến đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc đƣợc khổng lồ chỉ về khảo nghiệm hiệu lực sinh học của khảo nghiệm cần chọn và sử dụng các phƣơng thuốc bvtv trên đồng ruộng. pháp thƣờng quy trong nghiên cứu khoa học Thay cho kết luận: Nhận thức không đúng, BVTV, chứ không theo quy định chỉ đạo BVTV. phƣơng pháp khảo nghiệm chƣa chuẩn sẽ ảnh Thí dụ, mật độ sâu hại để nguyên đơn vị điều tra hƣởng rất lớn đến hiệu lực sinh học của thuốc (con/khay, con/vợt,...), không chuyển đổi thành BVTV đƣợc khảo nghiệm. Điều này dẫn đến có 2 con/m ; các chỉ tiêu điều tra và tính toán hiệu lực thể bỏ sót thuốc BVTV có hiệu lực tốt không đƣợc sinh học phải là các chỉ tiêu liên quan đến kích đăng ký, hoặc lại cho đăng ký thuốc BVTV có hiệu thƣớc quần thể loài sinh vật hại, chứ không phải lực sinh học chƣa đạt yêu cầu. Nhận thức không các chỉ tiêu liên quan đến mức độ tác hại do sinh đúng cũng sẽ góp phần làm tăng sự lạm dụng vật hại gây ra. thuốc BVTV. Tƣ duy manh mún sẽ hình thành một Dùng các khung điều tra phải có kích thƣớc khối lƣợng khổng lồ về văn bản pháp lý, gây khó không quá nhỏ, theo kích thƣớc thƣờng quy cho việc quản lý sử dụng thuốc BVTV. 53
- Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 TỔNG MỤC LỤC NĂM 2018 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang CHỦ CHƢƠNG ĐƢỜNG LỐI 1 Công văn số 5112/BNN-BVTV ngày 21/6/2017 về việc "Phòng chống rầy nâu, 3 3 bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá hại lúa" B Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 2 Công văn số 1238/BVTV-TV ngày 15/6/2017 về việc "Tăng cƣờng các biện 3 4 pháp phòng chống dịch châu chấu tre" Cục Bảo vệ thực vật KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3 Xác định loài nấm Fusarium sp. gây bệnh vàng lá lan Hồ điệp (Phalaenopsis sp.)Identification 1 of3 Fungus Fusarium sp. C Trần Quang Đại, Phan Thị Thu Hiền, Thái Thoại An, Lê Phương Dung và VõThịThu Oanh 4 Hiệu lực của một số thuốc bảo vệ thực vật hóa học trừ nấm đối với bệnh rụng 1 8 lá cao su (Corynespora cassiicola) trên đồng ruộng tại tỉnh Thừa Thiên Huế Field Efficacy of Chemical Fungicides on Rubber Leaf Fall Disease (Corynespora cassiicola) in Thua Thien Hue Province, Vietnam Trần Đăng Hòa, Lê Khắc Phúc và Ngô Thạch Quỳnh Huyên……………... 5 Nghiên cứu khả năng ức chế của nano đồng-silica đến sự phát triển của nấm 1 13 Pyricularia oryzea gây bệnh đạo ôn hại lúa Inhibition Effects of Copper-Silica Nanoparticles Against Rice Blast Disease Caused by Pyricularia oryzae Nguyễn Thị Thu Thủy, Đỗ Thị Sen và Trần Thái Hòa 6 Biểu hiện các enzim giải độc Esterase, Glutathione S-transferases và 1 19 cytochrome P450 của rầy nâu Nilaparvata lugens Stål (Homotera: Delphacidae), tại các vùng trồng lúa chính ở Việt Nam Expression of Detoxifying Enzymes Esterase, Glutathione S-transferases and Cytochrome P450 of Brow Planthopper Nilaparvata lugens (Stål) (Homotera: Delphacidae), at Main Rice Growing Regions in Viet Nam Đào Bách Khoa, Nguyễn Văn Liêm, Nguyễn Phạm Thu Huyền, Đào Hải Long và Hoàng Thị Ng n 7 Đánh giá khả năng ức chế của nấm Trichoderma asperellum đối với nấm 1 25 Fusarium oxysporum f. sp. cubense gây bệnh héo vàng chuối Assessment of Inhibited Capacity of Trichoderma asperellum Against Fusarium oxysporum f. sp. cubense Caused Fusarium Wilt of Banana Nguyễn Đức Huy và Đỗ Thị Vĩnh Hằng 8 Hiệu quả của chế phẩm Nấm Paecilomyces javanicus (Friedrichs and Bally) 1 32 phòng trừ Rệp sáp Planococcus lilacinus (Cockerell) ở điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lƣới Efficacy of Paecilomyces javanicus (Friedrichs and Bally) Fungi to Control to Planococcus lilacinus (Cockerell) in In-vitro and Nethouse Conditions Huỳnh Hữu Đức và Trần Văn Hai 10 Ảnh hƣởng của một số loại thuốc trừ nấm đến tỷ lệ nảy mầm, sự phát triển 1 42 của tản nấm và khả năng hình thành bào tử nấm Beauveria bassiana Bals.) Vuill. Effect of Commercial Fungicides on Conidial Germination, Vegetative Growth and Sporulation of Entomopathogenic Fungi Beauveria bassiana (Bals.) Vuill. Huỳnh Hữu Đức và Trần Văn Hai 11 Ảnh hƣởng của bao hạt giống lúa bằng Nanochitosan và dich chiết vi khuẩn 2 3 đối kháng Pseudomonas putida đến sinh trƣởng, kháng bệnh trong điều kiện in vivo Effect of the Rice Seed Coat with Chitosan Nanoparticles and The Extract of Pseudomonas putida on Growth and Disease Resistance in vivo Võ Thị Thương Thương, Võ Thị Mai Hương, Nguyễn Hiền Trang, Nguyễn Cao Cường và Trần Thị Thu Hà 12 Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của muỗi đục nụ Contarinia 2 9 maculipennis Felt hại lan Dendrobium tại TP. Hồ Chí Minh The Studies Mainly Focus on Some Biological Characteristics of The Orchid Blossom Midge Contarinia maculipennis Felt on Dendrobium in Ho Chi Minh City Nguyễn Thị Phụng Kiều, Lê Cao Lượng, Nguyễn Văn Đức Tiến và Võ T hị Thu Oanh 54
- Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 13 Đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma sp. và hiệu lực của một 2 15 số thuốc sinh học đối với nấm Corticium salmonicolor gây bệnh nấm hồng trên cây chanh Selection of Antagonistic Trichoderma sp. and Effect of Biopesticides to Control Fungus Corticium salmonicolor Causes Pink Disease on Lime Tree Võ Thị Thu Oanh, Trần Thị Ngọc Bích, Nguyễn Thanh Phong, Huỳnh Hữu Tín và Nguyễn Thị Thúy Liễu 14 Ảnh hƣởng giống bông mang gen Bt đến sự sống sót của sâu xanh 2 21 Helicoverpa armigera (Hubner) (Lep.: Noctuidae) Influence of Bt Transgenic Cotton on Larval Survival of The Cotton Bollworm Helicoverpa armigera (Hubner) (Lep.: Noctuidae) Nguyễn Tấn Văn, Trần Tấn Việt, Võ Thái D n 15 Tach lớp chất kháng nấm và khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo vàng cà chua 2 25 (Fusarium oxysporum) của chế phẩn sinh học VH- VH-Biochem 01 Isolation of Antifungal Class and Evaluation of The Disease Control Efficacy of VH- Biochem 01 Against Wilt Disease on Tomato Caused by Fusarium oxysporum Nguyễn Mai Cương, Hà Viết Cường, Nguyễn Đức Huy, Đoàn Thị Xu n Liễu 16 Nghiên cứu tính mẫn cảm thuốc trừ sâu của rầy nâu Nilaparvata lugens (Stål) 2 31 (Homoptera: Delphacidae) ở một số vùng trồng lúa Việt Nam Insecticide Susceptibility Survey of Nilaparvata lugens (Stål) (Homoptera: Delphacidae) in Regions of Vietnam Hồ Thị Thu Giang, Nguyễn Đức Khánh, Lê Ngọc Anh, Nguyễn Thị Kim Oanh và B i Xu n Thắng 17 Ảnh hƣờng của chế phẩm Nano FeAL LDHs làm giảm tác hại của phèn lên 2 42 cây lúa (Oryza sativa L. IR841-85) trong nhà lƣới Effecting of FeAl LDHs Product for Reducing Harmful Effect of Acidic soil on Jasmine 85 Rice at Greenhous Nguyễn Thị Như Quỳnh, Dương Đức Hiếu, Nguyễn Thị Phương Phong và Nguyễn Tiến Thắng 18 Ảnh hƣởng của giống bông lai mang gen Bt đến khả năng sống sót và thời 3 3 gian phát dục của sâu non sau xanh Helicoverpa armigera (Hubner) (Lep.: Noctuidae) Influence of Bt Hybrid Cotton on Survival and Developmental Duration of Larvae of The Cotton Bollworm, Helicoverpa armigera (Hubner) (Lep.: Noctuidae) Nguyễn Tấn Văn, Trần Tấn Việt và Võ Thái D n………………………… 19 Phòng trừ tổng hợp ruồi đục quả Dâu Hạ Châu tại huyện Phong Điền, Cần Thơ 3 9 Intergrated Pest Management for Fruit Fly in ” Dau Ha Chau” at Phong Dien District, Can Tho Province Nguyễn Thị Thanh Hiền, Đoàn Thị Hồng Quyên, Nguyễn Thị Kim Tươi, Đặng Đình Thắng, Vũ Văn Thanh, Vũ Thị Th y Trang, Hà Thị Kim Liên và Lê Thị Xuyến…. 20 Hiệu quả phòng trừ tuyến trùng sần rễ hồ tiêu (Meloidogyne sp.) của chế 3 14 phẩm nấm Paecilomyces lilacinus Efficacy to Control Root-Knot Nematode (Meloidogyne sp.) on Black Pepper of Paecilomyces lilacinus Formulation Nguyễn Thị Hai, Chu Thị Bích Phượng và Đinh Thành Hiếu…………….. 21 Một số đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của rệp sáp bột hồng 3 18 Phenacoccus manihoti (Matile-Ferrero, 1977) (Homoptera: Pseudococcidae) trong phòng thí nghiệm Bio-Ecological Characteristics of The Cassava Mealybug, Phenacoccus manihoti (Matile-Ferrero, 1977) (Hom.: Pseudococcidae) under Laboratory Conditions Đỗ Hồng Khanh, Phạm Văn Lầm và Lê Thị Tuyết Nhung 22 Khả năng đối kháng của các chủng xạ khuẩn đối với nấm Fusarium solani 3 26 gây bệnh vàng lá thối rễ trên cây có múi Assessment of Antibacterial Activity of Actinomycetes Isolates on Fusarium solani Causing Rot Root Disease on Citrus Lê Minh Tường, Nguyễn Ngọc Sơn, Lê Thị Ngọc Xu n và Nguyễn Trường Sơn 23 Một số đặc điểm sinh học của bọ phấn trắng Bemisia tabaci Gennadius 3 33 (Hemiptera: Aleyrodidae) trên cây dƣa lƣới trồng trong nhà kính Biological Characteristics of Whitefly Bemisia tabaci Gennadius (Hemiptera: Aleyrodidae) on Muskmelon Grown in Greenhouse Phan Quang Hương, Trần Dương Giảng, Lê Thị Diệu Trang và Dương Hoa Xô 55
- Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 24 Đặc điểm hình thái sinh học và phân tử của nấm Fusarium solani gây bệnh 3 38 thối rễ cây lạc Morphological, Biological and Molecular Characteristics of Fusarium solani Causing Collar Rot of Groundnut Nguyễn Đức Huy và Nguyễn Thị Mai Anh 25 Góp phần tìm hiểu thành phần loài rệp sáp (Homoptera: Coccoidea) hại cây 3 45 na ở Việt Nam Findings on Composition Species of Scale Insects (Homoptera: Coccoidea) Damaging Custard-Apple Trees in Viet Nam Nguyễn Văn D n, Nguyễn Văn Liêm, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung và Trương Thị Hương Lan 26 Thử nghiệm hiệu lực của chế phẩm Nano Đồng và Nano Bạc với nấm 4 3 Phytophthora sp. và Colletotrichum sp. gây rụng quả trên cây cam sành Testing on Using Nano Silver and Nano Copper to Control Phytophthora sp. and Colletotrichum sp. Caused Fruit Drops on King Mandarin Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Hoài Ch u, Hà Minh Thanh, Lê Thị Phương Thảo, Đỗ Duy Hưng, Phạm Thị Dung, Nguyễn Nam Dương, Nguyễn Đức Huy và Ngô Thị Thanh Hường 27 Bảng sống của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti (Matile-Ferrero, 1977) 4 10 (Homoptera: Pseudococcidae) nuôi trong phòng thí nghiệm Life Table of The Cassava mealybug, Phenacoccus manihoti (Matile-Ferrero, 1977) (Homoptera: Pseudococcidae) under Laboratory Conditions Đỗ Hồng Khanh, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung và Trương Thị Lan 28 Bảng sống của rệp sáp giả cam Planococcus citri (Risso) (Homoptera: 4 16 Pseudococcidae) nuôi trong phòng thí nghiệm Life Table of The Citrus Mealybug, Planococcus citri (Risso) (Homoptera: Pseudococcidae) under Laboratory Conditions Nguyễn Văn D n, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Văn Liêm và Trương Thị Lan 29 Nghiên cứu khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae gây bệnh bạc lá 4 16 lúa của chế phẩm Nano Đồng – Bạc/Chitosan Oligosaccharide Study of Inhibition Effect of Copper-Silver/Chitosan Oligosaccharide Against Bacterial Leaf Blight of Rice Disease Caused by Xanthomonas oryzae Nguyễn Thị Thu Thủy và Nguyễn Tiến Long 30 Dẫn liệu bƣớc đầu về khả năng khống chế mọt ngô Sitophilus zeamais 4 28 Motschulsky hại hạt đậu trắng của Ong ký sinh sâu non Anisopteromalus calandrae (Howard) Preliminary Findings on Potential of Laval Parasitoid, Anisopteromalus calandrae (Howard) in Suppressing Sitophilus zeamais Motschulsky Damaging Cowpea, Vigna unguiculata Nguyễn Thị Oanh 31 Điều tra thành phần côn trùng trên rừng phi la chắn gió, chắn cát bay tại các huyện ven 4 32 biển tỉnh Thanh Hóa Investigation on Insects Components in Casuarina Forest at the Coastal Districts of Thanh Hoa Province Lê Văn Ninh và Phạm Hữu H ng 32 Định danh xạ khuẩn có khả năng ức chế nấm Fusarium solani gây bệnh vàng 4 38 lá thối rễ trên cây có múi Identification of Actinomycete as Potential Antagonistic Ability Control Yellow Leaf and Root Rot Disease on Citrus Lê Minh Tường, Ngô Thành Trí và Nguyễn Hồng Quí 33 Thành phần sâu hại và động vật gây hại cây Đan Sâm (Salvia miltiorrhiza 4 43 Bunge) tại Hà Nội Study on Pests in Dan Sam (Salvia miltiorrhiza Bunge) in Ha Noi Lê Thị Thu, Phan Thúy Hiền, Đặng Thị Hà,Chu Thị M , Hoàng Diệu Linh, Ngô Quốc Luật & Lê Đức T m 34 Xác định nấm Colletotrichum spp. Gây bệnh thán thƣ thanh long ở Hà Nội và 4 48 vùng phụ cận Identification of Colletotrichum spp. Causing Anthracnose of Hylocereus undatus in Ha Noi and Surrounding Areas Nguyễn Đức Huy, Vương Anh Phương và Trần Thị Thanh Bình 56
- Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 35 Xác định nguyên nhân gây bệnh thán thƣ trên cây cà phê chè tại Sơn la 4 54 Morphological and Molecular Identification of Colletotrichum Species Associated with Anthracnose Disease of Arabica Coffee in Son La Province Hoàng Văn Thảnh, Nguyễn Văn Tuất, Trịnh Xu n Hoạt và Lê Thị Thảo 36 Kết quả điều tra thành phần sâu, bệnh hại và thiên địch trên một số cây trồng 5 3 chính và sản phẩm sau thu hoạch ở Việt Nam giai đoạn 2012 – 2017 Ressults of Surveys on Species Composition of Arthropod pests, their Natural Enemies and Plant Diseases Associated with Major Crops and Post-Harvest Products in Viet Nam During 2012 - 2017 Nguyễn Văn Liêm, Lê Thu Hiền, B i Thị Hải Yến, Hà Minh Thanh, Trần Thanh Tháp, Nguyễn Kim Hoa, Nguyễn Việt Hà 37 Nghiên cứu thức ăn nuôi sâu non hỗ trợ quy trình sản xuất ruồi đục quả 5 15 Bactrocera dorsalis Hendel quy mô lớn Development of the Larval Diets to Support the Mass Rearing Fruit Fly of Bactrocera dorsalis Hendel Nguyễn Thị Thanh Hiền, Vũ Thị Th y Trang, Lê Đức Khánh, Hà Thị Kim Liên, Vũ Văn Thanh, Đặng Đình Thắng, Lê Thị Xuyến 38 Nghiên cứu đặc điểm sinh học, diễn biến mật độ và biến pháp phòng trừ sâu 5 21 đục cuống quả vải Conopomorpha sinensis Bradley (Lepidoptera: Gracillariidae) trên vải lai chín sớm tại Phù Cừ, Hƣng Yên Study on Biological Characteristics, Population Dynamic and Control Measures of Litchi Fruit Borer Conopomorpha sinensis, Bradley (Lepidoptera: Gracillariidae) at Phu Cu District, Hung Yen Province Nguyễn Thị Thủy, Phạm Duy Trọng, Nguyễn Thị Hoa, Hoàng Đình H ng, Trần Duy Đông, Nguyễn Thị Mai Lương 39 Đánh giá mức độ mẫn cảm của nhện đỏ cam chanh (Panonychus citri 5 28 McGregor) (Acari: Tetranychidae)hại cây ăn quả có múi với các thuốc trừ nhận và biện pháp quản lý tính kháng thuốc Evaluation on The Susceptibily of Citrus Red Mites (Panonychus citri McGregor (Acari: Tetranychidae) to Acaricides and Management of Their Resistance Nguyễn Thị Hồng V n, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Thị Thanh Hoài và Nguyễn Phạm Thu Huyền 40 Thành phần loài rệp sáp thuộc giống Planococcus & Pseudococcus 5 34 (Homoptera: Pseudococcidae) trên cây trồng nông nghiệp ở Việt Nam Findings on Species Composition of Genera Planococcus and Pseudococus (Homoptera: Pseudococcidae) Habitting on Common Crops in Viet Nam Lê Thị Tuyết Nhung, Phạm Văn Lầm, Quách Thị Ngọ và Trương Thị Hương Lan 41 Thành phần loài rệp sáp vảy (Hemiptera: Coccomorpha: Diaspididae) trên cây 5 39 vú sũa ở Việt Nam Checklist of Armoured Scale Insects (Hemiptera: Coccomorpha: Diaspididae) on Star Apple Fruit Tree in Viet Nam Đào Thị Hằng, Nguyễn Văn Liêm, Lê Đức Khánh, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Đức Việt, G. Andrew C. Beattie 42 Nghiên cứu biến đổi khí hậu tác động đến sự sinh sản và phát triển của rầy 5 45 nâu Nilaparvata lugens Stål (Homoptera: Delphacidae) trong điều kiện phòng thí nghiệm Research of Climate Change Impact on Growth and Development of Brown Planthopper Nilaparvata lugens Stål (Homotera: Delphacidae) under Laboratory Conditions Đào Bách Khoa, Nguyễn Văn Liêm, Hoàng Thị Ng n, Nguyễn Thị Quỳnh Trang, Phạm Nguyễn Thu Huyền và Đào Hải Long 43 Xác định sự hoeenj diện của các gen Avirulence trên các mẫu nấm gây bệnh 5 51 đạo ôn lúa Magnaporthe oryzae ở vùng đồng bằng sông Cửu Long Determining the Presence of Avirulence Genes from Rice Blast Fungus Samples of Magnaporthe oryzae in the Mekong River Delta, Viet Nam Nguyễn Thị Hiền và Nguyễn Bảo Quốc 44 Nghiên cứu ứng dụng k thuật PCR chẩn đoán nhanh vi-rút gây bệnh khảm 5 58 vàng (PYMoV) trên cây hồ tiêu ở Việt Nam. Study on PCR Techniques for Detection of Piper Yellow Mottle Virus (PYMoV) on Black Pepper in Viet Nam Tạ Hoàng Anh, Nguyễn Hồng Tuyên, Nguyễn Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Thúy và A Ishwara Bhat 57
- Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 45 Ứng dụng k thuật One-Step RT-PCR chẩn đoán bệnh cứng trái do virus (East 5 63 Assia Passiflora Virus -EAPV) gây bệnh trên chanh leo ở Vệt Nam One-step RT-PCR for Detection of Passionfruit Woodiness Disease Caused by East Asian Passiflora Virus (EAPV) in Viet Nam Đỗ Duy Hưng, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Nam Dương, Phạm Thị Dung, Ngô Thị Thanh Hường, Lê Mai Nhất, Hà Minh Thanh 46 Kết quả giám định và một số đặc điểm của nấm Fusarium fujikuroi Nirenberg 5 68 gây bệnh vàng lá thối rễ cây ba kích tại Quảng Ninh Identification and Biological Characteristics of Fusarium fujikuroi Causal Agent of Root Rot Disease of Medicinal Indian Mulberry (Morinda officinalis How.) in Quang Ninh Province Ngô Quang Huy, Mai Văn Qu n, Lê Quang Mẫn, Lê Xu n Vị, Dương Thị Nguyên, Lê Đức Trung, Trịnh Xu n Hoạt 47 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm Botrytis cinerea Pers. gây bệnh thối 5 73 xám trên thƣợc dƣợc, cà chua và lạc tại đồng bằng sông Hồng Study Biological Characteristics of Botrytis cinerea Pers. Causing Gray Mold Disease on Dahlia, Tomato and Groundnut in Red River Delta Mai Văn Qu n,Trịnh Xu n Hoạt, Đặng Vũ Thị Thanh, Lê Quang Mẫn, Ngô Quang Huy 48 Kết quả đánh giá khả năng chống chịu với bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia 5 80 solanacearum Smith) của tập đoàn dòng/giống lạc Evaluation the Resistance of Groundnut Lines/Varieties to Bacterial Wilt Disease (Ralstonia solanacearum Smith) Lê Thị Phương Lan, Nguyễn Xu n Thu, Lê Tuấn Tú, Nguyễn Thị Tho, Tạ Hồng Lĩnh 49 Kết quả thực hiện dự án khuyến nông Trung Ƣơng “ Xây dựng mô hình phòng 5 92 trừ tổng hợp bệnh chết nhanh, chết chậm hồ tiêu tại Tây Nguyên và Đông Nam Bộ” năm 2015 -2017 Results of National Extension Project “Integrated Disease Management Models for Control of Quick Wilt and Declining of Black Pepper in Central Highland and East Southern Regions” in 2015 - 2017 Nguyễn Văn Liêm, Lê Thu Hiền, Hà Minh Thanh, Nguyễn Thị Chúc Quỳnh, Trần Văn Huy và Phạm Ngọc Dung 50 Đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của rệp sáp giả đu đủ 6 3 Paracoccus marginatus Williams and Granara de Willink (Homoptera: Pseudococcidae) ở trong phòng thí nghiệm Bio-ecological characteristics of the papaya mealybug, Paracoccus marginatus Williams and Granara de Willink (Homoptera: Pseudococcidae) under laboratory conditions Đoàn Thị Lương, Lê Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Hồng Sơn và Phạm Văn Lầm 51 Giám định loài rệp sáp giả thuộc họ Pseudococcidae (Homoptera) gây hại 6 10 trên cây đu đủ ở vùng Hà Nội Result of identification of the mealybug, Pseudococcidae (Homoptera) infesting papaya around the suburb of Ha Noi Đoàn Thị Lương, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung và Trương Thị Hương Lan 52 Đặc điểm hình thái và sinh học của bọ rùa đen nhỏ Stethorus sp. 6 15 (COLEOPTERA: COCCINELLIDAE) Biological and Morphological Characteristics of Small Black Beetle Stethorus sp. (Coleoptera : Coccinellidae) 2 3 3 Huỳnh Thụy Kiều Tiên , Đặng Quốc Phong , Đào Nguyễn Thúy Vi , Lê Khắc Hoàng 53 Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ đến bệnh PVY (Potato virus Y) gây hại cây 6 20 thuốc lá ở tỉnh Bắc Giang Research Effect of Other Tobacco Growing Seasons on Potato virus Y on Tobacco Nguyễn Văn Chín, Nguyễn Hồng Thái, Đỗ Thị Thúy và Ngô Văn Dư 54 Một số đặc điểm sinh học của rệp sáp bột hồng hại sắn (Phenacoccus 6 25 manihoti Matile-Ferrero) (Homoptera: Pseudococcidae) trên các giống sắn khác nhau Biologycal Characteristics of The Cassava Pink Mealy Bug (Phenacoccus manihoti Matile-Ferrero) (Homoptera: Pseudococcidae) on Different Cassava Varieties Hoàng Hữu Tình, Trần Đăng Hòa, Nguyễn Thị Giang và Ngô Đắc Chứng 55 Bƣớc đầu nghiên cứu tác dụng ức chế nấm Sclerotium rolfsii của dịch chiết 6 31 một số cây dƣợc liệu trong phòng thí nghiệm Preliminary Research into The Effects of Extracts from Some Medicinal Plants on Sclerotium rolfsii in The Laboratory Chu Thị M , Đặng Thị Hà, Trần Hữu Khánh T n, Nguyễn Thị Duyên, Đào Văn Núi, Nguyễn Văn H ng, Trần Văn L c và Phan Thúy Hiền 58
- Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 56 Xác định tác nhân gây bệnh lem lép hạt lúa trên đồng ruộng tại Thừa Thiên Huế 6 39 Identify the Cause of Grain Discoloration Disease on Rice in Thua Thien Hue Province Cái Văn Thám, Huỳnh Thị T m Thúy, Lê Minh Trí và Hà Minh Thanh 57 Khả năng ký sinh và phát tán của ong etrastichus brontispae (Hymenoptera: 6 45 Eulophidae), ký sinh bọ cánh cứng hại dừa Brontispa longissima(Coleoptera: Chrysomelidae)) tại Bình Định Effectineness and Migration of Tetrastichus brontispae (Hymenoptera: Eulophidae), a Parasitoid of The Coconut Hispine Beetle Brontispa longissima (Coleoptera: Chrysomelidae) in Binh Dinh Province, Central Viet Nam Lê Khắc Phúc, Nguyễn Ngọc Kim L n, Phạm Thị M i, Trần Thị Hoàng Đông, Hoàng Trọng Nghĩa, Nguyễn Thị Giang và Trần Đăng Hòa CHỈ ĐẠO SẢN XUẤT 58 Thông báo kết quả hội nghị tổng kết công tác BVTV các tỉnh phía Nam năm 2017 1 48 Cục Bảo vệ thực vật 59 Quy trình thâm canh giống Đào chín sớm ĐCS1 3 49 Viện Bảo vệ thực vật TỔNG HỢP 60 Trồng, hƣớng dẫn và khuyến cáo trồng cây ngũ sắc Lantana camara là hành 1 50 vi phạm pháp Phạm Văn Lầm 61 Thúc đấy và quản lý sản xuất phân hữu cơ vi sinh vì một nềm nông nghiệp 2 48 bền, sạch và vững tại Việt Nam Nguyễn Thế H ng 62 Áp lực tồn kho - Phân bón nội chật vật giành thị phần 3 50 Cục Bảo vệ thực vật 63 Phát triển phân bón hữu cơ: Khó cũng phải làm (ST) 3 51 64 Về các bài báo gần đây nói về nguy cơ nhiễm độc thuốc Bảo vệ thực vật 4 64 (BVTV) trong máu ngƣời TS. Nguyễn Trường Thành 65 Ảnh hƣởng của hạt nano sinh vật trong phòng trừ sinh học bệnh hại thực vật 4 67 TS. Đoàn Thị Thanh (Dịch) 66 Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc Bảo vệ thực vật 6 50 - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc Phạm Văn Lầm TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ KINH NGHIỆM 67 Sâu xanh da láng gây hại cây trồng ở Nam Phi 3 52 Cục Bảo vệ thực vật CHỈ ĐẠO SẨN XUẤT 68 Thông báo kết quả hội nghị tổng kết công tác BVTV các tỉnh phía Nam năm 2017 1 48 Cục Bảo vệ thực vật 59
- BVTV - Số 6/2018 ĐÍNH CHÍNH Ban biên tập Tạp chí Bảo vệ thực vật xin đƣợc đính chính một số hình trong tạp chí số 4/2018 nhƣ sau: Hình 1, trang 12, tạp chí BVTV số 4/2018 a. Ở nhiệt độ 20ºC và 62% ẩm độ b. Ở nhiệt độ 25ºC và 62% ẩm độ c. Ở nhiệt độ 30ºC và 62% ẩm độ Hình 1. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp bột hồng theo thời gian ở các nhiệt độ thí nghiệm khác nhau Hình 2, trang 18, tạp chí BVTV số 4/2018 a. Ở nhiệt độ 25ºC và 80% ẩm độ b. Ở nhiệt độ 30ºC và 80% ẩm độ Hình 1. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp giả cam theo thời gian ở các nhiệt độ thí nghiệm khác nhau 60
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm nông học và khả năng kết hợp của một số dòng lúa mới chọn tạo
8 p | 76 | 6
-
Nghiên cứu đánh giá khả năng chịu hạn của một số giống lúa lai thích hợp cho vùng đồi núi Bắc Trung Bộ nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu
7 p | 53 | 5
-
Nghiên cứu phát thải khí mê tan (CH4) và khí nitơ oxit (N2O) trên bốn loại đất trồng lúa nước tại vùng đồng bằng sông Hồng
13 p | 27 | 3
-
Đặc điểm nông học và hóa sinh hạt của một số dòng lạc có nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất nước
7 p | 88 | 2
-
Đánh giá hiệu quả phòng trừ của metarhizium anisopliae đối với bọ vòi voi diocalandra frumenti fabricius hại dừa ở Trà Vinh
10 p | 25 | 2
-
Đặc điểm Nông học và hóa sinh hạt của một số dòng lạc nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất nước
7 p | 64 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn