Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần bổ sung đối với đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg hiện đang công tác
lượt xem 6
download
Tham khảo tài liệu 'thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần bổ sung đối với đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường b, c, k trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền bắc đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại nghị định số 23/1999/nđ-cp hoặc quyết định số 290/2005/qđ-ttg hiện đang công tác', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hàn
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần bổ sung đối với đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg hiện đang công tác
- Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần bổ sung đối với đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg hiện đang công tác Thông tin Lĩnh vực thống kê: Người có công Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Hồ Chí Minh Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Không quy định Đối tượng thực hiện: Tổ chức
- TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính Các bước Tên bước Mô tả bước 1. Bước 1 Đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 7. Đơn vị nộp hồ sơ tại phòng Chính sách có công của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP.HCM. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì chuyên viên trả lại 2. Bước 2 hồ sơ kèm theo yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ được gởi bằng đường bưu chính thì thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho đơn vị nộp hồ sơ đến nhận lại. Đơn vị nhận kết quả giải quyết tại phòng Chính sách có công của 3. Bước 3 Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP.HCM. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, công dân: từ 07 giờ 30 đến 11giờ 30 và từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
- Tên bước Mô tả bước 00 hàng ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định hiện hành của nhà nước. Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Bản khai thân nhân (Mẫu 2A-1). Bản photocopy Quyết định hưởng chế độ một lần theo quy định tại Nghị 2. định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (nếu đã được chi trả chế độ) Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác 3. nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch (mẫu 2C). Bản sao (phôtôcopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ 4. quan quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp và xác nhận.
- Thành phần hồ sơ Công văn đề nghị (mẫu 7A) kèm theo danh sách đối tượng hưởng chế độ của 5. cơ quan, đơn vị từ cấp quản lý đối tượng đến cấp ra quyết định hưởng chế độ cho đối tượng (mẫu 9B-1). Số bộ hồ sơ: 02 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Mẫu số 2A-1: Bản khai cá nhân Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số Thông tư liên tịch số 1. 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng 21/2008... Chính phủ Mẫu 2C: Bản trích sao quá trình công tác của đối Thông tư liên tịch số 2. tượng được hưởng chế độ có xác nhận của cơ quan 191/200... quản lý hồ sơ, lý lịch Mẫu 7A: Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã Thông tư liên tịch số 3. (phường) 191/200...
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Mẫu 9B-1: Danh sách đối tượng bổ sung B, C, K (II) Thông tư liên tịch số 4. được hưởng chế độ một lần 21/2008... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Không phải những người phản bội, đầu hàng địch, đào Thông tư liên tịch 1. ngũ, người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân số 191/200... nhân, danh hiệu công an nhân dân. Không phải người tính đến ngày Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành mà người đang chấp Thông tư liên tịch 2. hành án tù chung thân hoặc bị kết án một trong các tội số 191/200... về xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích.
- Nội dung Văn bản qui định Không phải Người ra nước ngoài và ở lại nước ngoài Thông tư liên tịch 3. bất hợp pháp số 191/200... Không phải Đối tượng đã từ trần nhưng không còn vợ Thông tư liên tịch 4. hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, số 191/200... con nuôi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ cấp ưu đãi
2 p | 142 | 8
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân của Dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 (gồm các xã: Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Thạch, Vĩnh Hoà, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thuỷ) của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 cho đến khi giải thể về gia đình
7 p | 120 | 7
-
Thực hiện bổ sung chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân người có thời gian công tác là cán bộ xã (phường) hoạt động ở miền Nam, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 đã về gia đình (hiện không đang công tác)
8 p | 124 | 6
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân của quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng
7 p | 145 | 5
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng
7 p | 102 | 5
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với Hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đã về gia đình (không phải đang công tác)
8 p | 138 | 5
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với Thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cử vào chiến trường B, C, K, hoặc khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí sau đó trở thành người hưởng lương trong chiến trường từ ngày 30/4/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đã về gia đình (không phải đang đang công tác)
7 p | 135 | 5
-
Thực hiện chế độ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần đối với người có công với cách mạng từ trần
6 p | 150 | 5
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với a. Dân quân ở miền Bắc được tổ chức thành đơn vị tập trung, thường xuyên, trực tiếp làm nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu do cấp huyện, tỉnh tổ chức, quản lý hoặc giao cho cấp xã quản lý nhưng được tổ chức theo yêu cầu tác chiến của huyện, tỉnh trong khoảng thời gian từ tháng 8/1964 đến tháng 01/1973...
7 p | 117 | 4
-
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với Hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đang công tác
7 p | 113 | 4
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với Dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 (gồm các xã: Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Thạch, Vĩnh Hoà, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thuỷ) của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 cho đến khi giải thể về gia đình
7 p | 149 | 4
-
Thực hiện bổ sung chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân người có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải đang công tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
8 p | 96 | 4
-
Thực hiện bổ sung chế độ trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải đang công tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
7 p | 682 | 4
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân của: a. Dân quân ở miền Bắc được tổ chức thành đơn vị tập trung, thường xuyên, trực tiếp làm nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu do cấp huyện, tỉnh tổ chức, quản lý hoặc giao cho cấp xã quản lý nhưng được tổ chức theo yêu cầu tác chiến của huyện, tỉnh trong khoảng thời gian từ tháng 8/1964 đến tháng 01/1973....
7 p | 93 | 4
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với Cán bộ dân chính đảng ở miền Nam thoát ly hoạt động cách mạng tại các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 do các tổ chức Đảng, chính quyền cách mạng từ cấp huyện (quận) trở lên quản lý, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đang công tác
7 p | 101 | 4
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là Du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975
7 p | 115 | 3
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân người có thời gian công tác là Du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975
7 p | 93 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn