intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng đội ngũ bác sỹ ở ngành y tế tỉnh Tuyên Quang năm 2010

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

49
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ có trình độ bác sỹ ở ngành y tế tỉnh Tuyên Quang năm 2010. Nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra 345 BS ở ngành y tế Tuyên Quang theo phương pháp cắt ngang, phỏng vấn qua thư đã thu được một số kết qua sau: Tỷ lệ BS/Dân số thấp mới đạt: 6 BS/10.000 dân, tương đương 1 BS/ 2.100 dân, đa số BS ở độ tuổi 30-49 (78,9%), làm ở các bệnh viện (68,5%), thâm niên công tác 11-20 năm (38,4%).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng đội ngũ bác sỹ ở ngành y tế tỉnh Tuyên Quang năm 2010

Đào Duy Quyết và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 89(01/2): 225 – 229<br /> <br /> THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ BÁC SỸ Ở NGÀNH Y TẾ<br /> TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2010<br /> Đào Duy Quyết1, Đàm Khải Hoàn2<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Sở Y tế Truyên Quang; Trường Đại học Y Dược- Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ có trình độ bác sỹ ở ngành y tế tỉnh Tuyên Quang<br /> năm 2010. Nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra 345 BS ở ngành y tế Tuyên Quang theo phương<br /> pháp cắt ngang, phỏng vấn qua thư đã thu được một số kết qua sau: Tỷ lệ BS/Dân số thấp mới đạt:<br /> 6 BS/10.000 dân, tương đương 1 BS/ 2.100 dân, đa số BS ở độ tuổi 30-49 (78,9%), làm ở các bệnh<br /> viện (68,5%), thâm niên công tác 11-20 năm (38,4%). Tỷ lệ BS làm chuyên môn đơn thuần chiếm<br /> 35,8%, tỷ lệ BS làm quản lý các loại là 64,2%. Tỷ lệ BS có trình độ sau đại học còn thấp (42,7%),<br /> chủ yếu là chuyên khoa I (36,6%). Trình độ chuyên khoa 2 là 1,8%, thạc sỹ là 3,9%, chưa có TS y<br /> khoa.. Về trình độ ngoại ngữ, tin học cũng còn thấp.<br /> Các tác giả khuyến nghị tăng cường các chính sách đào tạo và thu hút BS và đào tạo sau đại học,<br /> ngoại ngữ và tin học cho đội ngũ BS ở Tuyên Quang<br /> Từ khóa : Bác sỹ.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Nói đến ngành y tế không thể không nói đến<br /> nhân lực y tế tức là những người đang<br /> và sẽ làm các công việc cụ thể ở cương vị của<br /> mình để bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân<br /> dân. Từ khi có “Đổi mới”, chấp nhận nền<br /> kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ<br /> nghĩa bao gồm nhiều thành phần, hệ thống Y<br /> tế Việt Nam đã có nhiều biến chuyển sâu sắc,<br /> đặt ra nhiều vấn đề mới, khó khăn về quản lý<br /> nguồn nhân lực y tế. Bởi vậy, nghiên cứu<br /> quản lý nguồn nhân lực y tế đặc biệt nhân lực<br /> có trình độ cao từ đại học trở lên đặc biệt là<br /> bác sỹ trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện<br /> đại hoá đất nước là một vấn đề hết sức cấp<br /> thiết [2], [4].<br /> Tuyên Quang là tỉnh còn chậm phát triển,<br /> trình độ dân trí không đồng đều, đầu tư hàng<br /> năm cho công tác y tế còn thấp, đặc biệt<br /> nguồn nhân lực có trình độ đại học còn thiếu<br /> rất nhiều, đó là những nguyên nhân cơ bản tác<br /> động đến chất lượng các dịch vụ y tế trong<br /> những năm qua. Thực tế hiện nay nguồn nhân<br /> lực bác sỹ (BS) của Tuyên Quang đang còn<br /> rất thiếu. Nhiều năm qua ngành y tế không<br /> tuyển đủ chỉ tiêu BS trong khi đó một số BS<br /> *<br /> <br /> có trình độ đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc chuyển<br /> công tác về các thành phố lớn có mức lương<br /> cao hơn, số BS còn lại vẫn chưa yên tâm công<br /> tác, số lượng BS về công tác tại các tuyến từ<br /> xã đến huyện là rất ít hoặc không có. Đây là<br /> một thực trạng mà tỉnh đang phải đối mặt, các<br /> nhà quản lý ngành Y tế chưa có giải pháp<br /> thỏa đáng. Chúng tôi tiến hành đề tài nhằm<br /> mục tiêu Đánh giá thực trạng đội ngũ cán<br /> bộ có trình độ bác sỹ ở ngành y tế tỉnh Tuyên<br /> Quang năm 2010 để tìm ra những bất cập và<br /> đề xuất một số giải pháp kế hoạch phát triển<br /> đội ngũ bác sỹ cho ngành y tế tỉnh Tuyên<br /> Quang.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng: Bác sỹ ngành y tế Tuyên Quang<br /> Địa điểm: Sở Y tế Tuyên Quang.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> - Thiết kế: Điều tra mô tả cắt ngang.<br /> - Phương pháp chọn mẫu. Điều tra toàn bộ số<br /> bác sỹ đang công tác trong ngành y tế Tuyên<br /> Quang, tổng số là 385.<br /> - Các chỉ số nghiên cứu. Các chỉ số về tuổi,<br /> giới, dân tộc, thâm niên công tác, tuyến công<br /> tác, trình độ chuyên môn, bằng cấp của các<br /> BS ngành y tế Tuyên Quang.<br /> 225<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Đào Duy Quyết và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> - Phương pháp thu thập dữ liệu. Phỏng vấn<br /> đối mặt với các bác sỹ để điều tra theo bảng<br /> hỏi đã soạn sẵn<br /> - Xử lý số liệu. Nhập liệu và phân tích trên<br /> phần mềm Stata 10.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> Ngành y tế Tuyên Quang có 385 BS tương<br /> đương 5 BS /10.000 dân, trong khi chỉ số<br /> chung toàn quốc là 7 BS /10.000 dân. Tỷ lệ 1<br /> BS phục vụ số dân, ở Tuyên Quang là 2.100<br /> dân trong khi toàn quốc năm 2009 chỉ số này<br /> là 1.518 [1] chứng tỏ ngành y tế Tuyên Quang<br /> đang thiếu rất nhiều BS.<br /> Bảng 1. Phân bố BS theo tuổi, giới, dân tộc<br /> Phân bố<br /> <br /> Số lượng<br /> (n = 385)<br /> Tuổi<br /> < 30<br /> 22<br /> 30 - 39<br /> 131<br /> 40 - 49<br /> 173<br /> 50 - 59<br /> 59<br /> Giới<br /> Nam<br /> 241<br /> Nữ<br /> 144<br /> Dân tộc<br /> Kinh<br /> 255<br /> Người DTTS<br /> 160<br /> Trong đó : Người Tày<br /> 123<br /> Người Nùng<br /> 5<br /> Người Dao<br /> 8<br /> 4<br /> Người Mông<br /> Người DTTS khác<br /> 20<br /> <br /> %<br /> 5,7<br /> 34,0<br /> 44,9<br /> 15,4<br /> 62,6<br /> 37,4<br /> 58,4<br /> 41,6<br /> 76,9<br /> 3,1<br /> 5<br /> 2,5<br /> 12,5<br /> <br /> 89(01/2): 225 – 229<br /> <br /> Bảng trên cho thấy đa số BS ở Tuyên Quang<br /> ở độ tuổi 30-49 (78,9%). Tỷ lệ BS ở lứa tuổi<br /> 50-59 cũng khá cao (15,4%), trong khi tỷ lệ<br /> BS ở độ tuổi < 30 rất thấp (5,7%). Điều này<br /> chứng tỏ số BS được tuyển dụng trong những<br /> năm gần đây ít. Việc thay thế cho các thế hệ<br /> BS sau này sẽ gặp khó khăn. Tình trạng này<br /> cũng tương tự ở nhiều nơi ở Việt Nam, qua<br /> báo cáo của Bộ Y tế [3].<br /> Bảng 2. Phân bố bác sỹ theo các tuyến<br /> Số lượng %<br /> (n = 385)<br /> Số BS công tác tại Văn phòng<br /> 9<br /> 2,3<br /> SYT<br /> Số BS CT tại các trung tâm<br /> 38<br /> 9,9<br /> tuyến tỉnh<br /> Số BS CT tại các BV tỉnh và<br /> 122<br /> 31,7<br /> khu vực<br /> Số BS CT tại các Chi cục tỉnh<br /> 5<br /> 1,3<br /> 103<br /> 26,8<br /> Số BS CT tại các Bệnh viện<br /> huyện<br /> Số BS CT tại các trung tâm y<br /> 26<br /> 6,8<br /> tế huyện<br /> Số BS CT tại trường Trung cấp<br /> 16<br /> 4,2<br /> y<br /> Số BS CT tại các Trạm y tế xã<br /> 66<br /> 17,1<br /> Thông tin<br /> <br /> Bảng trên cho thấy đa số BS ở Tuyên Quang<br /> công tác ở các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện<br /> (68,5%). Tỷ lệ BS ở các TTYT tỉnh, huyện<br /> thấp (16,7%). Tỷ lệ Bs ở các TYT xã cũng<br /> thấp (17,1%). Tình hình ở Tuyên Quang cũng<br /> tương tự như Bà Rịa –Vũng Tầu trong<br /> nghiên cứu của Võ Văn Hùng (2009) [6].<br /> <br /> Bảng 3. Phân bố bác sỹ theo năm tốt nghiệp, loại hình đạo tạo<br /> Thông tin<br /> < 5 năm<br /> 5-10 năm<br /> 11 – 20 năm<br /> 21- 30 năm<br /> > 30 năm<br /> Loại hình đào tao : BS chính qui<br /> BS chuyên tu<br /> Thâm niên công tác :<br /> <br /> Số lượng (n = 385)<br /> 50<br /> 105<br /> 148<br /> 74<br /> 8<br /> 204<br /> 181<br /> <br /> %<br /> 13,0<br /> 27,3<br /> 38,4<br /> 19,2<br /> 2,1<br /> 53,0<br /> 47,0<br /> <br /> Bảng trên cho thấy nhóm BS có thâm niên công tác cao nhất là 11-20 năm (38,4%), tiếp theo là<br /> nhóm BS có thâm niên 5-10 năm (27,3%), tiếp theo là nhóm BS có thâm niên 21-30 năm (19,2).<br /> Tình hình ở Tuyên Quang cũng tương tự như ở các tỉnh khác trong báo cáo của Bộ Y tế [3].<br /> 226<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Đào Duy Quyết và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 89(01/2): 225 – 229<br /> <br /> Bảng 4. Phân bố bác sỹ theo vị trí quản lý<br /> Thông tin<br /> Giám đốc<br /> Phó Giám đốc<br /> Trưởng khoa<br /> Phó khoa<br /> Trưởng Trạm y tế<br /> Chuyên môn đơn thuần<br /> Thời gian bổ nhiệm : < 5 năm (n :247)<br /> > 5 năm<br /> Vị trí công tác<br /> <br /> n<br /> 24<br /> 30<br /> 96<br /> 43<br /> 53<br /> 138<br /> 130<br /> 117<br /> <br /> %<br /> 6,2<br /> 7,8<br /> 24,9<br /> 11,2<br /> 13,8<br /> 35,8<br /> 52,6<br /> 47,4<br /> <br /> Bảng trên cho thấy sự phân bố bác sỹ theo vị trí quản lý : Tỷ lệ BS làm chuyên môn đơn thuần<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất (35,8%), tiếp theo là làm trưởng khoa (24,9%). Như vậy ở Tuyên Quang tỷ<br /> lệ BS làm chuyên môn khá cao (60,7%). Tỷ lệ BS làm quản lý các loại khá cao (64,2%). Tỷ lệ<br /> BS được bổ nhiệm trong 5 năm gần đây gần bằng tỷ lệ các năm trước đây cộng lại. Như vậy cho<br /> ta thấy xu hướng gần đây các BS sang làm quản lý ngày càng tăng. Hiện tại các vị trí quản lý ở<br /> ngành y tế Tuyên Quang có thực sự cần đến BS không? Tại sao các năm trước số BS làm quản lý<br /> ít ? Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với nghiên cứu của Cái Phúc Thắng tại thành<br /> phố Hồ Chí Minh năm 2006 [6].<br /> Bảng 5. Phân bố bác sỹ theo bằng cấp<br /> Ngạch công chức :<br /> <br /> Học vị<br /> Chuyên khoa II<br /> Chuyên khoa I<br /> Trình độ ngoại ngữ :<br /> <br /> Trình độ tin học :<br /> <br /> Thông tin<br /> CV cao cấp và tương đương<br /> CV chính và tương đương<br /> CV và tương đương<br /> Tiến sỹ<br /> Thạc sỹ<br /> <br /> Cử nhân<br /> C<br /> B<br /> A<br /> Chứng chỉ quốc tế)<br /> Không có chứng chỉ ngoại ngữ<br /> A<br /> B<br /> Trung cấp<br /> Kỹ sư tin học<br /> Không có chứng chỉ tin học<br /> <br /> Quản lý nhà nước :<br /> <br /> Trình độ chính trị :<br /> <br /> Cán sự<br /> Chuyên viên hay tương đương<br /> CV chính hay tương đương<br /> CV cao cấp hay tương đương<br /> Chưa học<br /> Sơ cấp<br /> Trung cấp<br /> Cao cấp<br /> <br /> n<br /> 2<br /> 80<br /> 300<br /> 0<br /> 15<br /> 7<br /> 141<br /> 2<br /> 58<br /> 257<br /> 66<br /> 1<br /> 1<br /> 93<br /> 286<br /> 1<br /> <br /> %<br /> 0,5<br /> 20,8<br /> 77,9<br /> 0<br /> 3,9<br /> 1,8<br /> 36,6<br /> 0,5<br /> 15,1<br /> 66,8<br /> 17,1<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 24,2<br /> 74,3<br /> 0,3<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 0,5<br /> 0,8<br /> <br /> 8<br /> 314<br /> 63<br /> 0<br /> 124<br /> 88<br /> <br /> 2,1<br /> 81,5<br /> 16,4<br /> 0<br /> 32,2<br /> 22,8<br /> <br /> 147<br /> 26<br /> <br /> 38,2<br /> 6,8<br /> <br /> Nhận xét: Bảng trên cho thấy bức tranh bằng cấp của các BS Tuyên Quang như sau:<br /> 227<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Đào Duy Quyết và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> -Đa số BS là CV và tương đương (77,9%). Tỷ<br /> lệ BS là CV chính và tương đương còn thấp<br /> (20,%). Về trình độ chuyên môn, đa số vẫn<br /> chỉ có bằng BS (57,7%). Tỷ lệ BS có trình độ<br /> sau đại học thấp (42,7%), chủ yếu là BS có<br /> bằng chuyên khoa I (36,6%). Trình độ cao<br /> hơn như chuyên khoa 2 là 1,8%, thạc sỹ là<br /> 3,9%, chưa có TS y khoa. Đây là cái khó cho<br /> ngành trong việc triển khai các chuyên khoa<br /> sâu, kỹ thuật tiên tiến.<br /> - Về trình độ ngoại ngữ của các BS cũng là<br /> vấn đề : Đa số BS có trình độ ngoại ngữ B<br /> (66,8%). Tỷ lệ BS có trình độ ngoại ngữ khá<br /> thấp (Cử nhân : 0,5%). Nhìn chung trình độ<br /> ngoại ngữ của BS Tuyên Quang còn thấp. Sẽ<br /> là khó khăn cho các BS Tuyên Quang trong<br /> việc tiếp thu các kỹ thuật mới, kiến thức y học<br /> cập nhật tiên tiến trên thế giới. Khó trong việc<br /> tiếp nhận các dự án, tài trợ quốc tế vào ngành<br /> y tế Tuyên Quang. Về trình độ tin học của các<br /> BS Tuyên Quang cũng tương tự như trình độ<br /> ngoại ngữ, nhìn chung là yếu.<br /> - Về trình độ Quản lý nhà nước, chính trị thì<br /> các BS ở Tuyên Quang không phải là vấn đề,<br /> cơ bản đạt được những yêu cầu của ngành cho<br /> các vị trí chức danh.<br /> Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng phù<br /> hợp với đánh giá của Bộ Y tế Đàm Khải<br /> Hoàn, Phan Văn Các (2005), Võ Văn Hùng,<br /> Cái Phúc Thắng … [4], [5], [6].<br /> KẾT LUẬN<br /> Nghiên cứu 345 BS ở ngành y tế Tuyên<br /> Quang, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:<br /> 1) Tỷ lệ BS/Dân số thấp mới đạt: 6 BS/10.000<br /> dân, tương đương 1 BS/ 2.100 dân.<br /> 2) Đa số BS ở độ tuổi 30-49 (78,9%), trong<br /> khi tỷ lệ BS ở độ tuổi < 30 rất thấp (5,7%).<br /> 3) Đa số BS ở các bệnh viện (68,5%). Tỷ lệ<br /> BS ở các TTYT thấp (16,7%). Tỷ lệ Bs ở các<br /> TYT xã cũng thấp (17,1%).<br /> <br /> 89(01/2): 225 – 229<br /> <br /> - Đa số có thâm niên công tác 11-20 năm<br /> (38,4%), tiếp theo là nhóm BS có thâm niên<br /> 5-10 năm (27,3%).<br /> 4) Tỷ lệ BS làm chuyên môn đơn thuần chiếm<br /> 35,8%, tỷ lệ BS làm quản lý các loại là<br /> 64,2%.<br /> 5) Tỷ lệ BS có trình độ sau đại học thấp<br /> (42,7%), chủ yếu là chuyên khoa I (36,6%).<br /> Trình độ chuyên khoa 2 là 1,8%, thạc sỹ là<br /> 3,9%, chưa có TS y khoa..<br /> 6) Về trình độ ngoại ngữ, tin học còn thấp. Về<br /> trình độ Quản lý nhà nước, chính trị thì các<br /> BS ở Tuyên Quang cơ bản đạt được những<br /> yêu cầu của ngành cho các vị trí chức danh.<br /> KHUYẾN NGHỊ<br /> Tỉnh Tuyên Quang cần tăng cường các chính<br /> sách đào tạo và thu hút BS về tỉnh cũng như<br /> tích cực đào tạo sau đại học, ngoại ngữ và tin<br /> học cho đội ngũ BS, có như vậy mới đáp ứng<br /> được nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân<br /> không ngừng tăng.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Ban Khoa Giáo Trung Ương (2005), Tình<br /> hình bác sĩ hiện nay của Việt Nam so với thế giới,<br /> Hà Nội.<br /> [2]. Bộ Y tế (2003), Cơ cấu tổ chức và nguồn<br /> nhân lực y tế, Hà Nội.<br /> [3]. Trần Thị Trung Chiến và CS (2003), Xây<br /> dựng y tế Việt Nam công bằng và phát triển, Nhà<br /> xuất bản Y học, Hà Nội.<br /> [4]. Đàm Khải Hoàn, Phan Văn Các (2005), Thực<br /> trạng đội ngũ CBYT miền núi phía Bắc tốt nghiệp<br /> tại trường Đại học Y khoa Thái Nguyên, Tạp chí Y<br /> học thực hành, số 531, Hà Nội.<br /> [5]. Võ văn Hùng (2009), Chất lượng cán bộ quản<br /> lý của ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2009,<br /> thực trạng, nguyên nhân và giải pháp, Luận án<br /> chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược thành phố<br /> Hồ Chí Minh.<br /> [6]. Cái Phúc Thắng (2006), Tình hình đội ngũ cán<br /> bộ y dược tại Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh năm<br /> 2005, Luận án chuyên khoa cấp II, Đại học Y<br /> Dược Thành phố Hồ Chí Minh.<br /> <br /> 228<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Đào Duy Quyết và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 89(01/2): 225 – 229<br /> <br /> SUMMARY<br /> THE CURRENT STATUS OF DOCTORS IN THE HEALTH SECTOR<br /> OF TUYEN QUANG PROVINCE IN 2010<br /> Dao Duy Quyet*1, Dam Khai Hoan2<br /> 1<br /> <br /> Tuyen Quang Health department 2College of medicine and pharmacy - TNU<br /> <br /> Our object is assessment the status of doctors in the health sector in 2010 of Tuyen Quang<br /> province. The researcher investigated 345 BS in the health sector Tuyen Quang by cross sectional<br /> method, interviewing by letters. The results were obtained: Rate of doctor/ population is low: 6<br /> doctor/10.000 people, as a doctor / 2.100 people, most of the doctors at the age of 30-49 (78.9%),<br /> work at hospitals (68.5%), working- time is 11-20 years (38.4%) . Rate of doctors only work as a<br /> doctor is 35.8%, the percentage of doctors as the management are 64.2%. doctors have<br /> postgraduate degree is low (42.7%), mainly specialist I (36.6%). Specialist II is 1.8%, 3.9% are<br /> Masters, have no medical Dr. .. Computer skill and foreign languages also are low.<br /> The author recommends that increasing training and policies to attract doctors and postgraduate<br /> training, foreign languages and informatics for the team of doctors in Tuyen Quang province.<br /> Keywors: The Doctor<br /> <br /> *<br /> <br /> 229<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1