intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng hoạt động đào tạo sau đại học của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 – 2011

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

104
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kết quả khảo sát thực trạng hoạt động đào tạo sau đại học của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 – 2011, gồm những nội dung: công tác tuyển sinh; thực hiện kế hoạch, chương trình đào tạo; sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học; ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học;... Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng hoạt động đào tạo sau đại học của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 – 2011

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 42 năm 2013<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC<br /> CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br /> GIAI ĐOẠN 2005 – 2011<br /> ĐỖ NAM THANH*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Bài viết trình bày kết quả khảo sát thực trạng hoạt động đào tạo sau đại học (SĐH)<br /> của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHSP TPHCM) giai đoạn 2005 –<br /> 2011, gồm những nội dung: công tác tuyển sinh; thực hiện kế hoạch, chương trình đào tạo;<br /> sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học; ứng dụng công nghệ thông tin trong<br /> dạy học; kiểm tra, đánh giá kết quả học tập; hướng dẫn, tổ chức và bảo vệ luận văn, luận<br /> án của học viên SĐH .<br /> Từ khóa: hoạt động đào tạo sau đại học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ<br /> Chí Minh.<br /> ABSTRACT<br /> The reality of postgraduate training<br /> of Ho Chi Minh City University of Education from 2005 to 2011<br /> The article presents survey results of the reality of postgraduate training of Ho Chi<br /> Minh University of Education from 2005-2011 including: admission; implementing plans;<br /> training programmes; teaching methodology; equipment; application of informatic<br /> technology in teaching; testing and assessments; and instructing, organizing and<br /> defending thesis, postgraduate theses.<br /> Keywords: postgraduate training, Ho Chi Minh City University of Education.<br /> 1. Đặt vấn đề nghệ, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và<br /> Luật Giáo dục năm 2005 quy định hoạt động chuyên môn” [5].<br /> đào tạo SĐH bao gồm đào tạo thạc sĩ và Trường ĐHSP TPHCM là trung<br /> tiến sĩ. “Đào tạo trình độ thạc sĩ giúp học tâm đào tạo đại học và SĐH chuẩn mực,<br /> viên nắm vững lí thuyết, có trình độ cao chất lượng cao, trước hết là đào tạo “giáo<br /> về thực hành, có khả năng làm việc độc viên và những nhà giáo dục” có phẩm<br /> lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, chất của người thầy, nắm vững tri thức<br /> giải quyết những vấn đề thuộc chuyên chuyên môn, có khả năng hoạt động giáo<br /> ngành đào tạo”; “Đào tạo trình độ tiến sĩ dục, giảng dạy, quản lí và học tập suốt<br /> giúp nghiên cứu sinh có trình độ cao về lí đời. SĐH là bậc đào tạo cao nhất với mục<br /> thuyết và thực hành, có năng lực nghiên tiêu trang bị những kiến thức SĐH và<br /> cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải nâng cao kĩ năng thực hành nhằm xây<br /> quyết các vấn đề mới về khoa học, công dựng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu<br /> viên, cán bộ quản lí giáo dục có phẩm<br /> *<br /> chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ<br /> ThS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM<br /> chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu của sự<br /> <br /> 48<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Đỗ Nam Thanh<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> nghiệp phát triển giáo dục, xã hội, khoa TPHCM, chúng tôi sử dụng phương pháp<br /> học, kinh tế của đất nước nói chung và điều tra bằng phiếu hỏi kết hợp với các<br /> của khu vực phía Nam nói riêng. phương pháp quan sát, phỏng vấn, trao<br /> Hơn 25 năm thực hiện nhiệm vụ đổi, tọa đàm, xin ý kiến chuyên gia. Đối<br /> đào tạo SĐH, Trường ĐHSP TPHCM tượng khảo sát gồm 46 cán bộ quản lí<br /> luôn xác định đây chính là nhiệm vụ có (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Trưởng<br /> tính định hướng cho quá trình phát triển phòng, Phó trưởng phòng liên quan hoạt<br /> của trường và có ý nghĩa chiến lược đối động đào tạo SĐH, Ban Chủ nhiệm các<br /> với một trường sư phạm trọng điểm quốc khoa, Trưởng bộ môn có đào tạo SĐH);<br /> gia trên địa bàn phía Nam. Hoạt động đào 102 giảng viên giảng dạy SĐH; 352 học<br /> tạo SĐH hiện nay là một minh chứng viên cao học và nghiên cứu sinh<br /> thuyết phục về sự phát triển, quy mô, tầm (HV&NCS).<br /> vóc, uy tín và chất lượng đào tạo của Để xử lí, đánh giá các nội dung<br /> Trường ĐHSP TPHCM. Hoạt động này khảo sát trong phiếu hỏi, chúng tôi sử<br /> đã thu hút, tập trung, phát huy được sức dụng thang định khoảng: 4 khoảng tương<br /> mạnh tổng hợp từ các nguồn lực trong và ứng với 4 mức độ và cho điểm theo thang<br /> ngoài trường, trong và ngoài nước; từ đó điểm từ 1 - 4:<br /> đào tạo và cung cấp cho xã hội một - Rất thường xuyên (RTX)/Tốt (T):<br /> nguồn nhân lực mới, có trình độ cao, có Tương ứng với mức 4 - điểm 4;<br /> năng lực và phẩm chất tốt. Tuy nhiên, để - Thường xuyên (TX)/Khá (K):<br /> đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao Tương ứng với mức 3 - điểm 3;<br /> của người học và yêu cầu nhân lực chất - Ít thường xuyên (ITX)/Trung bình<br /> lượng cao của xã hội, Trường ĐHSP (TB): Tương ứng với mức 2 - điểm 2;<br /> TPHCM càng phải nâng cao năng lực - Không thực hiện (KTH)/Yếu (Y):<br /> đào tạo, mở rộng quy mô đào tạo, xây Tương ứng với mức 1 - điểm 1.<br /> dựng, đổi mới, hoàn chỉnh các chương Điểm trung bình (ĐTB) được quy<br /> trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ, đổi mới công định theo biên liên tục như sau:<br /> tác tổ chức tuyển sinh, đào tạo, đánh giá - ĐTB từ 1,0 - < 1,5: Không thực<br /> kết quả đào tạo. Khảo sát thực trạng hoạt hiện/Yếu;<br /> động đào tạo SĐH tại Trường ĐHSP - ĐTB từ 1,5 - < 2,5: Ít thường<br /> TPHCM trong thời gian qua nhằm xác xuyên/Trung bình;<br /> định cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu - ĐTB từ 2,5 - < 3,5: Thường<br /> hệ thống biện pháp phát triển đào tạo xuyên/Khá;<br /> SĐH hiện tại và tương lai. - ĐTB từ 3,5 – 4,0: Rất thường<br /> 2. Kết quả nghiên cứu xuyên/Tốt.<br /> 2.1. Mẫu nghiên cứu và cách thức xử 2.2. Một số kết quả nghiên cứu<br /> lí số liệu khảo sát 2.2.1. Về công tác tuyển sinh SĐH<br /> Để tìm hiểu thực trạng hoạt động Công tác tuyển sinh SĐH vừa mang<br /> đào tạo SĐH của Trường ĐHSP tính chiến lược để xây dựng đội ngũ chất<br /> <br /> <br /> 49<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 42 năm 2013<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> lượng cao, vừa mang tính cấp bách vì nhà Để khảo sát thực trạng công tác<br /> trường phải thực hiện những yêu cầu của tuyển sinh SĐH tại trường, chúng tôi đưa<br /> năm học và những chỉ đạo của ngành ra 5 nội dung cơ bản về công tác tuyển<br /> nhằm nâng cao hiệu suất đào tạo, như: sinh SĐH và tiến hành khảo sát trên 2<br /> đổi mới tuyển sinh, đổi mới quản lí tuyển nhóm đối tượng: GV&CBQL, HV&NCS.<br /> sinh; vì vậy, phải coi trọng công tác Kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 1<br /> tuyển sinh SĐH. sau đây:<br /> Bảng 1. Kết quả khảo sát về công tác tuyển sinh SĐH<br /> Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện<br /> Stt Nội dung Điểm Độ Điểm Độ<br /> Xếp Xếp<br /> trung lệch trung lệch<br /> hạng hạng<br /> bình chuẩn bình chuẩn<br /> 1 Tổ chức ôn tập tạo nguồn 3,50 0,9 1 3,13 0,3 1<br /> Thực hiện quy trình tuyển<br /> 2 3,20 0,4 3 2,88 0,7 5<br /> sinh rõ ràng, minh bạch<br /> Thực hiện công bố kết quả<br /> 3 3,00 0,6 5 3,01 1,2 4<br /> tuyển sinh<br /> 4 Thực hiện tuyển chọn đầu vào 3,10 0,3 4 3,07 1,0 3<br /> Độ tin cậy và công bằng trong<br /> 5 3,30 0,8 2 3,08 0,5 2<br /> tuyển sinh<br /> Bảng 1 cho thấy, GV&CBQL, bản, nghiêm túc và có chất lượng; thực<br /> HV&NCS đánh giá về mức độ, kết quả hiện quy trình tuyển sinh rõ ràng, minh<br /> thực hiện công tác tuyển sinh SĐH của bạch; kết quả tuyển sinh được công bố<br /> trường thường xuyên và khá tốt, thể hiện đầy đủ kịp thời và chính xác; thực hiện<br /> qua ĐTB mức thường xuyên từ 3,00 – tuyển chọn đầu vào minh bạch và công<br /> 3,50 và mức hiệu quả từ 2,88 – 3,13; cụ bằng, có chất lượng cao. Điều này chứng<br /> thể: Công tác tổ chức ôn tập tạo nguồn tỏ độ tin cậy và công bằng trong tuyển<br /> (ĐTB = 3,50 và 3,13); thực hiện quy sinh SĐH của trường được đánh giá tốt.<br /> trình tuyển sinh rõ ràng, minh bạch (ĐTB Tuy có sự khác biệt về thứ tự ưu tiên thể<br /> = 3,20 và 2,88); kết quả tuyển sinh (ĐTB hiện ở giá trị trung bình từ mục 1 đến mục<br /> = 3,00 và 3,01); thực hiện tuyển chọn đầu 5, nhưng đều nhận định công tác tuyển<br /> vào (ĐTB = 3,10 và 3,07); độ tin cậy và sinh SĐH đạt khá tốt. Thực tế cũng đã<br /> công bằng trong tuyển sinh SĐH (ĐTB = chứng minh Trường ĐHSP TPHCM là<br /> 3,30 và 3,08). một trong 14 trường đại học trọng điểm<br /> Như vậy, đa số GV&CBQL, quốc gia và là một trong hai trường ĐHSP<br /> HV&NCS đều có đánh giá thống nhất và trọng điểm của cả nước, đóng vai trò nòng<br /> toàn diện về công tác tuyển sinh SĐH. cốt, đầu đàn về đào tạo các ngành sư<br /> Trong đó, 100% người được khảo sát cho phạm ở khu vực phía Nam, vì vậy công<br /> rằng công tác tổ chức ôn tập tạo nguồn bài tác tuyển sinh SĐH được đánh giá là có sự<br /> <br /> <br /> 50<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Đỗ Nam Thanh<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> phân hóa đầu vào rất cao so với các không có được những giải pháp đầu tư và<br /> trường khác có cùng ngành tuyển sinh. sự quan tâm đúng mức để giúp cho việc<br /> Tuy nhiên, vẫn còn một số ít quản lí công tác này đạt hiệu quả cao.<br /> GV&CBQL, HV&NCS chưa nhận thức 2.2.2. Về thực hiện kế hoạch, chương<br /> và chưa tiếp cận hết những quy định tổng trình đào tạo SĐH<br /> thể về công tác tuyển sinh SĐH của Chương trình đào tạo là nội dung<br /> trường mà chỉ quan tâm đến những khía quyết định chất lượng và kết quả đào tạo.<br /> cạnh liên quan đến bản thân nên có Chương trình có sự bao quát cao sẽ giúp<br /> những nhận định mang tính cá nhân. Khi cho người học có cái nhìn toàn điện về<br /> GV&CBQL, HV&NCS chưa nhận thức lĩnh vực mình nghiên cứu. Chương trình<br /> và tiếp cận hết những quy định tổng thể sát với thực tế sẽ trang bị cho học viên<br /> về công tác tuyển sinh SĐH của trường những công cụ hữu ích trong công việc.<br /> sẽ hạn chế phần nào hiệu quả của hoạt Kết quả khảo sát việc thực hiện kế hoạch,<br /> động tuyển sinh. Cũng như đối với nhà chương trình đào tạo SĐH của Trường<br /> quản lí, khi không xác định rõ mục tiêu ĐHSP TPHCM được thể hiện ở bảng 2<br /> và nội dung của công tác tuyển sinh thì sẽ sau đây:<br /> Bảng 2. Kết quả khảo sát việc thực hiện kế hoạch, chương trình đào tạo SĐH<br /> Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện<br /> Stt Nội dung Điểm Độ Điểm Độ<br /> Xếp Xếp<br /> trung lệch trung lệch<br /> hạng hạng<br /> bình chuẩn bình chuẩn<br /> Có kế hoạch đào tạo SĐH theo<br /> 1 3,07 1,0 4 2,96 0,9 5<br /> từng thời gian cụ thể<br /> Đảm bảo hoạt động đào tạo<br /> 2 đúng và đủ theo chương trình 3,08 1,0 3 3,07 0,9 3<br /> quy định<br /> Hoạt động đào tạo bám sát mục<br /> 3 3,18 1,0 1 3,21 0,6 2<br /> tiêu đào tạo<br /> Đảm bảo nội dung tri thức, kĩ<br /> 4 năng trọng tâm, cơ bản của 2,60 0,9 6 2,74 0,9 7<br /> chương trình đào tạo<br /> Đảm bảo tính hệ thống của nội<br /> 5 2,92 0,9 5 3,00 0,7 4<br /> dung chương trình đào tạo<br /> Cập nhật những thành tựu mới<br /> 6 trong nội dung các chuyên 2,50 0,6 7 2,88 0,7 6<br /> ngành đào tạo<br /> <br /> Đảm bảo nội dung tự học và<br /> 7 nghiên cứu khoa học trong 3,12 0,9 2 3,25 0,6 1<br /> chương trình đào tạo<br /> <br /> <br /> 51<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 42 năm 2013<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 2 cho thấy cả 7 nội dung khảo đưa vào đào tạo hiện nay của trường so<br /> sát đều được GV&CBQL, HV&NCS xác với các chuyên ngành đào tạo của các<br /> định đúng và đánh giá phù hợp với việc trường tương đương thì vẫn tốt hơn và<br /> thực hiện kế hoạch và chương trình đào đảm bảo được các chỉ tiêu, mục đích đào<br /> tạo SĐH tại trường (ĐTB dao động từ tạo SĐH với chất lượng cao.<br /> 2,50 đến 3,25). Điều này chứng tỏ Sự phát triển của các ngành khoa<br /> GV&CBQL, HV&NCS đã được giới học cơ bản cùng với sự toàn cầu hóa về<br /> thiệu đầy đủ và chi tiết về kế hoạch và hàng hóa và tri thức thì kiến thức của<br /> chương trình đào tạo SĐH. nhân loại nói chung và của từng ngành<br /> GV&CBQL, HV&NCS đánh giá khoa học nói riêng có tốc độ phát triển<br /> 100% những nội dung có mức độ thực nhanh chóng. Nếu các chương trình đào<br /> hiện rất thường xuyên và thường xuyên, tạo kịp thời cập nhật những kiến thức<br /> đó là: Hoạt động đào tạo bám sát mục chuyên ngành thì kết quả đào tạo và chất<br /> tiêu đào tạo (ĐTB = 3,18), xếp hạng 1; lượng đào tạo sẽ cao. Kết quả khảo sát<br /> đảm bảo nội dung tự học và nghiên cứu này phần nào cũng phản ánh đúng thực tế<br /> khoa học trong chương trình đào tạo các chương trình đào tạo hiện nay của<br /> (ĐTB = 3,12), xếp hạng 2; đảm bảo hoạt trường là rất phong phú, đa dạng và cập<br /> động đào tạo đúng và đủ theo chương nhật thường xuyên với kết quả khá tốt.<br /> trình quy định (ĐTB = 3,08), xếp hạng 3; 2.2.3.Việc sử dụng phương pháp dạy học,<br /> có kế hoạch đào tạo SĐH theo từng thời phương tiện dạy học và ứng dụng công<br /> gian cụ thể (ĐTB = 3,07), xếp hạng 4; nghệ thông tin trong dạy học SĐH<br /> đảm bảo tính hệ thống của nội dung Phương pháp dạy học (PPDH)<br /> chương trình đào tạo (ĐTB = 2,92), xếp quyết định quá trình chuyển tải nội dung,<br /> hạng 5; đảm bảo nội dung tri thức, kĩ phương tiện dạy học (PTDH) là công cụ<br /> năng trọng tâm, cơ bản của chương trình hỗ trợ cho tiến trình chuyển tải và tiếp<br /> đào tạo (ĐTB = 2,60), xếp hạng 6; cập nhận tri thức mà công nghệ thông tin<br /> nhật những thành tựu mới trong nội dung (CNTT) giữ vai trò quan trọng trong tiến<br /> các chuyên ngành đào tạo (ĐTB = 2,50), trình này. Kết quả khảo sát “việc sử dụng<br /> xếp hạng 7. Như vậy, các ý kiến khảo sát PPDH, PTDH và ứng dụng CNTT trong<br /> chủ yếu xoay quanh nhận định kết quả dạy học SĐH” về mức độ và kết quả thực<br /> thực hiện các nội dung trên ở mức cao là hiện được trình bày ở bảng 3 sau đây:<br /> “tốt” và “khá”. Trên thực tế, các nội dung<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 52<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Đỗ Nam Thanh<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 3. Kết quả khảo sát việc sử dụng PPDH, PTDH<br /> và ứng dụng CNTT trong dạy học SĐH<br /> Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện<br /> Stt Nội dung Điểm Độ Điểm Độ<br /> Xếp Xếp<br /> trung lệch trung lệch<br /> hạng hạng<br /> bình chuẩn bình chuẩn<br /> Sử dụng phối hợp các<br /> 1 3,16 0,2 1 3,25 0,6 1<br /> PPDH truyền thống<br /> Vận dụng các PPDH tích<br /> cực, phát huy tính chủ động,<br /> 2 3,09 0,1 2 3,00 0,4 2<br /> sáng tạo của học viên và<br /> nghiên cứu sinh<br /> Sử dụng các phương tiện kĩ<br /> 3 2,93 0,3 3 2,80 0,2 4<br /> thuật hiện đại trong dạy học<br /> Trang bị cơ sở vật chất,<br /> phòng học bộ môn, phòng<br /> 4 2,88 0,7 4 2,81 0,1 3<br /> thí nghiệm, tài liệu học<br /> tập…<br /> Bảng 3 cho thấy GV&CBQL, 3,09), xếp hạng 2; sử dụng phối hợp các<br /> HV&NCS đánh giá “việc sử dụng PPDH, PPDH truyền thống (ĐTB = 3,16), xếp<br /> PTDH và ứng dụng CNTT trong dạy học hạng 1. Được đánh giá cao nhất là mục<br /> SĐH” có mức độ thực hiện “rất thường “sử dụng phối hợp các PPDH truyền<br /> xuyên” và “thường xuyên”, kết quả thực thống”. Nhìn chung, “sử dụng phối hợp<br /> hiện ở mức “khá” và “ khá tốt”. Cụ thể các PPDH truyền thống” vẫn được GV<br /> như sau: thực hiện khá tốt trong đào tạo. Bên cạnh<br /> - Về mức độ thực hiện thì 100% đó, GV cũng “Vận dụng các PPDH tích<br /> GV&CBQL, HV&NCS đánh giá cực, phát huy tính chủ động, sáng tạo của<br /> “thường xuyên” và “rất thường xuyên” học viên”. Nội dung này được đánh giá<br /> sử dụng PPDH, PTDH và ứng dụng “khá thường xuyên” đến “rất thường<br /> CNTT trong dạy học SĐH theo thứ tự từ xuyên” với kết quả thực hiện “khá”.<br /> thấp lên cao. Đó là trang bị cơ sở vật Hiện nay, CNTT phát triển mạnh<br /> chất, phòng học bộ môn, phòng thí mẽ theo nhiều cấp độ khác nhau, vừa hỗ<br /> nghiệm, tài liệu học tập… (ĐTB = 2,88), trợ cho công tác giáo dục vừa giúp cho<br /> xếp hạng 4; sử dụng các phương tiện kĩ người học có thêm nhiều kênh khác nhau<br /> thuật hiện đại trong dạy học (ĐTB = để tiếp cận tri thức. Đội ngũ GV SĐH đã<br /> 2,93), xếp hạng 3; vận dụng các PPDH sử dụng PPDH, PTDH và ứng dụng<br /> tích cực, phát huy tính chủ động, sáng tạo CNTT trong dạy học SĐH “khá thường<br /> của học viên và nghiên cứu sinh (ĐTB = xuyên” thông qua các hoạt động dạy học<br /> <br /> <br /> 53<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 42 năm 2013<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> tại trường và đã đáp ứng được sự mong 2.2.4. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học<br /> đợi của HV. Tuy nhiên việc trang bị cơ tập của học viên SĐH<br /> sở vật chất, phòng học bộ môn, phòng thí Để lượng giá được kết quả đào tạo<br /> nghiệm, tài liệu học tập và sử dụng các thì hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả<br /> phương tiện kĩ thuật hiện đại trong dạy học tập của HV SĐH đóng vai trò hết sức<br /> học SĐH vẫn chưa được đánh giá ở mức quan trọng. Kết quả khảo sát về công tác<br /> tốt. này thể hiện ở bảng 4 dưới đây:<br /> Bảng 4. Kết quả khảo sát thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập<br /> của học viên SĐH<br /> Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện<br /> Stt Nội dung Độ Độ<br /> Xếp Xếp<br /> ĐTB lệch ĐTB lệch<br /> hạng hạng<br /> chuẩn chuẩn<br /> Thực hiện đúng chế độ kiểm<br /> 1 3,07 1,0 2 3,02 0,9 1<br /> tra, cho điểm theo quy định<br /> Chấm và trả bài đúng thời<br /> 2 hạn, có nhận xét chung và rút 2,55 1,1 5 2,70 1,2 5<br /> kinh nghiệm cho HV<br /> Vận dụng đúng tiêu chí và<br /> 3 3,18 1,0 1 3,01 1,1 2<br /> thang điểm<br /> Lên điểm thi và kiểm tra theo<br /> đúng quy định của Bộ<br /> 4 2,56 0,9 4 2,92 0,3 4<br /> GD&ĐT và lưu trữ kết quả<br /> trên máy tính của trường<br /> Việc kiểm tra, đánh giá đảm<br /> bảo tính khách quan, công<br /> 5 2,92 0,7 3 2,98 1,1 3<br /> bằng theo hướng phát triển<br /> các năng lực của HV<br /> Bảng 4 cho thấy GV&CBQL, việc kiểm tra, đánh giá đảm bảo tính<br /> HV&NCS đánh giá hoạt động “kiểm tra khách quan, công bằng theo hướng phát<br /> đánh giá kết quả học tập của HV SĐH” triển các năng lực của học viên (ĐTB =<br /> được thực hiện “thường xuyên” và kết 2,92), xếp hạng 3; lên điểm thi và kiểm<br /> quả thực hiện có ĐTB ở mức “khá”. tra theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT<br /> Những nội dung được đánh giá “thường và lưu trữ kết quả trên máy tính của<br /> xuyên” là: Thực hiện đúng chế độ kiểm trường (ĐTB = 2,56), xếp hạng 4; chấm<br /> tra, cho điểm theo quy định (ĐTB = và trả bài đúng thời hạn, có nhận xét<br /> 3,07), xếp hạng 2; vận dụng đúng tiêu chí chung và rút kinh nghiệm cho học viên<br /> và thang điểm (ĐTB = 3,18), xếp hạng 1; (ĐTB = 2,55), xếp hạng 5.<br /> <br /> <br /> 54<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Đỗ Nam Thanh<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tóm lại, việc kiểm tra đánh giá kết trình tổ chức chặt chẽ công tác này. Tuy<br /> quả học tập, luận văn/luận án của nhiên, quan sát thực tế công tác hướng<br /> HV&NCS được đánh giá ở mức “khá dẫn, tổ chức và bảo vệ luận văn, luận án<br /> thường xuyên”. Tuy nhiên, thực tế còn có cũng như tham khảo ý kiến các CBQL và<br /> một số ít GV chấm, trả bài thi không GV về mức độ thực hiện và kết quả thực<br /> đúng hạn, điều này cũng ảnh hưởng rất hiện công tác này còn chưa thống nhất<br /> lớn đến công tác quản lí bài và điểm thi. giữa các cơ sở đào tạo.<br /> 2.2.5. Về công tác hướng dẫn, tổ chức và Để tìm hiểu thực trạng công tác<br /> bảo vệ luận văn, luận án hướng dẫn, tổ chức và bảo vệ luận văn,<br /> Trong thời gian qua, nhận thức luận án của Trường ĐHSP TPHCM,<br /> được tầm quan trọng của công tác hướng chúng tôi đưa ra 5 nội dung và tiến hành<br /> dẫn, tổ chức và bảo vệ luận văn, luận án khảo sát trên cả 2 nhóm đối tượng. Kết<br /> trong việc nâng cao chất lượng giáo dục quả khảo sát được thể hiện ở bảng 5 dưới<br /> và đào tạo, Bộ GD&ĐT chỉ đạo các cơ sở đây:<br /> đào tạo SĐH ban hành quy định và quy<br /> Bảng 5. Kết quả khảo sát về công tác hướng dẫn, tổ chức<br /> và bảo vệ luận văn, luận án<br /> Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện<br /> Stt Nội dung Điểm Độ Điểm Độ<br /> Xếp Xếp<br /> trung lệch trung lệch<br /> hạng hạng<br /> bình chuẩn bình chuẩn<br /> Phân công giảng viên<br /> 1 2,74 0,9 3 3,07 1,0 3<br /> hướng dẫn<br /> Tổ chức xét duyệt đề<br /> 2 cương nghiên cứu cho 3,13 0,3 1 3,08 1,0 2<br /> HV&NCS<br /> Tổ chức các buổi seminar<br /> 3 khoa học báo cáo kết quả 2,88 0,3 2 3,18 1,0 1<br /> nghiên cứu của HV&NCS<br /> Tổ chức bảo vệ luận<br /> 4 2,65 1,4 5 2,56 0,9 5<br /> văn/luận án<br /> Giải quyết các trường hợp<br /> 5 2,70 1,2 4 2,92 0,9 4<br /> vi phạm<br /> Bảng 5 cho thấy hai nhóm đối ĐTB chung của mức độ thực hiện (2,82)<br /> tượng đều cho rằng “công tác hướng dẫn, và kết quả thực hiện mức khá (2,92).<br /> tổ chức và bảo vệ luận văn, luận án” hiện - Về mức độ thực hiện, cả hai nhóm<br /> nay thực hiện “khá thường xuyên” với đối tượng đánh giá “thường xuyên và rất<br /> thường xuyên” cho tất cả các nội dung,<br /> <br /> 55<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 42 năm 2013<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> bao gồm: Tổ chức xét duyệt đề cương 3. Kết luận<br /> nghiên cứu cho HV&NCS (ĐTB = 3,13), Kết quả khảo sát thực trạng hoạt<br /> xếp hạng 1; tổ chức các buổi seminar động đào tạo SĐH tại Trường ĐHSP<br /> khoa học báo cáo kết quả nghiên cứu của TPHCM có thể chứng minh trường là<br /> HV&NCS (ĐTB = 2,88), xếp hạng 2; một cơ sở đào tạo có uy tín, có chất<br /> phân công giảng viên hướng dẫn (ĐTB = lượng trong khối ngành sư phạm nói<br /> 2,74), xếp hạng 3; giải quyết các trường riêng và trong xã hội nói chung. Trường<br /> hợp vi phạm (ĐTB = 2,70), xếp hạng 4; ĐHSP TPHCM đã thực hiện hoạt động<br /> tổ chức bảo vệ luận văn/luận án (ĐTB = đào tạo SĐH một cách hệ thống, hợp lí<br /> 2,65), xếp hạng 5. và chặt chẽ theo các quy chế, quy định<br /> - Về kết quả thực hiện, cả hai nhóm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Vì vậy,<br /> đối tượng đánh giá “khá” và “tốt” cho tất trong những năm qua, trường đã cung cấp<br /> cả các nội dung, bao gồm: Tổ chức xét cho ngành giáo dục và cho xã hội một lực<br /> duyệt đề cương nghiên cứu cho lượng lao động chất lượng cao, đảm bảo<br /> HV&NCS (ĐTB = 3,08), xếp hạng 2; tổ các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ và<br /> chức các buổi seminar khoa học báo cáo phẩm chất nhân cách.<br /> kết quả nghiên cứu của HV&NCS (ĐTB Tuy nhiên, những kết quả đạt được<br /> = 3,18), xếp hạng 1; phân công giảng vẫn chưa đáp ứng được mong mỏi của<br /> viên hướng dẫn (ĐTB = 3,07), xếp hạng học viên của trường cũng như của toàn xã<br /> 3; giải quyết các trường hợp vi phạm hội. Những hạn chế trong hoạt động đào<br /> (ĐTB = 2,92), xếp hạng 4; tổ chức bảo vệ tạo SĐH của Trường ĐHSP TPHCM do<br /> luận văn/luận án (ĐTB = 2,56), xếp hạng nhiều nguyên nhân, trong đó có những<br /> 5. Vấn đề cần quan tâm là việc tổ chức nguyên nhân cơ bản như thiếu cơ sở vật<br /> bảo vệ luận văn/luận án có ĐTB mức độ chất, thiếu đội ngũ giảng viên đào tạo<br /> thực hiện là 2,65 và kết quả thực hiện là SĐH (trình độ tiến sĩ), kinh phí chi trả<br /> 2,56; đây là vấn đề cần xem xét vì khâu cho đào tạo SĐH còn thấp và thiếu sự<br /> tổ chức bảo vệ luận văn và luận án là đầu tư chiều sâu trong việc cải tiến và<br /> khâu quan trọng nhất trong tiến trình đào hoàn thiện tổ chức đào tạo SĐH… Trong<br /> tạo. Nếu công tác này được tổ chức tốt thời gian tới, trường cần nâng cao hơn<br /> hơn nữa thì sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến nữa chất lượng đào tạo SĐH, bao gồm<br /> chất lượng đào tạo của cả quá trình. các mặt: tuyển sinh; xây dựng kế hoạch,<br /> Đánh giá chung về công tác hướng chương trình đào tạo; năng lực đội ngũ<br /> dẫn, tổ chức và bảo vệ luận văn, luận án giảng viên, cán bộ quản lí đào tạo;<br /> là “khá thường xuyên”. Theo khảo sát thì phương pháp đào tạo; các điều kiện đảm<br /> một số nội dung cần quan tâm cải thiện bảo đào tạo; hoạt động phối hợp trong<br /> nhiều hơn là: Tổ chức bảo vệ luận văn, đào tạo SĐH.<br /> luận án, giải quyết các trường hợp vi<br /> phạm…<br /> <br /> <br /> <br /> 56<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Đỗ Nam Thanh<br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ, Hà Nội.<br /> 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Nâng cao chất lượng hiệu quả đào tạo sau đại học<br /> phục vụ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, Báo cáo tại Hội nghị tổng kết<br /> công tác đào tạo sau đại học, Đà Nẵng.<br /> 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT về việc ban hành<br /> quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Hà Nội.<br /> 4. Chính phủ (2005), Nghị quyết 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo<br /> dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020, Hà Nội.<br /> 5. Chính phủ (2010), Điều lệ trường đại học (ban hành kèm theo Quyết định số<br /> 58/2010/QĐ-TTg ngày 22-09-2010 của Thủ tướng Chính phủ)<br /> 6. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Ban chấp hành Trung ương<br /> Đảng khóa XI, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.<br /> 7. Học viện Quản lí giáo dục (2011), Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí, công chức nhà<br /> nước về giáo dục và đào tạo, Hà Nội.<br /> 8. Trường Đại học Sư phạm TPHCM (2007), Đề án quy hoạch phát triển tổng thể<br /> Trường Đại học Sư phạm trọng điểm Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.<br /> 9. Trường Đại học Sư phạm TPHCM (2011), Kỉ yếu Hội nghị tổng kết đào tạo sau đại<br /> học giai đoạn 2001-2011.<br /> <br /> (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 08-9-2012; ngày phản biện đánh giá: 25-9-2012;<br /> ngày chấp nhận đăng: 09-10-2012)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 57<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0