VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 293-297<br />
<br />
THỰC TRẠNG KĨ NĂNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN<br />
CỦA SINH VIÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN DU LỊCH<br />
Dương Đình Bắc - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội<br />
Ngày nhận bài: 29/04/2018; ngày sửa chữa: 25/05/2018; ngày duyệt đăng: 26/05/2018.<br />
Abstract: Event organisation is the process of developing and implementing a programmed<br />
activity for the events by various organization activities, methods, and skills to satisfy the needs of<br />
customers. It is very necessary for Tourism guide major students to be trained skills of organizing<br />
events. In this article, author presents situatition of skills of event organization of tourism guide<br />
major students. This is the basis to propose solutions to improve effectiveness of training these<br />
skills at schools of tourism.<br />
Keywords: Event, event organization, skill, skills, tourism guide major students.<br />
hoạt động sự kiện cụ thể nào đó trong một thời gian và<br />
1. Mở đầu<br />
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 không gian cụ thể nhằm chuyển tới đối tượng tham dự sự<br />
của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn kiện những thông điệp truyền thông theo yêu cầu của chủ<br />
diện GD-ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều sở hữu sự kiện và thỏa mãn nhu cầu của khách tham gia<br />
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và sự kiện [2; tr 25]; [3; tr 32].<br />
Tìm hiểu kĩ năng tổ chức sự kiện là việc xác định các<br />
hội nhập quốc tế, Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển<br />
mức<br />
độ thực hiện các kĩ năng cụ thể của SV trong quá<br />
ngành du lịch trong đó có sự quan tâm đặc biệt tới đội<br />
trình<br />
tổ chức sự kiện, là sự vận dụng những kiến thức đã<br />
ngũ nhân sự phục vụ du lịch có trình độ chuyên môn cao<br />
được<br />
học để giải quyết công việc trong các tình huống<br />
và nghiệp vụ tốt. Sinh viên (SV) ngành hướng dẫn du lịch<br />
của<br />
sự<br />
kiện đạt hiệu quả.<br />
là một nguồn lực quan trọng để đảm bảo chất lượng hoạt<br />
Như vậy, có thể hiểu: “Kĩ năng tổ chức sự kiện là sự<br />
động du lịch trong tương lai. Để làm được điều này, SV<br />
du lịch phải có kĩ năng nghề nghiệp, đặc biệt là kĩ năng vận dụng những kinh nghiệm, tri thức chuyên môn và<br />
tổ chức sự kiện trong chuyến đi, làm tăng tính hấp dẫn nghiệp vụ về tổ chức sự kiện vào tổ chức một sự kiện cho<br />
của tour du lịch đối với du khách [1; tr 16]. Hiện nay, nội cá nhân hoặc tổ chức xã hội” [4; tr 403].<br />
dung đào tạo về tổ chức sự kiện cho SV ngành hướng 2.2. Khách thể và phương pháp nghiên cứu<br />
dẫn du lịch đã được đưa vào chương trình đào tạo nhưng<br />
Để tìm hiểu thực trạng kĩ năng tổ chức sự kiện của<br />
chưa có sự quan tâm đúng mức, đầy đủ và sâu sắc về kĩ SV ngành Hướng dẫn du lịch, chúng tôi tiến hành khảo<br />
năng thực hiện ở SV. Bài viết trình bày kết quả khảo sát sát trên 400 SV học chuyên ngành Hướng dẫn du lịch của<br />
thực trạng kĩ năng tổ chức sự kiện của SV ngành hướng 6 trường đại học (Khoa học Xã hội và Nhân văn; Viện<br />
dẫn du lịch.<br />
Đại học Mở; Công nghiệp Hà Nội; Văn hóa; Sư phạm<br />
Hà Nội; Hải Phòng) từ tháng 2-5/2018 bằng nhiều<br />
2. Nội dung nghiên cứu<br />
phương pháp nghiên cứu như: điều tra bằng bảng hỏi,<br />
2.1. Kĩ năng tổ chức sự kiện<br />
Hiện nay có nhiều cách hiểu về tổ chức sự kiện được phỏng vấn sâu, phương pháp thống kê toán học và sử<br />
tiếp cận dưới các góc độ khác nhau. Dưới góc độ đào tạo, dụng phần mềm SPSS phiên bản 23.0 để xử lí số liệu.<br />
tổ chức sự kiện là một quá trình bao gồm sự kết hợp các 2.3. Kết quả nghiên cứu<br />
hoạt động lao động với các tư liệu lao động cùng với việc 2.3.1. Thực trạng kĩ năng nghiên cứu ý tưởng, nhu cầu<br />
sử dụng máy móc, thiết bị công cụ lao động thực hiện các và điều kiện của khách du lịch của sinh viên ngành<br />
dịch vụ đảm bảo toàn bộ các công việc chuẩn bị và các Hướng dẫn du lịch (xem bảng 1)<br />
Bảng 1. Mức độ kĩ năng nghiên cứu ý tưởng, nhu cầu và điều kiện của khách du lịch<br />
TT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Rất<br />
thấp<br />
<br />
Thấp<br />
<br />
Trung<br />
bình<br />
<br />
Cao<br />
<br />
Rất<br />
cao<br />
<br />
Điểm<br />
TB<br />
<br />
ĐLC<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
1<br />
<br />
Nhận dạng đặc điểm môi<br />
trường sống của du khách<br />
<br />
7<br />
<br />
47<br />
<br />
236<br />
<br />
101<br />
<br />
9<br />
<br />
3,15<br />
<br />
0,71<br />
<br />
14<br />
<br />
293<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 293-297<br />
<br />
2<br />
<br />
Nhận dạng đặc điểm bản sắc<br />
văn hóa của du khách<br />
<br />
3<br />
<br />
66<br />
<br />
187<br />
<br />
134<br />
<br />
10<br />
<br />
3,21<br />
<br />
0,77<br />
<br />
12<br />
<br />
3<br />
<br />
Nhận dạng được đặc điểm lứa<br />
tuổi của du khách<br />
<br />
3<br />
<br />
12<br />
<br />
109<br />
<br />
236<br />
<br />
40<br />
<br />
3,75<br />
<br />
0,70<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
Xác định được tính cách của<br />
du khách<br />
<br />
10<br />
<br />
77<br />
<br />
205<br />
<br />
86<br />
<br />
22<br />
<br />
3,08<br />
<br />
0,85<br />
<br />
15<br />
<br />
5<br />
<br />
Xác định ý tưởng sự kiện của<br />
khách du lịch<br />
<br />
7<br />
<br />
61<br />
<br />
182<br />
<br />
126<br />
<br />
24<br />
<br />
3,25<br />
<br />
0,85<br />
<br />
10<br />
<br />
6<br />
<br />
Xác định mục đích sự kiện của<br />
khách du lịch<br />
<br />
2<br />
<br />
41<br />
<br />
157<br />
<br />
172<br />
<br />
28<br />
<br />
3,46<br />
<br />
0,79<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
Đưa ra ý tưởng tổ chức sự kiện<br />
bằng cách liên hệ ý tưởng tổ<br />
chức sự kiện của du khách với<br />
đặc điểm bản sắc văn hóa của<br />
du khách<br />
<br />
7<br />
<br />
71<br />
<br />
166<br />
<br />
137<br />
<br />
19<br />
<br />
3,23<br />
<br />
0,86<br />
<br />
11<br />
<br />
8<br />
<br />
Đưa ra ý tưởng tổ chức sự kiện<br />
bằng cách liên hệ ý tưởng<br />
tổ chức sự kiện của du khách<br />
với đặc điểm lứa tuổi của<br />
du khách<br />
<br />
15<br />
<br />
39<br />
<br />
152<br />
<br />
163<br />
<br />
31<br />
<br />
3,39<br />
<br />
0,90<br />
<br />
8<br />
<br />
9<br />
<br />
Đưa ra ý tưởng tổ chức sự kiện<br />
bằng cách liên hệ ý tưởng<br />
tổ chức sự kiện của du khách<br />
với đặc điểm tính cách của<br />
du khách<br />
<br />
17<br />
<br />
59<br />
<br />
176<br />
<br />
126<br />
<br />
22<br />
<br />
3,19<br />
<br />
0,90<br />
<br />
13<br />
<br />
10<br />
<br />
Xác định những yếu tố khách<br />
quan liên quan đến chuyến du<br />
lịch (thời gian, thời tiết, bối<br />
cảnh, môi trường văn hóa xã<br />
hội ở nơi tổ chức sự kiện)<br />
ảnh hưởng tới ý tưởng thực<br />
hiện sự kiện<br />
<br />
4<br />
<br />
37<br />
<br />
146<br />
<br />
164<br />
<br />
49<br />
<br />
3,54<br />
<br />
0,86<br />
<br />
4<br />
<br />
11<br />
<br />
Xác định những mong muốn<br />
của khách du lịch khi thực<br />
hiện và tham gia tổ chức<br />
sự kiện<br />
<br />
4<br />
<br />
33<br />
<br />
157<br />
<br />
168<br />
<br />
38<br />
<br />
3,51<br />
<br />
0,82<br />
<br />
5<br />
<br />
12<br />
<br />
Xác định chủ đề sự kiện<br />
<br />
3<br />
<br />
17<br />
<br />
108<br />
<br />
203<br />
<br />
69<br />
<br />
3,80<br />
<br />
0,80<br />
<br />
1<br />
<br />
13<br />
<br />
Xác định khả năng chi trả của<br />
khách du lịch hoặc ngân sách<br />
dành cho sự kiện<br />
<br />
4<br />
<br />
29<br />
<br />
148<br />
<br />
166<br />
<br />
53<br />
<br />
3,59<br />
<br />
0,85<br />
<br />
3<br />
<br />
14<br />
<br />
Đưa ra lời khuyên cho du<br />
khách về ý tưởng và thực hiện<br />
tổ chức sự kiện<br />
<br />
4<br />
<br />
34<br />
<br />
164<br />
<br />
155<br />
<br />
43<br />
<br />
3,50<br />
<br />
0,83<br />
<br />
6<br />
<br />
15<br />
<br />
Thỏa thuận về các yêu cầu tổ<br />
chức sự kiện của khách du lịch<br />
<br />
3<br />
<br />
47<br />
<br />
180<br />
<br />
146<br />
<br />
24<br />
<br />
3,35<br />
<br />
0,79<br />
<br />
9<br />
<br />
294<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 293-297<br />
<br />
Bảng 1 cho thấy: kĩ năng mà SV thành thạo nhất là<br />
“Xác định chủ đề sự kiện” (ĐTB = 3,80); tiếp đến là kĩ<br />
năng “Nhận dạng được đặc điểm lứa tuổi du khách”<br />
(ĐTB = 3,75); xếp thứ 3 là kĩ năng “Xác định khả năng<br />
chi trả của du khách” (ĐTB = 3,59). Kĩ năng SV ít thành<br />
thạo nhất là “Nhận dạng được đặc điểm môi trường sống<br />
của du khách” (ĐTB = 3,15) và “Xác định tính cách du<br />
khách” (ĐTB = 3,08). Ngoài ra, còn có một số kĩ năng<br />
khác như: “Đưa ra lời khuyên cho du khách về ý tưởng và<br />
thực hiện tổ chức sự kiện” và “Xác định mục đích sự kiện<br />
của du khách” cũng đã ít nhiều ảnh hưởng tới kĩ năng<br />
nghiên cứu nhu cầu, ý tưởng tổ chức sự kiện của SV.<br />
Kết quả phỏng vấn sâu một số SV có kĩ năng đạt ở<br />
mức thấp cho thấy, đa số SV đều chưa xác định được tính<br />
cách cũng như các đặc điểm về môi trường sống của du<br />
khách. Điều này phụ thuộc vào nhận thức của SV về tính<br />
<br />
cách du khách. Sau đây là những ý kiến cụ thể: “Em cảm<br />
thấy mình không có điều kiện và hiểu biết về cách thức<br />
để xác định các đặc điểm của du khách, trong chương<br />
trình học, bọn em cũng chỉ được giới thiệu về yêu cầu<br />
này chứ cũng chưa được hướng dẫn cách thức thực hiện<br />
như thế nào cho đúng...” (nữ SV năm thứ 2, Trường Đại<br />
học Công nghiệp Hà Nội). “Em cũng tham gia tổ chức<br />
sự kiện team cho một tour khách nội địa Hà Nội - Hạ<br />
Long 3 ngày 2 đêm nhưng em và các bạn trong nhóm chỉ<br />
được giao thiết kế, chuẩn bị các đạo cụ để thực hiện,<br />
khâu tìm hiểu đặc điểm du khách do công ty du lịch tự<br />
xác định từ trước” (nữ SV năm thứ 4, Viện Đại học Mở<br />
Hà Nội).<br />
Kĩ năng nghiên cứu ý tưởng, nhu cầu, đặc điểm tâm<br />
lí và điều kiện du khách có sự khác nhau giữa nam SV<br />
và nữ SV (xem bảng 2).<br />
<br />
Bảng 2. Mức độ kĩ năng nghiên cứu ý tưởng, nhu cầu, đặc điểm và điều kiện của khách du lịch theo giới tính<br />
Nam<br />
<br />
TT<br />
<br />
Kĩ năng<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
<br />
Nhận dạng đặc điểm môi trường sống của du khách<br />
Nhận dạng đặc điểm bản sắc văn hóa của du khách<br />
Nhận dạng được đặc điểm lứa tuổi của du khách<br />
Xác định được tính cách du khách<br />
Xác định ý tưởng sự kiện của khách du lịch<br />
Xác định mục đích sự kiện của khách du lịch<br />
Đưa ra ý tưởng tổ chức sự kiện bằng cách liên hệ ý tưởng<br />
tổ chức sự kiện của du khách với đặc điểm bản sắc văn hóa<br />
của du khách<br />
Đưa ra ý tưởng tổ chức sự kiện bằng cách liên hệ ý tưởng<br />
tổ chức sự kiện của du khách với đặc điểm lứa tuổi của<br />
du khách<br />
Đưa ra ý tưởng tổ chức sự kiện bằng cách liên hệ ý tưởng<br />
tổ chức sự kiện của du khách với đặc điểm tính cách của<br />
du khách<br />
Xác định những yếu tố khách quan liên quan đến chuyến<br />
du lịch( thời gian, thời tiết, bối cảnh, môi trường văn hóa xã<br />
hội ở nơi tổ chức sự kiện) ảnh hưởng tới ý tưởng thực hiện<br />
sự kiện<br />
Xác định những mong muốn của khách du lịch khi thực<br />
hiện và tham gia tổ chức sự kiện<br />
Xác định chủ đề sự kiện<br />
Xác định khả năng chi trả của khách du lịch hoặc ngân sách<br />
dành cho sự kiện<br />
Đưa ra lời khuyên cho du khách về ý tưởng và thực hiện tổ<br />
chức sự kiện<br />
Thỏa thuận về các yêu cầu tổ chức sự kiện của du khách<br />
<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
<br />
295<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
ĐTB<br />
3,21<br />
3,40<br />
3,70<br />
3,23<br />
3,33<br />
3,57<br />
<br />
ĐLC<br />
0,82<br />
0,85<br />
0,77<br />
0,93<br />
0,77<br />
0,76<br />
<br />
ĐTB<br />
3,15<br />
3,15<br />
3,79<br />
3,02<br />
3,24<br />
3,45<br />
<br />
ĐLC<br />
0,67<br />
0,75<br />
0,68<br />
0,81<br />
0,86<br />
0,78<br />
<br />
3,28<br />
<br />
0,87<br />
<br />
3,18<br />
<br />
0,87<br />
<br />
3,46<br />
<br />
0,87<br />
<br />
3,37<br />
<br />
0,92<br />
<br />
3,33<br />
<br />
0,84<br />
<br />
3,10<br />
<br />
0,93<br />
<br />
3,64<br />
<br />
0,91<br />
<br />
3,53<br />
<br />
0,85<br />
<br />
3,60<br />
<br />
0,90<br />
<br />
3,51<br />
<br />
0,79<br />
<br />
3,83<br />
<br />
0,79<br />
<br />
3,81<br />
<br />
0,82<br />
<br />
3,58<br />
<br />
0,91<br />
<br />
3,60<br />
<br />
0,84<br />
<br />
3,46<br />
<br />
0,76<br />
<br />
3,48<br />
<br />
0,83<br />
<br />
3,36<br />
<br />
0,78<br />
<br />
3,35<br />
<br />
0,79<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 293-297<br />
<br />
Bảng 2 cho thấy, cả nam SV và nữ SV đều có xu<br />
hướng thực hiện tốt việc xác định chủ đề sự kiện và đều<br />
ở mức tương đương nhau (ĐTB = 3,83 và 3,81). Tuy<br />
nhiên, về kĩ năng nhận dạng đặc điểm môi trường sống<br />
của du khách lại có sự khác biệt giữa nam (ĐTB = 3,21)<br />
và nữ SV (ĐTB = 3,15), về kĩ năng xác định tính cách du<br />
khách đều ở mức thấp nhất và có sự chênh lệch nhiều<br />
giữa nam SV (ĐTB = 3,23) và nữ SV (ĐTB = 3,02). Sự<br />
chênh lệch còn thể hiện ở các kĩ năng khác như đưa ra ý<br />
tưởng sự kiện gắn với đặc điểm tính cách du khách (nam<br />
SV: ĐTB = 3,33 và nữ SV: ĐTB = 3,10).<br />
2.3.2. Thực trạng kĩ năng xây dựng ý tưởng tổ chức sự<br />
kiện theo nhu cầu của du khách (xem bảng 3)<br />
Bảng 3 cho thấy: kĩ năng mà SV thành thạo nhất là<br />
“Xác định thời gian, địa điểm tổ chức sự kiện cho phù<br />
hợp với mong muốn của du khách” (ĐTB = 3,73); tiếp<br />
đến là kĩ năng “Xác định các thành phần tham gia sự<br />
kiện” (ĐTB = 3,60); kĩ năng SV ít thành thạo nhất là “Đề<br />
xuất các kịch bản về quy mô tổ chức sự kiện để du khách<br />
<br />
lựa chọn phù hợp với tour du lịch” (ĐTB = 3,41) và<br />
“Tạo điểm nhấn cho sự kiện” (ĐTB = 3,38). Ngoài ra,<br />
còn có một số kĩ năng khác như: “Trao đổi, thuyết phục<br />
với du khách để thống nhất kịch bản tổ chức sự kiện” chỉ<br />
đạt ở mức độ trung bình (ĐTB = 3,44).<br />
Qua trao đổi, một số giảng viên cho thấy sở dĩ chưa<br />
tạo được điểm nhấn cho sự kiện vì hoạt động này đòi<br />
hỏi SV phải có óc sáng tạo, và có kinh nghiệm thực tế.<br />
Trong khi đó, chương trình dạy cho SV đa số chỉ mang<br />
tính thực hành môn học. Việc tổ chức cho SV tự tìm<br />
hợp đồng thực hiện trong tour chưa đưa ra thành yêu<br />
cầu (vấn đề này mới chỉ được áp dụng cho SV Trường<br />
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc<br />
gia Hà Nội).<br />
Kĩ năng xây dựng ý tưởng tổ chức sự kiện theo nhu<br />
cầu của du khách có sự khác nhau giữa nam và nữ (xem<br />
bảng 4 trang bên).<br />
Kết quả khảo sát cho thấy, các kĩ năng thành phần<br />
trong nhóm kĩ năng này giữa nam SV và nữ SV có sự<br />
<br />
Bảng 3. Mức độ kĩ năng xây dựng ý tưởng tổ chức sự kiện theo nhu cầu của du khách<br />
Rất<br />
cao<br />
<br />
Điểm<br />
TB<br />
<br />
ĐLC<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
151<br />
<br />
34<br />
<br />
3,41<br />
<br />
0,85<br />
<br />
7<br />
<br />
170<br />
<br />
158<br />
<br />
51<br />
<br />
3,43<br />
<br />
0,82<br />
<br />
5<br />
<br />
35<br />
<br />
188<br />
<br />
141<br />
<br />
32<br />
<br />
3,41<br />
<br />
0,80<br />
<br />
8<br />
<br />
1<br />
<br />
27<br />
<br />
126<br />
<br />
223<br />
<br />
23<br />
<br />
3,60<br />
<br />
0,71<br />
<br />
2<br />
<br />
Tạo điểm nhấn cho sự kiện<br />
<br />
2<br />
<br />
55<br />
<br />
168<br />
<br />
138<br />
<br />
37<br />
<br />
3,38<br />
<br />
0,85<br />
<br />
9<br />
<br />
6<br />
<br />
Xác định thời gian, địa điểm<br />
tổ chức sự kiện cho phù hợp<br />
với mong muốn du khách<br />
<br />
0<br />
<br />
15<br />
<br />
137<br />
<br />
190<br />
<br />
88<br />
<br />
3,73<br />
<br />
0,75<br />
<br />
1<br />
<br />
7<br />
<br />
Trao đổi, thuyết phục với du<br />
khách để thống nhất kịch<br />
bản tổ chức sự kiện<br />
<br />
5<br />
<br />
49<br />
<br />
144<br />
<br />
169<br />
<br />
33<br />
<br />
3,44<br />
<br />
0,86<br />
<br />
4<br />
<br />
8<br />
<br />
Tư vấn để du khách lựa chọn<br />
kịch bản tối ưu<br />
<br />
3<br />
<br />
43<br />
<br />
170<br />
<br />
148<br />
<br />
36<br />
<br />
3,43<br />
<br />
0,83<br />
<br />
6<br />
<br />
9<br />
<br />
Điều chỉnh kịch bản theo<br />
yêu cầu du khách sau khi đã<br />
thống nhất kịch bản<br />
<br />
3<br />
<br />
32<br />
<br />
181<br />
<br />
146<br />
<br />
38<br />
<br />
3,46<br />
<br />
0,80<br />
<br />
3<br />
<br />
STT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Rất<br />
thấp<br />
<br />
Thấp<br />
<br />
Trung<br />
bình<br />
<br />
1<br />
<br />
Đề xuất các kịch bản về nội<br />
dung tổ chức sự kiện để du<br />
khách lựa chọn<br />
<br />
5<br />
<br />
46<br />
<br />
164<br />
<br />
2<br />
<br />
Đề xuất các kịch bản về hình<br />
thức tổ chức sự kiện để du<br />
khách lựa chọn<br />
<br />
6<br />
<br />
35<br />
<br />
3<br />
<br />
Đề xuất các kịch bản về quy<br />
mô tổ chức sự kiện để du<br />
khách lựa chọn phù hợp với<br />
tour du lịch<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
Xác định các thành phần<br />
tham gia sự kiện<br />
<br />
5<br />
<br />
296<br />
<br />
Cao<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018, tr 293-297<br />
<br />
Bảng 4. Mức độ kĩ năng xây dựng ý tưởng tổ chức sự kiện theo nhu cầu của du khách theo giới tính<br />
TT<br />
<br />
Các kĩ năng<br />
<br />
1<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
ĐLC<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
ĐLC<br />
<br />
Đề xuất các kịch bản về nội dung tổ chức sự kiện để<br />
du khách lựa chọn<br />
<br />
3,40<br />
<br />
0,85<br />
<br />
3,41<br />
<br />
0,85<br />
<br />
2<br />
<br />
Đề xuất các kịch bản về hình thức tổ chức sự kiện để<br />
du khách lựa chọn<br />
<br />
3,41<br />
<br />
0,79<br />
<br />
3,43<br />
<br />
0,84<br />
<br />
3<br />
<br />
Đề xuất các kịch bản về quy mô tổ chức sự kiện để du<br />
khách lựa chọn phù hợp với tour du lịch<br />
<br />
3,37<br />
<br />
0,78<br />
<br />
3,41<br />
<br />
0,81<br />
<br />
4<br />
<br />
Xác định các thành phần tham gia sự kiện<br />
<br />
3,59<br />
<br />
0,79<br />
<br />
3,66<br />
<br />
0,65<br />
<br />
5<br />
<br />
Tạo điểm nhấn cho sự kiện<br />
<br />
3,42<br />
<br />
0,83<br />
<br />
3,39<br />
<br />
0,85<br />
<br />
6<br />
<br />
Xác định thời gian, địa điểm tổ chức sự kiện cho phù<br />
hợp với mong muốn du khách<br />
<br />
3,60<br />
<br />
0,77<br />
<br />
3,81<br />
<br />
0,72<br />
<br />
7<br />
<br />
Trao đổi, thuyết phục với du khách để thống nhất kịch<br />
bản tổ chức sự kiện<br />
<br />
3,41<br />
<br />
0,93<br />
<br />
3,46<br />
<br />
0,84<br />
<br />
8<br />
<br />
Tư vấn để du khách lựa chọn kịch bản tối ưu<br />
<br />
3,30<br />
<br />
0,86<br />
<br />
3,47<br />
<br />
0,82<br />
<br />
9<br />
<br />
Điều chỉnh kịch bản theo yêu cầu du khách sau khi đã<br />
thống nhất kịch bản<br />
<br />
3,46<br />
<br />
0,79<br />
<br />
3,48<br />
<br />
0,81<br />
<br />
khác biệt không đáng kể. Ở một số kĩ năng, nữ SV có<br />
mức độ đạt được cao hơn nam SV như “Tư vấn để du<br />
khách lựa chọn kịch bản tối ưu” (ĐTB nữ SV = 3,47 và<br />
ĐTB nam SV = 3,30); hoặc ở kĩ năng “Xác định thời<br />
gian, địa điểm tổ chức sự kiện cho phù hợp với mong<br />
muốn du khách” thì nữ SV cũng đạt ở mức cao hơn<br />
(ĐTB nữ SV = 3,81 còn ĐTB nam SV = 3,60).<br />
Theo ý kiến của SV, việc tư vấn cho du khách đòi hỏi<br />
khả năng giao tiếp, sự hiểu biết vấn đề cũng như sự khéo<br />
léo. Điều này nữ SV ý thức rõ rệt hơn và đã áp dụng được<br />
vào trong hoạt động tổ chức sự kiện tốt hơn so với nam<br />
SV. Việc xác định rõ được mong muốn, nhu cầu của du<br />
khách cũng đòi hỏi sự kiên trì, lắng nghe và nắm bắt được<br />
nhiều nhất thông tin từ phía du khách. Cả hai điều này nữ<br />
SV đều chiếm ưu thế cao hơn so với nam SV.<br />
3. Kết luận<br />
Việc tổ chức các hoạt động theo nhu cầu du khách đã<br />
trở thành xu thế cho ngành du lịch khi thiết kế các tour<br />
hiện nay. Sự thành công của các tour du lịch phụ thuộc<br />
phần lớn vào sự thành công của việc thực hiện các hoạt<br />
động tổ chức sự kiện trong tour đó. Điều này đòi hỏi<br />
hướng dẫn viên du lịch phải có cơ sở nền tảng về tâm lí<br />
con người, đặc biệt là kĩ năng tổ chức các sự kiện. Các kĩ<br />
năng tổ chức sự kiện như tìm hiểu tính cách du khách,<br />
tạo điểm nhấn cho sự kiện cần phải được nâng cao. Qua<br />
khảo sát trên đối tượng là SV ngành Hướng dẫn du lịch<br />
cho thấy kĩ năng của SV chưa đạt được mức độ cần thiết<br />
để tạo ra được những sự kiện thực sự mang lại ý nghĩa<br />
<br />
cho khách trong chuyến du lịch. Thực trạng này do nhiều<br />
nguyên nhân như giới tính, khả năng hoạt động tích cực<br />
ở SV; do đó, nhà trường cần quan tâm tới nội dung,<br />
phương pháp hoạt động đào tạo, đặc biệt tăng cường khả<br />
năng rèn luyện và tự rèn luyện kĩ năng tổ chức sự kiện<br />
của SV.<br />
Tài liệu tham khảo<br />
[1] Mai Linh (2003). Kinh nghiệm tổ chức lễ hội và các<br />
sự kiện du lịch. Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 8, tr<br />
16-21.<br />
[2] Lưu Văn Nghiêm (2007). Giáo trình Tổ chức sự<br />
kiện. NXB Đại học Kinh tế quốc dân.<br />
[3] O’Brien, D. - Gardiner, S. (2006). Creating<br />
Sustainable Mega Event Impacts: Networking and<br />
Relationship Development through Pre-Event<br />
Training. Sport Management Review, Vol. 9, pp.<br />
25-47.<br />
[4] Getz, D. (2008). Event tourism: Definition,<br />
evolution, and research. Tourism Management,<br />
Vol. 29 (3), pp. 403-428.<br />
[5] Nguyễn Đức Sơn (2015). Giáo trình đánh giá nhân<br />
cách. NXB Đại học Sư phạm.<br />
[6] Hoàng Phê (2009). Từ điển tiếng Việt. NXB Đà<br />
Nẵng.<br />
[7] Nguyễn Thị Mỹ Thanh (2015). Giáo trình Quản trị<br />
tổ chức sự kiện và lễ hội. NXB Lao động - Xã hội.<br />
297<br />
<br />