
Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện và các yếu tố liên quan của người bệnh tại Khối Hồi sức Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 1
download

Nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) bệnh viện là một trong bốn loại nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) thường gặp, chiếm 2,4% tổng số người bệnh (NB) nằm viện và 40,0% tổng số các trường hợp NKBV và là một trong những nguyên nhân dẫn đến nhiễm khuẩn huyết làm tăng chi phí điều trị, tăng thời gian nằm viện. Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ NKTN bệnh viện và các yếu tố liên quan của NB tại Khối Hồi sức, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 01/2017 đến tháng 05/2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện và các yếu tố liên quan của người bệnh tại Khối Hồi sức Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH TẠI KHỐI HỒI SỨC BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trương Thị Lê Huyền2, Lê Thanh Truyền2, Nguyễn Thị Minh Khai2, Lê Mộng Hảo2, Huỳnh Minh Tuấn1,2 TÓM TẮT 26 trung vị là 8 ngày và kết quả điều trị thành công Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) chiếm 73,8%. Có mối liên quan giữa Khoa/Đơn bệnh viện là một trong bốn loại nhiễm khuẩn vị điều trị, thời gian điều trị, giới tính nữ, có đặt bệnh viện (NKBV) thường gặp, chiếm 2,4% tổng ống thông tiểu, thời gian lưu thông tiểu và kết số người bệnh (NB) nằm viện và 40,0% tổng số quả điều trị với NKTN bệnh viện với p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 Stata software 13.2. Results: The rate of HAUTI NKTN bệnh viện và các yếu tố liên quan để was 3.3%. Out of that, men were 51.4%; the age từ đó đề xuất các biện pháp can thiệp phù ≥ 56 years old was high portition with 79.9%; hợp và hiệu quả. most of patients have “normal nutritional status” with 66.4%; underlying diseases with 46.0%; II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU surgery with 56.9%; indwelling bladder catheterization with 67.1%; duration of 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 4.419 catheterization at a median 8 days and successful NB nội trú (≥ 18 tuổi), có thời gian điều trị treatment results with 73.8%. There is a tại Khối Hồi sức ≥ 48 giờ (2 ngày) từ tháng relationship between treatment’s department/unit, 01/2017 – 05/2022 length of stay, female sex, indwelling bladder 2.2. Thời gian – Địa điểm nghiên cứu: catheterization, duration of catheterization, Từ tháng 08/2022 – 08/2024 tại Khối Hồi outcome of treatment and the rate of HAUTI sức, bao gồm Khoa Hồi sức tích cực with p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số NB thỏa tiêu chuẩn được đưa vào phân tích là 4.419 NB. Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=4.419) Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) Khoa/Đơn vị hiện nằm HSTC 3109 70,4 HSNgTK 1080 24,4 GMHS-PTTM 230 5,2 Thời gian nằm điều trị 9 (3 – 22) Giới tính Nam 2271 51,4 Nữ 2148 48,6 ̅ Tuổi (X ± SD) 69,5 17,7 Nhóm tuổi Từ 18 – 35 tuổi 219 5,0 Từ 36 – 45 tuổi 247 5,6 Từ 46 – 55 tuổi 420 9,5 Từ 56 tuổi trở lên 3533 79,9 ̅ BMI (X ± SD) 22,9 3,7 Tình trạng dinh dưỡng Thiếu cân 343 7,8 Bình thường 2934 66,4 Thừa cân 957 21,7 Béo phì 185 4,1 NB nằm điều trị tại Khoa HSTC chiếm tỷ lệ cao nhất với 70,4%. Thời gian nằm điều trị tại Khối Hồi sức có trung vị là 9 ngày. Giới tính nam và nữ xấp xỉ bằng nhau. Tuổi trung bình là 69,5 ± 17,7 tuổi, phần lớn là NB từ 56 tuổi trở lên. Tình trạng dinh dưỡng “bình thường” chiếm tỷ lệ cao nhất (66,4%) với BMI trung bình là 22,9 ± 3,7 kg/m2. Bảng 2. Đặc điểm tình trạng bệnh lý của đối tượng nghiên cứu (n=4419) Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) Bệnh lý nền Không 2388 54,0 Có 2031 46,0 Phẫu thuật Không 1906 43,1 Có 2513 56,9 Đặt ống thông tiểu Không 1454 32,9 Có 2965 67,1 Thời gian lưu thông tiểu (n=2965) 8 (2 – 20) 202
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 Kết quả điều trị Giảm/khỏi/xuất viện 3259 73,8 Bệnh nặng xin về 762 17,2 Vẫn nằm tại Khối Hồi sức 259 5,9 Tử vong 139 3,1 Có 46,0% NB có bệnh nền trước đó và 56,9% NB có phẫu thuật trong thời gian điều trị. NB có đặt ống thông tiểu chiếm 67,1% với số ngày lưu thông tiểu có trung vị là 8 ngày. NB giảm/khỏi/xuất viện về nhà khỏe mạnh chiếm tỉ lệ cao nhất với 73,8%. Biểu đồ 1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện (n = 145) Tỷ lệ NKTN bệnh viện của người bệnh tại Khối Hồi sức, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM là 3,3%. Bảng 3. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện với các đặc điểm chung (n=4419) Nhiễm khuẩn tiết niệu Đặc tính mẫu Có Không Giá trị p PR (KTC 95%) n = 145 (%) n = 4274 (%) Khoa/Đơn vị hiện nằm 3023 (70,7) HSTC 86 (59,3)
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI Từ 56 tuổi trở lên 113 (78,0) 3420 (80,1) ̅ BMI (X ± SD) 22,9 3,9 23,0 3,7 >0,05 // Tình trạng dinh dưỡng Thiếu cân 14 (9,7) 329 (7,7) Bình thường 95 (65,5) 2839 (66,4) >0,05 // Thừa cân 30 (20,7) 927 (21,7) Béo phì 6 (4,1) 179 (4,2) Không tìm thấy mối liên quan giữa tuổi, nằm điều trị tại Khối Hồi sức càng dài thì tỷ nhóm tuổi, BMI, tình trạng dinh dưỡng với lệ mắc NKTN càng cao (p0,05). NB (1,02 – 1,03). NB nữ có tỷ lệ mắc NKTN nằm điều trị tại HSTC có tỷ lệ mắc NKTN bệnh viện cao hơn 4,37 lần so với NB nam bệnh viện cao hơn so với Đơn vị HSNgTK (p0,05 // Không 76 (52,4) 2437 (57,0) Đặt ống thông tiểu 1 Có 124 (85,5) 2841 (66,5)
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 IV. BÀN LUẬN 73,8%. Chúng tôi chưa tìm thấy nghiên cứu 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng liên quan để so sánh vấn đề này. nghiên cứu 4.2. Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu Tỷ lệ NB nằm điều trị tại Khoa HSTC bệnh viện tại Khối Hồi sức chiếm tỷ lệ cao nhất (70,4%) [Bảng 1]. Tỷ lệ NKTN bệnh viện tại Khối Hồi sức Chúng tôi không thực hiện so sánh đặc điểm là 3,3%. Kết quả này thấp hơn so với hầu hết này với các nghiên cứu khác bởi vì cơ cấu các nghiên cứu thực hiện tại Việt Nam và thành lập Khoa/Đơn vị là khác nhau giữa các Thế giới, cụ thể theo kết quả của nghiên cứu bệnh viện khác nhau. của Nguyễn Công Thành (2013) tại Bệnh Thời gian NB nằm điều trị tại Khối Hồi viện Tim mạch An Giang là 15,2% [2], sức có trung vị là 9 ngày, dao động trong nghiên cứu của Trần Thị Hà Phương (2014) khoảng từ 3 – 22 ngày, tương tự với kết quả tại Bệnh viện Đồng Nai là 15,3% [5]. nghiên cứu của Nguyễn Anh Tuấn [6] và 4.3. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn Trần Thị Hà Phương [5]. tiết niệu bệnh viện tại Khối Hồi sức với Tỷ lệ NB nữ và nam xấp xỉ bằng nhau đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu [Bảng 1]. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu NB nằm điều trị tại Khoa HSTC có tỷ lệ khác đều tìm thấy tỷ lệ NB nam cao hơn NB mắc NKTN bệnh viện cao hơn (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI Trong nghiên cứu của chúng tôi tìm thấy DW, Cho YH. Factors that affect NB không mắc NKTN bệnh viện thì kết quả nosocomial catheter-associated urinary tract điều trị thành công (giảm/khỏi/xuất viện về infection in intensive care units: 2-year nhà khỏe mạnh) cao hơn 3,55 lần (p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở TRẺ EM
15 p |
255 |
24
-
Viêm đường tiết niệu và dùng thuốc
5 p |
164 |
16
-
Nhận biết nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em
5 p |
107 |
6
-
Phụ nữ cảnh giác với bệnh nhiễm khuẩn niệu
3 p |
118 |
4
-
Bệnh thận tiết niệu ở nam giới
5 p |
92 |
3
-
Thực trạng nhiễm trùng tiết niệu liên quan đến ống thông tiểu tại khoa Hồi sức tích cực – Chống độc Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2024
5 p |
8 |
1
-
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nội trú tại khoa ngoại thận-tiết niệu, bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ
13 p |
11 |
1
-
Tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện ở các khoa phẫu thuật tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế năm 2015
5 p |
7 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
