intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP

Chia sẻ: Trần đăng Khoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

1.306
lượt xem
148
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng chiều dài toàn cầu là 33m. Để hai đầu dầm mỗ bên 0.4m để kê gối Như vậy chiều dài nhịp tính toán của nhịp cầu là 32.2m. Cầu gồm 5 dầm có mặt cắt chữ I chế tạo bằng bê tông có 50 c f = MPa , bản mặt cầu chó chiều dày 20cm, được đỏ tại chỗ bawngd bê tông 40 c f = MPa , tạo thành mặt cắt liên hợp.Trong quá trình thi công ,kết hợp với thay đổi chiều cao đá kê gối ngang thoát nước. Lớp phủ mặt ầu gồm 3 lớp : Lớp phòng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THUYẾT MINH TÍNH TOÁN CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI VIỆN KĨ THUẬT XÂY DỰNG BỘ MÔN KẾT CẤU XÂY DỰNG THUYẾT MINH TÍNH TOÁN CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP GVHD : TRẦN VIỆT HÙNG SVTH : TRẦN ĐĂNG KHOA LỚP : KẾT CÁU XÂY DỰNG MSSV : 0907156
  2. THIẾT KẾ MỘT CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP DUL Các số liệu cho trước Loại dầm Dầm I BTCTDUL L=26m Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 272-05 Khổ cầu 8+2*1.5 (m) Hoạt tải thiết HL93 Tải trọng bộ hành Chiều dài dầm L=26m Chiều dài nhịp tính toán Ls=25.4m Bể rộng cầu B=12m Bề rộng gờ lan can c=0.5m Chiều rộng phần xe chạy w=11m Chiều rộng lề bộ hành bp=0m Số dầm chủ Ng=5 dầm Khoảng cách giữa các dầm S=2,4m Số làn xe Nl=2 Hệ số làn Mlf =1.00 Cáp DUL sử dụng loại tao 12.7mm gồm 7 sợi theo tiêu chuần ASTM A416-90, mác 270 Loại cáp DUL : Có độ chùng thấp f pu = 1860MPa Giới hạn bền của thép DUL : Giới hạn chảy của thép DUL : f py = 0.9* f pu = 0.9*1860 = 1674 MPa Các giới hạn ứng suất cho các bó cáp DUL Trước khi đệm neo – có thể cho phép dung fs ngắn hạn 0.9* f py = 0.9*1674 = 1507 MPa 0.7 * f pu = 0.7 *1860 = 1302 MPa Tại các neo Ở cuối vụng mất mát ở tấm đệm neo ngay sau bộ neo ở trạng thái giới hạn sử dụng sau toàn bộ mất mát
  3. E p = 195000 MPa Mô đun đàn hồi của thép DUL D p = 12.7mm Đường kính danh định 1 tao nstr = 12tao Số tao trên 1 bó Aps = 1184mm2 Diện tích danh định 1 bó D ps = 38.8mm Đường kính quy đổi của một bó cáp Dduct = 12.7 mm Đường kính ống ghen µ = 0.25 Hệ số ma sát k = 0.004 Hệ số ma sát lắc set = 0.006m Chiều dài tụt neo f pj = 1395MPa Ứng suất cáp DUL khi kích Lực căng cáp P = 1652 KN Bê tông dầm Trọng lượng đơn vị bê tông Cường đọ nén quy định của bê tông ( 28 ngày) Cường độ nén quy định của bê tông khi căng kéo Ứng suất tạm thời trước khi xảy ra các mất mát Ứng suất nén Ứng suất kéo Ứng suất ở trạng thái giới hạn sử dụng sau khi xảy ra các mất mát Ứng suất nén Do tổng DUL hữu hiệu và các tải trọng thường xuyên gây ra Do hoạt tải tổng cộng với ½ tổng của DUL hữu hiệu và các tải trọng thường xuyên gây ra Ứng suất kéo Điều kiện ăn mòn: ăn mòn thông thường Mô đun đàn hồi của bê tông dầm Mô đun đàn hồi của bê tông tại thời điểm căng kéo Hệ số tính đổi Tỷ số khối ứng suất chữ nhật
  4. Cường độ chịu kéo khi uốn của bê tông Độ ẩm tương đối bao quanh trung bình năm Bê tông bản mặt cầu đổ tại chỗ Cường độ nén quy định của bê tông( 28 ngày) Ứng suất nén cho phép Mô đun đàn hồi của bê tông bản mặt cầu Hệ số tính đổi giữa bản bê tông và dầm bê tông Côt thép thường Theo tiêu chuẩn Việt Nam Giới hạn chảy quy định của thanh cốt thép Mô đun đàn hồi của thanh cốt thép
  5. PHẦN 1: NỘI DUNG THUYẾT MINH 1. Chọn tiết diện mặt cắt dầm chủ 1.1. Bố trí mặt cắt ngang cầu Tổng chiều dài toàn cầu là 33m. Để hai đầu dầm mỗ bên 0.4m để kê gối Như vậy chiều dài nhịp tính toán của nhịp cầu là 32.2m. Cầu gồm 5 dầm có mặt cắt chữ I chế tạo bằng bê tông có f c = 50MPa , bản mặt cầu chó chiều dày 20cm, được đỏ tại chỗ bawngd bê tông f c = 40MPa , tạo thành mặt cắt liên hợp. Trong quá trình thi công ,kết hợp với thay đổi chiều cao đá kê gối ngang thoát nước. Lớp phủ mặt ầu gồm 3 lớp :  Lớp phòng nước có chiều dày 0.4m  Lớp bê tông asphalt trên cùng có chiều dày 7cm  Lớp phủ tạo độ dốc ngang bằng cách kê cao các gối cầu Khoảng cách giữa các dầm chủ là s = 2400mm
  6. Chọn mặt cắt ngang dầm chủ 1.2. b4 h5 h6 h4 b6 b2 h3 H b5 h2 h1 b1 Dầm chủ có tiết diện như sau: Số liệu kích thước Kí hiệu Tên kích thước Đầu dầm Chiều rộng Chiều rộng đáy dầm b1 650 Chiều rộng sườn dầm b2 200 Chiều rộng cánh trên b3 850 Chiểu rộng phần cánh trên của cánh b4 650 Chiều rộng phần dốc của đáy dầm b5 225 Chiều rộng phần dốc của cánh dầm b6 325 Chiều ngang Chiều cao cánh dưới h1 250 Chiều cao nách dưới h2 200 Chiều cao sườn dầm h3 890 Chiều cao nách dầm h4 100 Chiều cao cánh trên h5 120 Chiều cao phần trên cánh h6 80 Chiều cao dầm H 1650
  7. 650 100 100 650 100 100 120 80 120 80 200 225 890 1650 1650 200 250 250 650 650 Hình 1 : Mặt cắt dầm chủ Hình 2 : Mặt cắt tại gối 1.3. Chiều dày tối thiểu đạt Cánh trên ≥ 50 mm đạ t Vách ≥ 165 mm Cánh dưới ≥ 125mm đạ t 2. Chiều cao kết cấu nhịp tối thiểu Yêu cầu : h min = 0.045* L trong đó L:Chiều dài nhịp tính toán L=32200mm hmin :Chiều cao tối thiểu của kết cấu nhịp hmin= 1650+200=1850mm hmin=0.045*L=0.045*32.2=1.449m hmin=0,045.L=0,045.32200=1449mm < h = 1850mm => Thỏa mãn Suy ra:
  8. 3. Xác định chiều rộng bản cánh hữu hiệu 3.1. Dối với dầm giữa Bề rộng bản cánh hữu hiệu có thể lấy giá trị nhỏ nhất của 32200 = 8050 mm) ∗ ¼ chiều dài nhịp ( 4 ∗ 12 lần độ dày trung bình của bản cộng với số lớn nhất của bề dày bản bụng dầm hoặc ½ bề rộng bản cánh trên của dầm 200 �� �� = 12*200 + max � � 2825mm 850 = �2 � � ∗ Khoảng cách trung bình giữa các dầm kề nhau (s=2400mm) 3.2. Đối với dầm biên Bề rộng bản cánh hữu hiệu có thể được lấy bằng ½ bề rộng hữu hiệu của dầm kề trong(2300/2=1150) cộng với trị số nhỏ nhất của: 32200 = 4025 mm) ∗ 1/8 chiều dài nhịp hữu hiệu ( 8 ∗ 6 lần chiều dày trung bình của bản cộng với số lớn hơn giữa ½ độ dày bản bụng hoặc ¼ độ dày bản cánh trên của dầm chính. 1 � � � * 200 � 2 6* 200 + max � = � 1412.5mm 1 � *850 � ∗ Bề rộng bản hẫng � � � � 4 Kết luận : Bề rộng bản cánh hữu hiệu 2400m Dầm giữa(bi) m 2250m Dầm biên (be) m 4. Tính đặc trưng hình học  Đối với mặt cắt dầm chủ
  9. 650 100 100 6 120 80 5 4 4 200 225 890 1650 3 200 250 2 2 650 1 Diện tích toàn mặt cắt S = S1 + 2 S 2 + S3 + 2S 4 + S5 + S 6 S = 650* 250 + 200* 225 + 1200* 200 + 110*325 + 120*850 + 650* 80 S = 637250mm2 Diện tích tam giác tại chỗ vát bản cánh 325*110 S4 = = 35750mm 2 2 Momen tĩnh của mặt cắt đối với trục 0-0 đi qua mép dưới dầm thép:  Đối với mặt cắt tại gối Diện tích toàn mặt cắt S = S1 + 2S 2 + S3 + 2S 4
  10. S = 650*1450 + 3400 + 120*850 + 80*650 S = 1099900mm2 Diện tích tam giác tại chỗ vát bản cánh 34*100 S2 = = 1700mm 2 2 Chiều dày cánh quy đổi 2S2 S 2*1700 650*80 h5qd = h5 + + 4 = 120 + + = 198mm b3 − b2 b3 850 − 650 850 4 3 2 2 1 5. Tính toán bản mặt cầu 5.1. Thiết kế cấu tạo bản mặt cầu a. Chọn kích thước bản mặt cầu Nhịp tính toán của bản lấy từ hai mép của thân dầm I = 2400 − 2*100 = 2200mm Chiều dày bản mặt cầu là h=200mm b. Cấu tạo áo đường Lớp áo đường được cấu tạo gồm: + Bê tông asphalt hạt mịn dày: 70 mm + Lớp phòng nước :4 m 5.2. Phương pháp tính toán nội lực bản mặt cầu Do trên suốt chiều dài bản mặt cầu được kê trên suốt chiều dài dầm chủ nên ta sử dụng phương pháp gần đúng .Phân tích mô hình dải bản liên tục kê trên các dầm chủ.
  11. b a d e c 0 1 3 2 4 5.3. Các dạng tải trọng tác dụng lên kết cấu  Trọng lượng bản thân (DC)  Trọng lượng lớp mặt đường (DW)  Tải trọng xe (LL)  Lực xung kích (IM=25%) 5.4. Tính toán momen trong bản mặt cầu Chọn sơ đồ là bản hai cạnh , ta có sơ đồ tính như sau: L /2 L/2 Hình 3: Sơ đồ đơn giản hóa  Momen do trọng lượng bản mặt cầu gây ra là
  12. Momen ở giữa nhịp : w DC * l 2 Mi = 8 w DC trọng lượng bản mặt cầu được tính bằng trọng lượng của 1m dài bản trong đó : 16.5 mặt cầu chia cho toàn bộ bản mặt cầu. w DC = 1*0.2* 24.53* = 4.9kN / m2 16.5 w DC * l 2 4.9* 2.22 Mi = = = 2.96( kNm) 8 8  Momen do trọng lượng lớp phủ mặt cầu gây ra là: Momen ở giữa nhịp : w DW * l 2 Mi = 8 16.5 w DW trọng lượng lớp phủ mặt cầu w DW = 1*0.07 * 22.5* = 1.575kN / m2 trong đó : 16.5 w DC * l 2 1.57 * 2.22 Mi = = = 0.95(kNm) 8 8  Momen do tải trọng xe tiêu chuẩn gây ra là Bản được thiết kế cho tải trọng trục 145kN và tải trọng làn là 9.3KN/m2 Các bánh xe trong trục cách nhau 1800mm, tải trọng mỗi bánh xe là 72.5kN Tải trọng lang thiết kế gồm tải trọng 9.3kN/mm phân bố đều theo chiều dọc . Theo phương ngang cầu tải trọng làn được giả thiết là phân bố đều theo chiều rộng 3000mm. Hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế không xét lực xung kích. Khi thiết kế vị trí ngang của xe được bố trí sao cho hiệu ứng lực trong dải phân tích đạt giá trị lớn nhất. Vị trí trọng tâm bánh xe đặt cách đá vỉa 300mm khi thiết kế bản hẫng và 600mm khi thiết kế các bộ phận khác . Khi tính toán hiệu ứng lực,tải trọng bánh xe được mô hình hoá như tải trọng vệt mà chiều dài dọc theo nhịp sẽ là chiều dài của diện tích tiếp xúc của lốp xe cộng với chiều dầy của bản mặt cầu như được xác định dưới đây hoặc như tải trọng phân bố đều đặt tại trọng tâm lốp xe và phân bố dọc theo chiều dài dải tương đương được tính như trên. Diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường phải được coi là hình chữ nhật:
  13. b = 510mm Chiều rộng: � IM � L = 2, 28.10−3.γ . �+ 1 Chiều dài : � � 100 � Trong đó: P : Tải trọng 1 bánh xe P = 72500N. IM : Hệ số xung kích IM =25%. γ :hệ số tải trọng(lấy với trạng thái giới hạn cường độ I), γ = 1, 75 Từ trên ta tính được:  25  L = 2,28.10 −3.1,75.1 + .72500 = 362mm  100  Vậy: Chiều rộng phân bố của tải trọng bánh xe dọc theo trục tính toán của bản là: B1 = b + 2.H = 510 + 2*74 = 658mm Chiều dài phân bố của tải trọng bánh xe dọc theo trục tính toán của bản là: L1 = L + 2*H = 362 + 2x74 = 510mm H: chiều dày lớp phủ bản mặt cầu và lớp phòng nước. H = 70 + 4 = 74mm Với khoảng cách giữa 2 dầm nhỏ nên ta chỉ xếp 1 bánh xe lên bản: Trị số tải trọng phân bố đều dọc theo nhịp tính toán của bản trên 1 mét rộng bản P 72.5 q= = = 216(kNm / m) B1 ×L1 0.658 × 0.51 Mômen do xe tải thiết kế và làn xe gây ra là: ( S − 0.5 × B1) q ×S2 25 M ( LL , IM ) = q × B1 × × (1 + ) + lan 4 100 8 2.2 − 0.5 × 0.658 9.3 × 2.2 2 M ( LL , IM ) = 216 × 0.658 × × 1.25) + = 88.73(kNm / m) 4 8 Tổ hợp nội lực 5.5. Sau khi tính toán được mômen do các tải trọng thành phần gây ra,ta tiến hành tổ hợp nội lực với hệ số tải trọng đuợc tra trong bảng TCN 3.4.1-1.Tất cả các tảI trọng tác dụng vào bản mặt cầu đều được đưa vào tổ hợp.
  14. Đối với bản mặt cầu chỉ cần tính toán và kiểm tra theo hệ số sức kháng và khống chế bề rộng vết nứt.Cho nên ta tính tổ hợp cho trạng thái giới hạn cường độ I và trạng thái giới hạn sử dụng. Tính toán nội lực theo công thức điều 1.3.2.1-1: M tinhtoan = ∑η i .γ i .Qi Trong đó: γi : Hệ số tải trọng. Qi : Nội lực tính toán. η: Hệ số điều chỉnh tải trọng. i η : Hệ số liên quan đến tính dẻo, tính dư, và sự quan trọng trong khai thác xác đ ịnh theo Điều 1.3.2 η=ηiηDηR ≥ 0,95 Hệ số liên quan đến tính dẻo ηD = 0,95 (theo Điều 1.3.3) Hệ số liên quan đến tính dư ηR = 0,95 (theo Điều 1.3.4) Hệ số liên quan đến tầm quan trọng trong khai thác ηi = 1,05 (theo Điều 1.3.5) => η = 1,05.0,95.0,95 = 0,95 -Khi tính toán với trạng thái giới hạn cường độ : η = 0,95 -Khi tính toán với trạng thái giới hạn sử dụng: η =1 γ p: Hệ số tĩnh tải (Bảng A.3.4.1-2) Loại tải trọng TTGH Cường độ1 TTGH Sử dụng DC: Cấu kiện và các thiết bị phụ 1,25/0,9 1 DW: Lớp phủ mặt cầu và các tiện ích 1,5/0,65 1 Tổ hợp tải trọng theo TTGH Cường độ I:
  15. Md =η [1.25DC+1.5DW+1.75(LL,IM)] Md = 0.95 × (1.25 × 2.96+1.5 × 0.95+1.75 × 88.73)=152.32(kNm/m). Nội lực trong dầm liên tục: M = αM d Mômen dương ở giữa nhịp M+ = +0.7 × 152.32 = 106.62 (kNm/m) Mômen âm ở giữa nhịp M − = -0.25 × 152.32 = -38.08 (kNm/m) Mômen dương ở trên dầm M+ = +0.25 × 152.32 = 38.08 (kNm/m) Mômen âm ở trên dầm M − = -0.8 × 152.32 = -121.86 (kNm/m) Tổ hợp tải trọng theo TTGH sử dụng: Md =η [DC+DW+(LL,IM)] Md =1 × (2,96+0,95+88,73)=92,64(kN/m). Nội lực trong dầm liên tục: M = αM d Mômen dương ở giữa nhịp M+ = +0.7 × 92.64 = 64.85 (kNm/m) Mômen âm ở giữa nhịp M − = -0.25 × 92.64 = -23.16 (kNm/m) Mômen dương ở trên dầm M+ = +0.25 × 92.64 = 23.16 (kNm/m) Mômen âm ở trên dầm M − = -0.8 × 92.64 = -74.11 (kNm/m) Vậy nội lực để thiết kết bản mặt cầu là: Dương Hẫng Mômen Âm
  16. TTGH Cường độ I -121.86 106.62 -14.72 TTGH Sử Dụng -74.11 64.85 -8.41 (kNm/m) (kNm/m) (kNm/m) 4.6 Thiết kế cốt thép cho bản mặt cầu và tính duyệt: Tính toán cho phần mômen dương (bản). Sử dụng cốt thép thường theo ASTM A706M có đường kính danh định φ16 . Diện tích một thanh: As =201,062 mm2 Chọn chiều dày lớp bêtông bảo vệ là: d = 40mm suy ra: ds = 200-40=160mm. Vật liệu thiết kế cho bản mặt cầu 5.6. Tính toán cốt thép chị lực 5.7. 6. Tính toán nội lực dầm chủ do tĩnh tải Tải trọng tác dụng lên dầm chủ:  Tĩnh tải : Tĩnh tải giai đoạn 1 (DC1)và tĩnh tải giai đoạn 2 (DC2+ DW)  Hoạt tải gồm cả lực xung kích(I L+IM) : Xe HL 93  Nội lực do căng cáp ứng suất trước  Ngoài ra còn các tải trọng: Co ngót, từ biến, nhiệt độ, lún, gió, động đất. (Trong khuôn khổ đồ án sinh viên không xét đến các tải trọng này ) 6.1. Tĩnh tải rải đều lên một dầm chủ Tỷ trọng của các cấu kiện lấy theo bảng (A.3.5.1.1) AASHTO,giả thuyết tĩnh tải phân bố đều cho mỗi dầm, riêng lan can thì một mình dầm biên chịu. + Tải trọng bản thân dầm DCdc Thành phần tĩnh tải DC bên trên bao gồm toàn bộ tĩnh tải kết cấu trừ tĩnh tải lớp mặt hao mòn dự phòng và tải trọng dự chuyên dụng . Do mục đích thiết kế 2 phần của tĩnh tải được định nghĩa như sau:
  17. Tĩnh tải rải đều lên dầm chủ xuất hiện ở giai đoạn căng ứng suất trước. g DC1( dc ) = γ *A g Trong đó: γ : Trọng lượng riêng của dầm, γ = 24.53 KN/m3 A g : Diện tích mặt cắt ngang của dầm.  Xét đoạn dầm từ đầu dầm đến mặt cắt thay đổi tiết diện Trọng lượng đoạn dầm: A0 + A DCd 0 = γ c ( A0 (a + 1m) + ( x2 − 1m) )2 2 Trong đó: Lấy diện tích tiết diện : A = 637250 mm 2 = 0.63725m 2 . A o = 1099900 mm 2 = 1.0999m 2 Khoảng cách từ gối đến đầu dầm: a = 0, 4 ( m ) Khoảng cách từ mặt cắt gối đến mặt cắt thay đổi tiết diện : x 2 = 1.5 ( m ) Thay số ta được : DCdo = 96.85 KN/m Xét đoạn dầm còn lại Trọng lượng đoạn dầm : DCd = γ c A ( Ltt − 2 * x2 ) Thay số ta có : DCd = 24.53 0.63725 (32.2 − 2 *1.5) = 456.44kN Tĩnh tải rải đều do trọng lượng bản thân dầm DCdo + DCd 96.85 + 456.44 g DC ( dc ) = = 16.75( kN / m) L 33 + Tải trọng do dầm ngang: DC1dn Theo chiều dọc cầu bố trí 5 dầm ngang (xem bản vẽ), theo chiều ngang cầu bố trí 4 dầm ngang, suy ra tổng số dầm ngang là 4.5=20 dầm ngang.
  18. Trọng lượng một dầm ngang: DCdn= 2200.1400.200.10-9.24.53=15.11 KN Tĩnh tải rải đều lên 1 dầm chủ do dầm ngang: 20 *15.11 g DC1( dn ) = = 1.877( kN / m) 5*32.2 + Tải trọng do các tấm đỡ BTCT(khi đổ BT bản mặt cầu) 40 Tĩnh tải rải đều lên 1 dầm chủ do các tấm đỡ: (1750*80* 4 + 875*80*2) *33000*10 −9 * 24.53 = = 3.43kN / m g DC1( đo ) 5.33000*10 −3 45 5 + Tải trọng do bản mặt cầu 30 15 Bản mặt cầu dày 200mm, rộng 12000mm 20 58 200*12000* 24.53*10 −6 g DC1(bmc ) = = 11.77( kN / m) 20 5 3 + Tải trọng do lan can DC2 : Trọng lượng lan can xuất hiện ở giai đoạn khai thác sau các mất mát Ta sử dụng loại lan can theo tiêu chuẩn AASHTO 400 200 500
  19. Tĩnh tải DC2 tác dụng cho dầm biên g DC2 = 4, 2 KN / m + Tải trọng của lớp phủ Lớp phủ dày 70 mm tỷ trọng 22,5 KN/m3 Lớp phòng nước dày 4 mm tỷ trọng 17,658 kN/m3 g DW = ( 12000 – 2*500 ) *10 −3 * ( 0, 07*22,5 + 0, 004*17.658 ) =18.1( kN / m ) g DW = 18.1/ 5 = 3.62( KN / m) => phân bố cho 1 dầm : Bảng tổng kết Bảng 5.1 Do bản mặt cầu gDC1(bmc) 11.77 KN/m Do TLBT dầm chủ gDC1(dc) 16.75 KN/m Do TLBT dầm ngang gDC1(dn) 1.877 KN/m Do lớp phủ mặt cầu gDW 3.62 KN/m Do tấm dỡ bằng BTCT gDC1(dỡ) 3.43 KN/m Do lan can gDC2 4.148 KN/m Các hệ số cho tĩnh tải γp( Bảng A3.4 1-2) 6.2. Loại tải trọng TTGH Cường độ1 TTGH Sử dụng DC: Cấu kiện và các thiết 1,25/0,9 1 bị phụ DW: Lớp phủ mặt cầu và 1,5/0,65 1 các tiện ích Xác định nội lực 6.3. 6.3.1. Tính momen Vẽ đường ảnh hưởng tại các mặt cắt tính toán. Các dầm trong không xét đến tải trọng lan can. Tải trọng lan can do dầm biên chịu hoàn toàn.
  20. Vẽ đường ảnh hưởng Mi tại các vị trí như sau: L/2 L/4 32200 DAH mat cat tai goi DAH mat cat 0.8m 0.78 DAH mat cat L/4 6.038 DAH mat cat L/2 8.05 Ta tính toán TH đường ảnh hưởng mômen mặt cắt giữa nhịp ∗ Trạng thái giới hạn cường độ 1 Dầm trong (không có tĩnh tải do lan can) M u = 0,95. ( 1.25g DC1(bmc) + 1.25g DC1(dc) + 1.25g DC1(dn ) + 1.25g DC1( do ) + 1.5g DW ) .ω M u = 0,95. ( 1.25*11.77 + 1.25*16.75 + 1.25*1.877 + 1.25*3.43 + 1.5*3.62 ) *129.605 M u = 5874.74(kN .m) Dầm ngoài (chịu toàn bộ tải trọng do lan can) M u = 0.95* ( 1.25g DC1(bmc) + 1.25g DC1(dc) + 1.25g DC1(dn ) + 1.25g DC1( do ) + 1.5g DW + 1.25g DC2 ) .ω M u = 0.95* ( 1.25*11.77 + 1.25*16.75 + 1.25*1.877 + 1.25 *3.43 + 1.5*3.62 + 1.25*4.148 ) *129.605 M u = 6513.14( kN .m) ∗ Trạng thái giới hạn sử dụng Dầm trong (không có tĩnh tải do lan can) M u = 0,95. ( 1*g DC1(bmc) + 1*g DC1(dc) + 1*g DC1(dn ) + 1*g DC1( do) + 1*g DW ) .ω
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2