Tỉ lệ giãn phế quản ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
lượt xem 5
download
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 trên thế giới, tỉ lệ tăng cao nếu bệnh nhân vào đợt cấp và kèm theo các bệnh đồng mắc khác bao gồm giãn phế quản. Nghiên cứu nhằm bước đầu xác định tỉ lệ đồng mắc giãn phế quản ở bệnh nhân đợt cấp COPD.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tỉ lệ giãn phế quản ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH TỈ LỆ GIÃN PHẾ QUẢN Ở BỆNH NHÂN ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Trần Ngọc Thái Hòa1, Huỳnh Thị Thanh Phương2, Trần Văn Ngọc1 TÓM TẮT 17 trước đây chiếm 40,2%. 49,5% đợt cấp mức độ Đặt vấn đề: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là trung bình. Tỉ lệ giãn phế quản chiếm 36,6% ở nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 trên thế giới, tỉ bệnh nhân đợt cấp COPD lệ tăng cao nếu bệnh nhân vào đợt cấp và kèm Kết luận: Tỉ lệ giãn phế quản ở bệnh nhân theo các bệnh đồng mắc khác bao gồm giãn phế đượt cấp COPD mức độ trung bình chiếm 36%. quản. Nghiên cứu nhằm bước đầu xác định tỉ lệ Từ khoá: đợt cấp COPD, giãn phế quản, tỉ lệ đồng mắc giãn phế quản ở bệnh nhân đợt cấp giãn phế quản COPD. Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỉ lệ giãn phế SUMMARY quản ở bệnh nhân nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi BRONCHIECTASIS PREVALANCE IN tắc nghẽn mạn tính PATIENTS HOSPITALIZED WITH Phương pháp nghiên cứu Đây là nghiên ACUTE EXACERBATION OF COPD cứu cắt ngang mô tả, thực hiện từ tháng 9/2019 Background: COPD is the third the third đến tháng 5/2020 tại khoa hô hấp bệnh viện leading cause of mortality worldwide. The ratio Nhân dân Gia Định, 97 bệnh nhân được chẩn of mortality is increased with more combined đoán đợt cấp COPD thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu disease, so as bronchiectasis. The purpose of this được chụp MSCT ngực có cản quang, hay chụp study was to identify the ratio of bronchiectasis cắt lớp điện toán độ phân giải cao (HRCT) ghi in patients hospitalized with acute exacerbation nhận hình ảnh giãn phế quản, mức độ giãn phế of COPD quản. Các thông tin về bệnh COPD: triệu chứng, Objectives: identified the prevalence of công thức máu, CRP, chức năng hô hấp ký, độ bronchiectasis in patients hospitalized with acute nặng đợt cấp, tiền căn, bệnh đồng mắc cũng được exacerbation of COPD ghi nhận. Methods: This is a cross sectional study Kết quả nghiên cứu 97 bệnh nhân đợt cấp conducted from 9/2019 to 5/2020 at th COPD, 92,8% bệnh nhân nam, tuổi trung bình Respiratory ward in Nhan dan Gia Dinh Hospital. 67±10, tỉ lệ hút lá 90,7%, chức năng hô hấp bệnh There were 97 patients diagnosed exacerbation of nhân đa số GOLD 3 FEV1 45,2, tiền căn lao COPD. All patients were subjected with lung MSCT or HRCT to confirm bronchiectasis. Other information also were recorded; signs, 1 Đại học Y Dược TP.HCM symptoms, history, WBC, CRP, spirometer, … 2 Bệnh viện Nhân dân Gia Định Results: 97 patients with exacerbation of Chịu trách nhiệm chính: Trần Ngọc Thái Hòa COPD, Male takes 92.8%, age mean was 67±10, Email: tnthaihoa@yahoo.com smoking takes 90.7%, most patients’ lung Ngày nhận bài: 15.9.2022 function was GOLD 3 FEV1 45.2%, previous Ngày phản biện khoa học: 15.10.2022 lung tuberculosis takes 40.2%. 49.5% moderate Ngày duyệt bài: 10.11.2022 172
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 exacerbation of COPD. The prevalence of nhân COPD từ 7-37% tùy nghiên cứu trên bronchiectasis was 36.6%. thế giới [3]. Trong đợt cấp COPD, bệnh nhân Conclusions: moderate exacerbation of có kèm giãn phế quản có sự khác biệt về COPD had radiologic prevalence and bronchiectasis 36%. This finding of the study chủng vi khuẩn gây bệnh, thời gian nằm viện helps to confirm the importance of the co- cũng như số đợt cấp trong năm so với nhóm morbidity of two diseases, more research need to không kèm giãn phế quản [4]. be done for greater diagnosis and treatment Tại Việt Nam, bệnh phổi tắc nghẽn ngày Keywords: COPD, exacerbation of COPD, càng tăng, điều trị đợt cấp nhiều thử thách ratio of bronchiectasis, bronchiectasis [5]. Bên cạnh đó với đặc điểm bệnh lao phổi I. ĐẶT VẤN ĐỀ chiếm tỉ lệ cao, giãn phế quản cũng thường Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là gặp như di chứng [7]. Trên thực tế lâm sàng, nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 trên thế các bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giới. Đợt cấp COPD biểu hiện với triệu thường kèm giãn phế quản, được phát hiện chứng khó thở, ho đàm tăng hơn so với qua chụp cắt lớp điện toán lồng ngực [6]. thường ngày, làm giảm chức năng phổi, tiên Hiện tại chưa có nhiều nghiên cứu khảo sát tỉ lượng tử vong cao trong đợt cấp, đặc biệt nếu lệ giãn phế quản chung, giãn phế quản trên đợt cấp kèm theo các bệnh đồng mắc khác bệnh nhân COPD cũng như đợt cấp COPD như suy tim, viêm phổi, ung thư phổi và giãn kèm giãn phế quản có đặc điểm lâm sàng phế quản [3]. Giãn phế quản là giãn đường như thế nào, tiên lượng, điều trị như thế nào dẫn khí diễn tiến. Bệnh học giãn phế quản do có khác biệt so với nhóm không giãn phế nhiễm trùng mạn gây ra bởi vi trùng có độc quản? lực, dẫn đến tình trạng tái cấu trúc đường dẫn Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này trong khí, cơ chế bảo vệ tại chỗ, do đó gây nên thời gian một năm nhằm bước đầu xác định tỉ lệ giãn phế quản gặp ở bệnh nhân đợt cấp từng đợt nhiễm trùng cây phế quản cần nhập COPD. Với nghiên cứu này, bước đầu khảo viện điều trị [2]. sát sự đồng mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn và Các nghiên cứu cho thấy bệnh nhân giãn phế quản và mở ra cho những nghiên COPD có kèm giãn phế quản có đặc điểm cứu sâu hơn về sự đồng mắc này, hướng đến khác với bệnh nhân không kèm giãn phế những nghiên cứu điều trị, cải thiện thời gian quản như tăng lượng đàm, nhiều đợt cấp, nằm viện, tỉ lệ tử vong hay điều trị cá thể hóa mức độ tắc nghẽn đường dẫn khí nặng hơn, bệnh nhân COPD kèm giãn phế quản. giảm albumin máu, nguy cơ nhiễm Pseudomonas aeruginosa cao hơn, số đợt cấp II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trong năm, cũng như thời gian nằm viện dài Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt hơn [4]. Tỉ lệ giãn phế quản gặp trên bệnh ngang mô tả 173
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Cỡ mẫu: 97 bệnh nhân trong quá trình nằm viện, phỏng vấn bổ sung Z21-α/2 p ( 1 -p ) các triệu chứng hay tiền căn còn thiếu. Quy n = ---------------------- trình lấy số liệu như sau: d2 o Bệnh nhân nhập khoa nội hô hấp bệnh n: cỡ mẫu tối thiểu viện Gia Định thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu Z2 1-α/2 : hệ số tin cậy o Ghi nhận bệnh sử, triệu chứng cơ năng, Z2 1-α/2 = 1,96 tương ứng nguy cơ sai lầm thực thể từ hố sơ bệnh án và phỏng vấn trực =0,05 ở khoảng tin cậy 95% tiếp p: tỉ lệ ước lượng trong dân số o Các xét nghiệm thường quy thực hiện: d: sai số ước lượng công thức máu, BUN, creatinin, ion đồ, 1,962. 0,5 (1-0,5)2 ECG, XQ ngực thẳng, kết quả soi nhuộm n = --------------------------- = 96 gram, cấy vi trùng 12 o Bệnh nhân được chụp HRCT ngực Tiêu chuẩn chọn mẫu: khảo sát có giãn phế quản hoặc BN được có o Bệnh nhân được chẩn đoán xác định chỉ định chụp cắt lớp điện toán 1-32 lát lúc xuất viện chẩn đoán đợt cấp bệnh phổi Phân tích số liệu: Dùng phần mềm tắc nghẽn mạn tính SPSS 25.0 nhập và phân tích các số liệu. Các o Bệnh nhân được chụp cắt lớp độ phân biến định tính ghi nhận tỉ lệ phần trăm, biến giải cao lồng ngực (HRCT) hoặc chụp cắt định lượng biểu hiện mới số trung bình đối lớp để xác định có hay không có giãn phế với các giá trị có phân phối chuẩn, và trung quản vị đối với các giá trị phân phối không chuẩn o Trên 18 tuổi sau kiểm định. o Bệnh nhân có đủ hồ sơ theo dõi tại các Y đức: Đề tài đã được khoa hô hấp bệnh viện Nhân Dân Gia Định Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhiễm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trùng hô hấp cấp khác như viêm phổi, lao 3.1. Đặc điểm chung dân số nghiên cứu phổi kèm theo, ung thư phổi, cơn hen cấp, Nghiên cứu chúng tôi thu thập được 97 thuyên tắc phổi cấp bệnh nhân đợt cấp COPD thỏa tiêu chí nhận Biến số nghiên cứu chính: mức độ giãn bệnh phế quản, mức độ đợt cấp COPD, tiền căn Giới tính: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính lao, nhiễm trùng hô hấp dưới chủ yếu gặp bệnh nhân nam. Trong nghiên Các biến số nghiên cứu phụ: tuổi, , giới cứu này tỉ lệ Nam 90 (92,8%) Nữ 7 (7,2%) tính, chức năng hô hấp, công thức máu, CRP Tuổi trung bình: 67,12 ± 10 tuổi Tiến hành nghiên cứu: Số liệu trong Tiền căn hút thuốc lá nghiên cứu được ghi nhận từ hố sơ bệnh án Tỉ lệ hút thuốc lá ở nhóm nghiên cứu 174
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Số gói.năm N Tỉ lệ % < 15 gói.năm 9 9,3 ≥ 15 gói.năm 88 90,7 Đa số bệnh nhân COPD đều ghi nhận Chức năng phổi bệnh nhân COPD theo tiền căn hút thuốc lá, trên 90% hút từ 15 % FEV1: 45,22 ± 10 [22-74] gói.năm hơn Trong nghiên cứu chúng tôi các bệnh Tiền căn lao, nhiễm trùng hô hấp trước nhân có chức năng hô hấp chủ yếu GOLD 3 đây: Trong nghiên cứu ghi nhận tiền căn Mức độ đợt cấp các bệnh nhân COPD bệnh lao phổi cũ, số ca 39, chiếm tỉ lệ 39/97 nhâp viện (40.2%) Mức độ đợt cấp COPD N Tỉ lệ % Nhẹ 24 24,7 Trung bình 48 49,5 Nặng 22 22,7 Rất nặng 3 3,1 3.2. Tỉ lệ giãn phế quản Tỉ lệ hình ảnh MSCT ngực bệnh nhân đợt cấp COPD Mức độ giãn phế quản trên MSCT ngực N Tỉ lệ % Không 23 23,7 Độ 1 21 21,6 Độ 2 18 18,6 Độ 3 27 27,8 Độ 4 8 8,2 Tỉ lệ giãn phế quản trên bệnh nhân đợt cấp COPD (27+8)/97 (36%) IV. BÀN LUẬN tương quan mức độ giãn phế quản kèm theo Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là bệnh mức độ đợt cấp COPD. Chụp cắt lớp điện mạn tính, bệnh thường gặp đa số nam do liên toán với độ phân giải cao cho thấy hình ảnh quan yếu tố nguy cơ hút thuốc lá. Trong giãn phế quản. Trong nghiên cứu chúng tôi, nghiên cứu chúng tôi cũng như các nghiên 23 trường hợp không ghi nhận giãn phế cứu khảo sát COPD nam chiếm đa số quản, chiếm 23,7%. 76,3% trường hợp còn (92,8%), tỉ lệ nữ trong vài nghiên cứu có lại ghi nhận giãn phế quản với mức độ khác khác nhau do thói quen hút thuốc lá khác nhau độ 1, 2, 3 và 4 dựa vào số thùy phổi bị nhau. Nghiên cứu phần nào ghi nhận tỉ lệ hút tổn thương trên MSCT ngực. Giãn phế quản thuốc lá cao găp ở đa số bệnh nhân COPD có thể gặp ở người bình thường, không triệu (90,7%). Các bệnh nhân trong nhóm nghiên chứng với mức độ nhẹ 1,2 nên chúng tôi xem cứu chức năng hô hấp mức độ trung bình với giãn phế quản bệnh lý là tổn thương độ 3,4. FEV1 45%. Đa số các đợt cấp COPD mức độ Theo đó, tỉ lệ giãn phế quản ở bệnh nhân đợt trung bình. Các nghiên cứu ghi nhận mối cấp COPD là 36%, tỉ lệ thấp hơn so với 175
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH nghiên cứu của Patel và cộng sự, hay tác giả 2. Miguel Angel, Martinez Garcia, Marc Milesh Fung SiJapati và cộng sự [8], tuy Miravitlles. Bronchiectasis in COPD nhiên nghiên cứu chúng thôi cỡ mẫu ca gấp patients: more than a comorbidity?. đôi so với tác giả. So với nghiên cứu tác giả International of COPD, 2017 Cao Văn Hội [1] thực hiện tại bệnh viện 3. Du Q, Jin J, Liu X, Sun Y. Bronchiectasis as a Comorbidity of Chronic Obstructive Nguyễn Tri Phương, tỉ lệ giãn phế quản là Pulmonary Disease: A Systematic Review 42%, kết quả chúng tôi thấp hơn, có thể do and Meta-Analysis. PLoS One. 2016 Mar sự khác nhau về đặc điểm dân số, mức độ 15;11(3): e0150532. bệnh nền các nghiên cứu khác nhau, tiền căn 4. Novosad SA, Barker AF, Chronic bệnh phổi trước đây của tác giả Cao Văn Hội obstructive pulmonary disease and cao hơn nghiên cứu chúng tôi (54% so với bronchiectasis, Curr Opin Pulm Med2013, 40,2%), hầu như không có hay mức độ đợt 19:133–139 cấp trong nghiên cứu tác giả Hội cao hơn 5. Pasteur MC, Bilton D, Hill AT. British chúng tôi [1]. Thoracic Society guideline for non-CF bronchiectasis. Thorax 2010; 65: Suppl. 1, i1– V. KẾT LUẬN i58. Giãn phế quản là bệnh đồng mắc COPD, 6. Fujimoto K, Kitaguchi Y, Kubo K, Honda bệnh làm cho đợt cấp COPD điều trị khó hơn T. Clinical analysis of chronic obstructive do tình trạng nhiễm trùng, cũng như làm tăng pulmonary disease phenotypes classified tỉ lệ tử vong nếu bệnh đồng mắc. Việc xác using high-resolution computed tomography. định tỉ lệ giãn phế quản ở bệnh nhân COPD Respirology. 2006;11(6): 731–740. là cần thiết bước đầu, từ đó thúc đẩy thêm 7. Tulek B, Kivrak AS, Ozbek S, et al. các nghiên cứu sâu rộng hơn về sự đồng mắc Phenotyping of chronic obstructive này ảnh hưởng đến bệnh nhân, góp phần pulmonary disease using the modified Bhalla chẩn đoán sớm sự đồng mắc điều trị, theo dõi scoring system for high-resolution computed bệnh hiệu quả hơn tomography. Can Respir J. 2013;20(2): 91– 96. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Martínez-García MA, de la Rosa Carrillo 1. Cao Văn Hội, Đặc điểm lâm sàng, cận lâm D, Soler-Cataluña JJ, et al. Prognostic value sàng bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính of bronchiectasis in patients with moderate- có kèm giãn phế quản tại Bệnh Viện Nguyễn to-severe chronic obstructive pulmonary Tri Phương, Luận văn chuyên khoa II, 2018- disease. American Journal of Respiratory and 2019. Critical Care Medicine. 2013;187(8):823– 831. 176
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh tim - phổi mạn tính (Chronic cor-pulmonale) (Kỳ 1)
6 p | 166 | 22
-
KHẢO SÁT GIÁ TRỊ MÔ HÌNH TIÊN ĐOÁN VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN NẶNG Ở TRẺ EM
27 p | 131 | 8
-
Bệnh khí phế thũng ở người cao tuổi
3 p | 74 | 8
-
TỔNG QUAN BỆNH TIM - PHỔI MẠN TÍNH (Chronic cor-pulmonale)
25 p | 86 | 6
-
Viêm não Nhật Bản B: Nguy hiểm nhưng có thể đề phòng
5 p | 61 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn