Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 5 * 2014<br />
<br />
TỈ LỆ RỐI LOẠN LIPID MÁU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN <br />
Ở CÔNG NHÂN CÔNG TY XI MĂNG HOLCIM <br />
Huỳnh Hữu Duyên* <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mở đầu: Kinh tế ngày càng phát triển dẫn đến thay đổi thói quen sinh hoạt, cơ cấu bệnh tật trong dân số <br />
cùng đặc thù nghề nghiệp đã ảnh hưởng đến việc tiêu thụ năng lượng hàng ngày. Nghiên cứu nhằm xác định tỉ <br />
lệ rối loạn lippid máu trong dân số bình thường và các yếu tố liên quan. <br />
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ rối loạn lipid máu và các yếu tố liên quan ở công nhân công ty xi măng <br />
Holcim từ 30 tuổi trở lên. <br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 416 người (75 nữ, 341 nam) trong <br />
đợt khám sức khỏe định kì năm 2013. Các xét nghiệm lipid máu được thực hiện cùng với bộ câu hỏi phỏng vấn. <br />
Kết quả: Tỉ lệ tăng Cholesterol toàn phần (>200mg/dl) 41,4%, tăng Triglyceride (>150mg/dl là 47,4%, tăng <br />
LDL Cholesterol (>160mg/dl) là 10,1%, giảm HDL Cholesterol (800mg/dl) là 46,4%. Các yếu tố liên quan đến rối loạn lipid máu bao gồm: tuổi, giới tính, chỉ số khối cơ thể, <br />
uống rượu, có người thân mắc bệnh mỡ trong máu, đang mắc bệnh cao huyết áp, mắc bệnh tiểu đường, bệnh gan <br />
nhiễm mỡ. <br />
Từ khóa: rối loạn lipid máu. <br />
<br />
ABSTRACT <br />
LIPID DISORDERS RATE AND RELATED FACTORS IN THE COMPANYʹS HOLCIM CEMENT <br />
Huynh Huu Duyen * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 5‐ 2014: 208 ‐ 213 <br />
Background: Growing economic changes leading to living habits, disease patterns in the population and <br />
occupational characteristics of the image to the daily energy consumption. Research to determine the rate of blood <br />
disorders lipid in normal population and related factors. <br />
Research Objective: Determine the ratio of lipid disorders and related factors. <br />
Methods: Cross‐sectional study was conducted on 416 signify a person (75 women, 341 men) during a <br />
periodic health exam 2013 lipid tests be implemented along with the interview questions. <br />
Results: The rate of increase of cholesterol (> 200 mg / dl) 41.4%, increased triglycerides (> 150 mg / dl was <br />
47.4%, an increase of LDL cholesterol (> 160 mg / dl) was 10.1%, decreased HDL cholesterol ( 800 mg/dl) was 46.4%. Factors related to lipid disorders include: age, gender, body <br />
mass index, alcohol, have relative’s cholesterol disease, suffering from high blood pressure, diabetes, liver disease <br />
steatosis. <br />
Keywords: lipid disorders. <br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
Mỗi năm thế giới có khoảng 17 triệu người <br />
chết vì các bệnh tim mạch đa số liên quan đến xơ <br />
vữa động mạch gây ra nhồi máu cơ tim mà <br />
nguyên nhân sâu xa là do rối loạn lipid <br />
máu(1,10,13). Ở Việt Nam tỉ lệ người bệnh động <br />
<br />
mạch vành có rối loạn lipid máu là 67%. Điều <br />
đáng lo ngại là rối loạn lipid máu không có biểu <br />
hiện triệu chứng rõ rệt mà âm thầm gây ra <br />
những tác hại trên cơ thể người bệnh. Hầu hết <br />
người bệnh chỉ biết mình mắc bệnh khi tình cờ <br />
khám sức khỏe định kỳ hoặc nhập viện do <br />
những hậu quả nguy hiểm do bệnh gây ra, khi <br />
<br />
* Bộ môn xét nghiệm, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. <br />
Tác giả liên lạc: BS. Huỳnh Hữu Duyên <br />
ĐT: 0919751241<br />
Email: duyenhuynhhuu@yahoo.com<br />
<br />
208<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 5 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
đó tính mạng người bệnh đã bị đe dọa và chi phí <br />
điều trị cũng tốn kém hơn rất nhiều(8). <br />
<br />
tượng nghiên cứu được thu thập từ kết quả luận <br />
của bác sĩ sau đợt khám khám sức khỏe. <br />
<br />
Đây là một bệnh không lây nhưng mức độ <br />
phổ biến rất lớn. Yếu tố bệnh lý gây rối loạn <br />
lipid máu đã được biết đến do có nhiều <br />
nguyên nhân khác nhau dẫn đến rối loạn lipid <br />
máu như chế độ dinh dưỡng, thừa cân béo phì, <br />
uống nhiều rượu bia, hoạt động thể lực, thói <br />
quen sinh hoạt không có lợi cho sức khỏe, hút <br />
thuốc lá, di truyền(1). <br />
<br />
Các biến số nghiên cứu <br />
<br />
Việc nghiên cứu trên đối tượng là công nhân <br />
vì đây là một lực lượng đang trong độ tuổi lao <br />
động và tiếp xúc với nhiều yếu tố ảnh hưởng <br />
đến rối loạn chuyển hóa (RLCH) lipid máu nên <br />
việc phát hiện sớm rối loạn lipid máu cũng như <br />
các yếu tố dịch tễ học liên quan là cần thiết giúp <br />
ngăn ngừa và phòng bệnh sớm. <br />
Kết quả của nghiên cứu không chỉ có ích cho <br />
các bác sĩ lâm sàng trong chẩn đoán và điều trị <br />
mà còn giúp cho nhân viên y tế và những đơn vị <br />
quản lý y tế có cách tiếp cận tư vấn để giúp cho <br />
những đối tượng này hiểu được các yếu tố ảnh <br />
hưởng đến sức khỏe và từ đó có thể thay đổi <br />
hành vi nhằm cải thiện bệnh cũng như có sức <br />
khỏe và cuộc sống có chất lượng hơn(4,11). <br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu <br />
Xác định tỉ lệ công nhân công ty xi măng <br />
Holcim có rối loạn chuyển hóa lipid máu và các <br />
yếu tố dịch tễ học liên quan. <br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Cắt ngang mô tả. <br />
Lipid máu thực hiện bằng phương pháp đo <br />
điểm cuối (Enzymatic end point) trên máy sinh <br />
hóa tự động Hitachi 917. Thuốc thử được cung <br />
cấp bởi hãng Human (Đức). Các xét nghiệm đều <br />
được thực hiện nội kiểm hằng ngày và tham gia <br />
ngoại kiểm định kỳ theo quy định của Bộ Y Tế. <br />
Các xét nghiệm có giá trị nằm ngoài khoản bình <br />
thường đều được kiểm tra lại bằng máy bán tự <br />
động Human 2000. Bản câu hỏi tiến hành trên <br />
từng đối tượng nghiên cứu. Các bệnh của đối <br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
<br />
Giới: gồm nam và nữ <br />
Nhóm tuổi: ba nhóm: 30 – 34, 35 – 39, ≥ 40, <br />
lấy nhóm 30 – 34 làm chuẩn để so sánh mối <br />
liên quan. <br />
Chỉ số khối cơ thể (BMI) tính bằng cách lấy <br />
cân nặng (kg) chia cho bình phương (mét) <br />
chiều cao, ba mức độ: gầy, bình thường (160 mg/dl. Không có rối loạn: là <br />
người không có bất kỳ rối loạn nào trong 5 thành <br />
phần mỡ máu, rối loạn 1, 2, 3, 4,5 thành phần: là <br />
có rối loạn 1, 2, 3, 4 hoặc cả 5 thành phần. <br />
<br />
Nhập liệu <br />
Bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý số liệu <br />
bằng phần mềm Stata 11.0. <br />
Các mối liên quan RL lipid (Cholesterol, <br />
Triglyceride (TG), giảm HDL‐Cholesterol (HDL‐<br />
C) và tăng lipid toàn phần) máu so sánh bằng tỉ <br />
<br />
209<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 5 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
số số chênh OR (Odds Ratio), tìm mối liên quan <br />
giữa: giới tính, nhóm tuổi, BMI, thu nhập, hút <br />
thuốc, uống rượu, công việc, hoạt động thể lực, <br />
các bệnh đang mắc với 5 loại rối loạn lipid trên <br />
khi. OR > 1 và KTC 95% không chứa số 1 thì p‐<br />
value