intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỉ lệ suy dinh dưỡng thấp còi và thực trạng chế độ ăn ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc thận nhân tạo chu kỳ ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định tỉ lệ suy dinh dưỡngthấp còi ở bệnh nhi bệnh thận mạn lọc thận nhân tạo chu kỳ tại phòng Chạy Thận Nhân Tạo, Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2023 và thực trạng tuân thủ chế độ dinh dưỡng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỉ lệ suy dinh dưỡng thấp còi và thực trạng chế độ ăn ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc thận nhân tạo chu kỳ ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2023

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TỈ LỆ SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI VÀ THỰC TRẠNG CHẾ ĐỘ ĂN Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN LỌC THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2023 Nguyễn Thị Thu Hậu1, Nguyễn Mạnh Hưng1, Mai Quang Huỳnh Mai1, Nguyễn Hoàng Thanh Uyên1, Hoàng Ngọc Quý2, Trần Thị Hoài Phương1 TÓM TẮT 24 hợp chặt chẽ giữa bác sĩ thận nhân tạo và chuyên Mục tiêu: Xác định tỉ lệ suy dinh dưỡng viên dinh dưỡng để cải thiện chế độ ăn và tình (SDD) thấp còi ở bệnh nhi bệnh thận mạn (CKD) trạng dinh dưỡng, thấp còi của nhóm bệnh nhân lọc thận nhân tạo chu kỳ tại phòng Chạy Thận này. Nhân Tạo, Bệnh viện Nhi Đồng 2 (BVNĐ2) năm Từ khóa: bệnh thận mạn, suy dinh dưỡng 2023 và thực trạng tuân thủ chế độ dinh dưỡng. thấp còi, lọc thận nhân tạo, chế độ ăn, nhu cầu Đối tượng và phương pháp: Mô tả hàng loạt ca canxi. với 38 bệnh nhi CKD lọc thận nhân tạo (LTNT) chu kỳ ngoại trú tại BVNĐ2 năm 2023. Tỉ lệ SUMMARY thấp còi được phân loại theo WHO 2007 và bệnh PREVALENCE OF STUNTING AND nhân được ghi nhật kí chế độ ăn 2 ngày không DIETARY RESTRICTION STATUS IN chạy thận để đánh giá chế độ dinh dưỡng. Kết CHRONIC KIDNEY DISEASE PATIENTS RECEIVING OUTPATIENT quả: Tỉ lệ SDD thấp còi: 73,7% với mức độ vừa: HEMODIALYSIS AT CHILDREN’S 18,4%; nặng: 55,3%. Đáp ứng nhu cầu canxi từ HOSPITAL 2 IN 2023 khẩu phần ăn: 20%; từ thuốc bổ sung: 48%. Có Objective: Identify the rate of stunting 68,42% trẻ có thực đơn chế độ ăn bệnh lý; tỉ lệ among pediatric chronic kidney disease (CKD) tuân thủ đầy đủ thực đơn là 5,3%, tuân thủ thực patients undergoing hemodialysis at the đơn về protein là 53,85%, tuân thủ thực đơn về Hemodialysis Unit of Children’s Hospital 2 sữa 20,08%, tuân thủ thực đơn về ăn lạt 46,15%. (CH2) in 2023 and to assess the adherence to Kết luận: Tỉ lệ SDD thấp còi cao 73,7%, đa số là nutritional regimens of this patient group. mức độ nặng. Canxi cung cấp từ khẩu phần ăn Methods: A case series description with 38 còn thấp; đa phần canxi cung cấp là từ thuốc. Tỉ pediatric CKD patients undergoing outpatient lệ trẻ được khám và tham vấn về chế độ ăn bệnh hemodialysis at CH2 in 2003. The rate of lý thấp. Tỉ lệ tuân thủ thực đơn rất thấp. Cần phối stunting was classified according to WHO 2007, and patients were required to keep a 2-day food 1 Khoa Dinh dưỡng, Bệnh viện Nhi Đồng 2 diary on non-dialysis days to assess their dietary 2 Khoa Thận nội tiết, Bệnh viện Nhi Đồng 2 intake. Results: The rate of stunting was 73.7%, Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hậu with moderate at 18.4% and severe at 55.3%. Email: thuhaunt@gmail.com The rate of calcium intake from diet was 20%, Ngày nhận bài: 21/7/2024 while 48% was from supplements. 68.42% of Ngày phản biện khoa học: 5/8/2024 them had a dietary regimen; the rate of full Ngày duyệt bài: 15/8/2024 compliance with the diet was 5.3%, compliance 197
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH with protein intake was 53.85%, with milk intake nghiên cứu về can thiệp chế độ ăn cho bệnh was 20.08%, and with salt-restricted diet was nhi CKD phải LTNT sau này. 46.15%. Conclusion: The rate of stunting was Câu hỏi nghiên cứu: Tỉ lệ SDD thấp còi still high at 73.7%, mostly severe stunting. ở bệnh nhi CKD có LTNT chu kỳ tại phòng Calcium intake from the diet remains low and does not meet the children's needs; most of the Chạy Thận Nhân Tạo, BVNĐ2 năm 2023 là calcium intake comes from supplements. The bao nhiêu? Thực trạng chế độ dinh dưỡng rate of children receiving dietary consultations is của nhóm bệnh nhi này như thế nào? low. Compliance with dietary regimens is very Mục tiêu nghiên cứu: (1) Xác định tỉ lệ low. Closer cooperation between nephrologists SDD thấp còi ở bệnh nhi CKD có LTNT chu and nutritionists is needed to improve dietary kỳ ngoại trú tại phòng Chạy Thận Nhân Tạo, regimens and nutritional status, particularly the BVNĐ2 năm 2023; (2) Xác định tỉ lệ cung stunting status, of this patient group. cấp canxi từ chế độ ăn và từ thuốc so với nhu Keywords: chronic kidney disease, stunting, hemodialysis, diet, calcium intake. cầu khuyến nghị; (3) Xác định tỉ lệ tuân thủ chế độ ăn bệnh thận mạn. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Suy dinh dưỡng (SDD) - nhất là thấp còi, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU là biến chứng nghiêm trọng và phổ biến của Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhi bệnh thận mạn (CKD) và có liên quan đến CKD đang LTNT chu kỳ ngoại trú tại Phòng tăng tỉ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em.1 Ở Chạy Thận Nhân Tạo, BVNĐ2 năm 2023. Việt Nam có rất ít nghiên cứu (NC) về tình Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhi CKD trạng SDD thấp còi ở bệnh nhi CKD có được LTNT chu kỳ ngoại trú tại Phòng Chạy LTNT và việc tuân thủ chế độ ăn bệnh lý. Thận Nhân Tạo, BVNĐ2. Gia đình và trẻ Bên cạnh đó cũng có rất ít dữ liệu về đáp ứng đồng ý tham gia nghiên cứu. nhu cầu dinh dưỡng và lượng canxi trong Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân bị bệnh khẩu phần ăn của trẻ phải lọc thận nhân tạo. lý dị dạng xương chân, bệnh nhân bị dị dạng BVNĐ2 là 1 trong số ít những trung tâm có cột sống. Bệnh nhân không hoàn thành bản lọc thận nhân tạo cho bệnh nhi. Chúng tôi nhật kí chế độ ăn. tiến hành NC này nhằm đánh giá tỉ lệ SDD Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ thấp còi và khảo sát mức đáp ứng nhu cầu tháng 05/2023 đến tháng 07/2023 tại Phòng canxi thực tế, thực trạng chế độ ăn của bệnh Chạy Thận Nhân Tạo, BVNĐ 2. nhi CKD có LTNT đang điều trị tại Phòng Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Chạy Thận Nhân Tạo ngoại trú, Khoa Điều Lấy mẫu thuận tiện. trị ban ngày, BVNĐ2. Đây là cơ sở để tư vấn Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng loạt cho người thân và cả trẻ về chế độ dinh ca. dưỡng phù hợp. Đây cũng là cơ sở cho các 198
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 1: Lưu đồ nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu: Dùng Biến được trình bày bằng tỉ lệ % và trung phiếu thu thập số liệu mẫu (Ghi nhật ký ăn bình (phân phối chuẩn), trung vị (nếu phân trung bình trong một ngày thường (chọn phối không chuẩn) và độ lệch chuẩn. ngày trong tuần, không chọn ngày có tiệc Đạo đức nghiên cứu: tùng, không chọn ngày chạy thận) x 2 ngày) Đề cương nghiên cứu đã được trình qua và thu thập lượng canxi cung cấp qua thuốc hội đồng đạo đức và nghiên cứu khoa học. qua hồ sơ bệnh án. Có ký đồng thuận, người giám hộ và trẻ được Phương pháp thống kê: giải thích về mục đích và quá trình tiến hành Số liệu được nhập bằng phần mềm nghiên cứu, được thông báo về những lợi ích, EpiDATA 3.1, tính toán lượng chất dinh nguy cơ và bất lợi từ nghiên cứu và được dưỡng bằng phần mềm Eiyokun (phần mềm quyền rút ra khỏi nghiên cứu. tính khẩu phần ăn). Nghiên cứu không can thiệp vào quá Xử lý và phân tích dữ liệu bằng phần trình điều trị, tên của bệnh nhân và số liệu mềm Stata 16.0. được mã hóa. 199
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Có 38 trẻ đáp ứng tiêu chí và tham gia nghiên cứu. Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (n = 38) Đặc điểm Tần số (n) Tỉ lệ (%) Giới tính Nữ 18 47,37 Nam 20 52,63 Tuổi của trẻ (năm) 13,2 tuổi Min: 8,5 tuổi Max: 15,9 tuổi Nhóm tuổi < 1 tuổi 0 0 1 - 3 tuổi 0 0 4 - 10 tuổi 6 15,79 11 - 17 tuổi 32 84,21 Nhận xét: Tỉ lệ nam và nữ gần bằng nhau. Với độ tuổi trung bình là 13,2 tuổi. Đa phần trẻ thuộc nhóm tuổi từ 11 - 17 tuổi chiếm 84,21% và nhóm tuổi từ 4 - 10 tuổi chiếm 15,79%. Bảng 2. Đặc điểm về tình trạng SDD thấp còi của trẻ (n = 38) Tỉ lệ SDD thấp còi Tần số (n) Tỉ lệ (%) Bình thường, không thấp còi 10 26,3 SDD vừa 7 18,4 SDD nặng 21 55,3 Nhận xét: Trong nghiên cứu, có 73,7% bị SDD thấp còi, đa số là mức độ nặng 55,3%. Bảng 3. Tỉ lệ SDD thấp còi theo thời gian mắc bệnh và thời gian lọc thận nhân tạo (n=38) Thời gian mắc bệnh Tỉ lệ thấp còi theo thời gian (n,%) Số bệnh nhân chung (n,%) < 12 tháng 4 (50%) 8 (100%) 1 - < 3 năm 5 (62,5%) 8 (100%) 3 - < 5 năm 10 (83,3%) 12 (100%) 5 - < 10 năm 3 (75%) 4 (100%) > 10 năm 6 (100%) 6 (100%) Thời gian lọc thận nhân tạo Số bệnh nhân thấp còi (n,%) Số bệnh nhân chung (n,%) < 12 tháng 9 (60%) 15 (100%) 1 - < 3 năm 9 (81,8%) 11 (100%) 3 - < 5 năm 7 (87,5%) 8 (100%) 5 - < 10 năm 3 (75%) 4 (100%) > 10 năm - 0 (100%) Nhận xét: Tỉ lệ thấp còi theo thời gian mắc từ 3 -
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 4. Đặc điểm về lượng canxi trung bình trong ngày của trẻ (n = 38) Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (n,%) Min Max Canxi trung bình trong khẩu phần ăn 1 ngày (mg) 38 201mg 21mg 668mg Canxi trung bình bổ sung từ thuốc bổ sung (mg) Có bổ sung 34 (89,5%) 475±455,6mg 300mg 2.700mg Không bổ sung 4 (10,5%) Canxi tổng từ khẩu phần ăn và thuốc (mg) 651±522 mg 21mg 2.944mg Nhận xét: Trẻ nhận được trung bình 201 475 mg, với biến động từ 300 mg đến 2.700 mg canxi mỗi ngày từ thực phẩm, với giá trị mg. Tổng lượng canxi từ khẩu phần ăn và thấp nhất là 21 mg và cao nhất là 668 mg. Đa thuốc: trẻ nhận được trung bình 651 mg số trẻ (89,5%) nhận canxi bổ sung qua thuốc. canxi mỗi ngày từ cả thực phẩm và thuốc bổ Lượng canxi bổ sung trung bình qua thuốc là sung, dao động từ 21 mg đến 2.944 mg. Bảng 5. Mức tuân thủ chế độ ăn điều trị (n = 38) Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%) Có thực đơn trong vòng 3 tháng Có 26 68,42 Không 12 31,58 Tuân thủ thực đơn về protein Dư protein trong khẩu phần 5 19,23 Đủ protein trong khẩu phần 14 53,85 Thiếu protein trong khẩu phần 7 26,92 Tuân thủ thực đơn về sữa Có uống sữa/chế phẩm sữa 6 23,08 Không uống sữa/chế phẩm sữa 20 76,92 Tuân thủ thực đơn về ăn lạt Tự do ăn muối 3 11,54 Giảm muối một phần 12 46,15 Theo thực đơn được kê 11 42,31 Không thêm muối trong thức ăn 0 - Thói quen ăn lạt ở bệnh nhi không có thực đơn Ăn muối tự do 2 16,67 Giảm muối một phần 10 83,33 Không thêm muối trong thức ăn 0 - Thói quen ăn protein ở bệnh nhi không có thực đơn Tự do ăn protein 2 16,67 Giảm lượng ăn vào 5 41,67 Ăn rất ít 5 41,67 Nhận xét: Trong 38 trẻ thì có 26 trẻ được trẻ không có thực đơn dinh dưỡng, chiếm tỉ khám và xây dựng thực đơn dinh dưỡng, lệ 31,58%. trong vòng 3 tháng, chiếm tỉ lệ 68,42%, 12 201
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ở nhóm trẻ có thực đơn: Tỉ lệ tuân thủ giả Susan L. Furth (2002) là 26%.6 SDD thấp thực đơn về protein là 53,85%, còn lại còi cao hơn ở những trẻ có thời gian mắc 46,15% trẻ không tuân thủ với 19,23% ăn dư bệnh lâu (100% ở bệnh nhân có thời gian protein so với nhu cầu và 26,92% ăn thiếu mắc bệnh > 10 năm), thể hiện ảnh hưởng lâu protein so với nhu cầu. Tỉ lệ có uống sữa/ dài của CKD lên dinh dưỡng và tăng trưởng chế phẩm sữa là 23,08%. Tỉ lệ tuân thủ thực của trẻ em, nhất là gây giảm cung cấp, chán đơn về ăn lạt là 42,31%, có 11,54% ăn muối ăn do các rối loạn chuyển hóa và giảm tự do, và 46,15% trẻ giảm ăn muối một phần hormone tăng trưởng do tình trạng viêm nghĩa là trẻ tự ý thức là giảm nêm muối trong mạn.1,4,5 Theo thời gian LTNT, tỉ lệ thấp còi đồ ăn nhưng lượng muối trong đồ ăn vẫn thừa nhiều so với nhu cầu. tương tự nhau, ở nhóm trẻ chạy thận từ 5 đến Ở nhóm trẻ không có thực đơn: Tỉ lệ trẻ 10 năm tỉ lệ thấp còi còn giảm đi. Có thể giải tự do ăn protein là 16,67%. Tỉ lệ chủ động thích do LTNT là biện pháp thay thế thận giảm lượng ăn vào là 41,67%. Tỉ lệ ăn rất ít hiệu quả, bệnh nhân được theo dõi và quản lý là 41,67%. Có 83,33% trẻ giảm muối 1 phần dinh dưỡng tốt hơn, thích nghi dần với tình nếu không có thực đơn. trạng bệnh và điều trị. Thực trạng cung cấp canxi ở bệnh nhi IV. BÀN LUẬN LTNT Đặc điểm của bệnh nhân trong nghiên Có sự dao động lớn về lượng canxi mà cứu trẻ nhận được từ chế độ ăn uống và khá thấp Sự phân bố nam/nữ trong NC này là so với nhu cầu. Đa số trẻ em (89,5%) nhận 1,1/1 thấp hơn các tác giả Bethesda (1,3/1), canxi bổ sung qua thuốc, chứng tỏ bác sĩ Bùi Tuyết Nhung (1,32/1), Hoàng Ngọc Quý điều trị quan tâm bổ sung canxi trong quản lý (1,36/1)2, Nguyễn Thị Thu Hậu (2,2/1)3 bệnh CKD ở trẻ em, cũng là phòng và điều nhưng là nam nhiều hơn nữ. trị cường cận giáp, nguyên nhân gây ra bệnh Tuổi trung bình của trẻ trong NC là 13,2 xương chuyển hóa trong CKD.4,5,6 Tổng ± 2,1 tuổi, tương tự như tác giả Nguyễn Thị canxi từ cả thực phẩm và thuốc bổ sung Thu Hậu năm 2012 (5 - 10 tuổi: 27,6%, >10 trung bình 651 mg/ngày. Lượng canxi cung tuổi: 72,4%). Tác giả Sozeri B năm 2011 cấp ở nhóm không thấp còi cao hơn nhóm cũng ghi nhận độ tuổi trung bình là 12,2 ± thấp còi, như vậy có thể thấy cung cấp canxi 3,2.4 Điều này chỉ ra rằng trẻ lọc thận nhân giúp chuyển hóa và tăng trưởng xương tốt tạo tập trung chủ yếu ở tuổi vị thành niên. hơn ở trẻ em CKD. Tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi Chỉ có 20% nhu cầu canxi được đáp ứng của bệnh nhân trong nghiên cứu qua khẩu phần ăn, 48% nhu cầu canxi được Tỉ lệ SDD thấp còi là 73,7%, thấp hơn so đáp ứng qua thuốc bổ sung. Tỉ lệ trẻ đáp ứng với NC trong nước của tác giả Nguyễn Thị được > 50% nhu cầu canxi còn rất thấp. Việc Thu Hậu với SDD thấp còi là 100%,3 tuy cung cấp canxi ở trẻ CKD lọc thận nhân tạo nhiên vẫn cao hơn so với NC của các tác giả chưa đầy đủ, trẻ không nhận được lượng quốc tế như Betul Sozeri (2011) với tỉ lệ là canxi cần thiết, đặc biệt từ chế độ ăn. Do đó 40%,4 tác giả Apostolou (2014) là 30%,5 tác 202
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 cần chú trọng khi xây dựng thực đơn và có LTNT trong nhi khoa. NC tập trung vào trong điều trị cho trẻ CKD. một đối tượng bệnh nhân cụ thể, giúp thu Thực trạng tuân thủ chế độ ăn điều trị được dữ liệu chi tiết và đáng tin cậy. NC toàn ở bệnh nhi LTNT diện về tình trạng dinh dưỡng, bao gồm: Chỉ có 68,42 % trẻ có khám và tham vấn lượng canxi tiêu thụ và về tuân thủ chế độ ăn về chế độ ăn suy thận mạn trong vòng 3 điều trị, cung cấp thông tin cho việc thiết kế tháng. Tỉ lệ này thấp hơn so với tác giả chương trình can thiệp. NC có sự tham gia và Nguyễn Thị Thu Hậu là 96,6%.3 Có thể giải phối hợp từ bác sĩ thận nội tiết đến bác sĩ thích do thời gian mắc bệnh kéo dài làm mức dinh dưỡng, kỹ sư dinh dưỡng, cho phép độ quan tâm dinh dưỡng ít đi, bệnh nhân tự đánh giá toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến ăn theo trước đây, bệnh nhi LTNT thường sức khỏe bệnh nhi. khó khăn về kinh tế nên ngại đi khám thêm Điểm hạn chế: Cỡ mẫu còn nhỏ, NC dinh dưỡng và NC này ở bệnh nhi ngoại trú, chưa xét các nguyên nhân gây CKD và các trong khi NC của tác giả Nguyễn Thị Thu yếu tố gây ảnh hưởng đến tuân thủ chế độ ăn Hậu là ở nhóm bệnh nhi nội trú. điều trị, do đó thiết kế biện pháp can thiệp Trong nhóm trẻ có thực đơn: tỉ lệ tuân còn khó khăn. Các thông tin về điều tra khẩu thủ chế độ ăn CKD còn rất thấp. Tỉ lệ tuân phần ăn đa phần được ước lượng bằng các thủ về protein là tốt nhất, về sữa rất thấp và dụng cụ hay dùng hàng ngày chứ không đa phần trẻ không uống sữa hoặc uống không được cân đo chi tiết nên có thể xảy ra sai đầy đủ. Tỉ lệ tuân thủ về hạn chế muối cũng lệch thông tin. rất thấp, đa phần trẻ có ý thức giảm ăn muối tuy nhiên lượng muối trong đồ ăn vẫn thừa V. KẾT LUẬN nhiều so với cho phép. Tình trạng SDD thấp còi ở trẻ CKD lọc Trong nhóm trẻ không có thực đơn: hầu thận nhân tạo rất cao với tỉ lệ 73,7%, chủ yếu hết trẻ đều không uống sữa, tỉ lệ ăn muối tự là thấp còi nặng (55,3%), thời gian mắc do cao hơn so với nhóm trẻ có thực đơn, đa bệnh càng dài tỉ lệ SDD thấp còi càng cao. số trẻ và người chăm sóc đều ý thức được Có sự giảm tỉ lệ SDD thấp còi ở nhóm chạy việc giảm muối trong khẩu phần ăn, giảm thận trên 5 năm so với nhóm chạy thận dưới lượng protein trong chế độ ăn. 5 năm. Bác sĩ điều trị nên chú ý nhắc bệnh nhi Lượng canxi thực tế từ khẩu phần ăn thấp khám và theo dõi dinh dưỡng tích cực hơn vì hơn nhiều so với nhu cầu khuyến nghị, đa kiểm soát protein, muối và cung cấp đủ canxi phần canxi cung cấp từ thuốc bổ sung. Mức sẽ giúp cải thiện tiên lượng CKD.6 đáp ứng > 50% nhu cầu canxi từ khẩu phần Những điểm mạnh và hạn chế của ăn là 7,89%, mức đáp ứng > 50% nhu cầu nghiên cứu canxi từ khẩu phần ăn và thuốc là 57,89%. Điểm mạnh: NC làm ở một vệnh viện, Tỉ lệ trẻ được khám và tham vấn về chế nhưng đại diện cho khu vực từ miền Trung độ ăn bệnh lý 68,42%, tỉ lệ tuân thủ thực đơn vào miền Nam vì BVNĐ 2 là cơ sở duy nhất thấp 5,3%, tuân thủ thực đơn về protein 53,85%, tuân thủ thực đơn về sữa 23,08%, 203
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH tuân thủ thực đơn về ăn lạt 42,31%. Thói 2. Đặc điểm các trường hợp suy thận mạn quen ăn uống khi không có thực đơn đa phần được chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Nhi bệnh nhân tự ý thức nhưng lượng cung cấp Đồng 2 | Website Bệnh viện nhi đồng 2 - về muối cao hơn nhiều so với nhu cầu www.benhviennhi.org.vn. Accessed April khuyến nghị, trong khi lượng protein cung 29, 2024. http://www.benhviennhi.org.vn/ news/detail/889/Dac-diem-cac-truong-hop- cấp rất ít so với nhu cầu khuyến nghị. suy-than-man-duoc-chay-than-nhan-tao-tai- benh-vien-nhi-Dong-2.html. VI. KIẾN NGHỊ 3. Nguyễn Thị Thu Hậu, Nguyễn Hoàng Nâng cao truyền thông và tư vấn cho trẻ, Nhựt Hoa, Lê Thị Kha Nguyên, Hoàng người chăm sóc về chế độ dinh dưỡng hợp lý Thị Diễm Thúy. Ảnh hưởng của can thiệp trong CKD để phòng ngừa, giảm thiểu nguy dinh dưỡng ở bệnh nhi chạy thận nhân tạo tại cơ SDD thấp còi của trẻ, cải thiện chiều cao bệnh viện Nhi đồng 2. Y học Thành phố Hồ và giảm các biến chứng. Chí Minh. 2014;18(3):205-215. Trẻ nên được khám và tư vấn dinh dưỡng 4. Sozeri B, Mir S, Kara OD, et al. Growth thường xuyên, có nhiều buổi truyền thông Impairment and Nutritional Status in trực tiếp với trẻ và người nuôi dưỡng để tìm Children with Chronic Kidney Disease. Iran nguyên nhân và cách khắc phục giúp trẻ có J Pediatr. 2011;21(3): 271-277. chế độ dinh dưỡng đảm bảo và khoa học. 5. Apostolou A, Printza N, Karagiozoglou- Cần sự hợp tác chặt chẽ giữa bác sĩ, chuyên Lampoudi T, et al. Nutrition assessment of gia dinh dưỡng và người chăm sóc để đạt children with advanced stages of chronic được kết quả điều trị tối ưu. kidney disease-A single center study. Hippokratia. 2014;18(3):212-216. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Furth SL, Hwang W, Yang C, et al. 1. Fischbach M, Dheu C, Seuge L, et al. Growth failure, risk of hospitalization and Hemodialysis and Nutritional Status in death for children with end-stage renal Children: Malnutrition and Cachexia. Journal disease. Pediatr Nephrol. 2002;17(6):450- of Renal Nutrition. 2009;19(1):91-94. doi: 455. doi:10.1007/ s00467-002-0838-x. 10.1053/j.jrn.2008.10.008. 204
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
44=>2