intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Quản trị nguồn nhân lực

Chia sẻ: Pham Minh Tam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

168
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế thị trường bản chất của tiền lương đã thay đổi. Nền kinh tế thị trường thừa nhận sự tồn tại khách quan của thị trường sức lao động, nền tiền lương không chỉ thuộc phạm trù phân phối mà còn là phạm trù trao đổi, phạm trù giá trị. Tiền lương là giá cả hàng hoá sức lao động, được hình thành qua thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu lao động trên thị trường. Như vậy, từ chỗ coi tiền lương chỉ là yếu tố của phân phối, thì...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Quản trị nguồn nhân lực

  1. LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP Tiểu luận Quản trị nguồn nhân lực
  2. MỤC LỤC Lời mở đầu ................................................................................................................ 3 CHƯƠNG I :KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG ................................................. 3 Công thức : Z – ( ltl /lw – 1) * do .............................................................................. 5 1.2.1. Khái niệm. ....................................................................................................... 6 1.2.2. Đặc điểm củ a lương tối thiểu. .......................................................................... 6 Chương 2. Một số quy định pháp luật về tiền lương ................................................. 7 2.1. Mức lương tố i thiểu ............................................................................................ 7 2.2. Quy chế trả lương ............................................................................................... 8 Điều 78 ..................................................................................................................... 9 2. Bảo hiểm y tế................................................................................................. 10 3. Bảo hiểm thất nghiệp ................................................................................. 11 4. Kinh phí công đoàn ................................ ...................................................... 12 3.1. Giới thiệu chung về công ty. ........................................................................... 12 Tên công t y: Công ty TNHH Sơn Tùng ............................................................ 12 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty................................ ................................ ......... 12 3.2.1. Mức lương tối thiểu ................................................................ ....................... 13 3.2.3. Quy chế trả lương .......................................................................................... 14 3.2.4. Thang bảng lương .......................................................................................... 14 Tổng tiền lương = Tiền lươ ng + Phụ cấp ................................................................. 14 Còn lĩnh = Tổng tiền lươ ng - Các khoản khấu trừ .................................................... 15 Bảng lương và b ảng chấm công ............................................................................... 15 3.3. Đánh giá và giải pháp hoàn thiện ...................................................................... 15 3.3.1. Ưu điểm. ....................................................................................................... 15 3.3.2. Nhược điểm .................................................................................................. 16 3.3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN công tác TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SƠN TÙNG ............................................................................... 16
  3. Lời mở đầu Trong thêi ®¹i ngµy nay víi c¬ thÕ thÞ trêng më cöa th× tiÒn lư¬ng lµ mét vÊn ®Ò rÊt quan träng. §ã lµ kho¶n thï lao cho c«ng lao ®éng cña ngêi lao ®éng. Lao ®éng lµ ho¹t ®éng ch©n tay vµ trÝ ãc cña con ngêi nh»m t¸c ®éng biÕn ®æi c¸c vËt tù nhiªn thµnh nh÷ng vËt phÈm cã Ých ®¸p øng nhu cÇu cña con ngưêi. Trong Doanh nghiÖp lao ®éng lµ yÕu tè c¬ b¶n quyÕt ®Þnh qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp. Muèn lµm cho qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp ® îc diÔn ra liªn tôc, thêng xuyªn chóng ta ph¶i t¸i t¹o søc lao ®éng hay ta ph¶i tr¶ thï lao cho ngêi lao ®éng trong thêi gian hä tham gia s¶n xuÊt kinh doanh. TiÒn l¬ng lµ biÓu hiÖn b»ng tiÒn mµ doanh nghiÖp tr¶ cho ngêi lao ®éng tư¬ng øng víi thêi gian, chÊt lîng vµ kÕt qu¶ lao ®éng mµ hä ®· cèng hiÕn. TiÒn l¬ng lµ nguån thu nhËp chñ yÕu cña ngêi lao ®éng, ngoµi ra ng- êi lao ®éng cßn ®îc hëng mét sè nguån thu nhËp kh¸c nh: Trî cÊp, BHXH, TiÒn thëng… §èi víi doanh nghiÖp th× chi phÝ tiÒn l¬ng lµ mét bé phËn chi phÝ cÊu thµnh nªn gi¸ thµnh s¶n phÈm, dÞch vô do doanh nghiÖp s¶n xuÊt ra. Tæ chøc sö dông lao ®éng hîp lý, h¹ch to¸n tèt lao ®éng vµ tÝnh ®óng thï lao cña ngêi lao ®éng, thanh to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n liªn quan kÞp thêi sÏ kÝch thÝch ngêi lao ®éng quan t©m ®Õn thêi gian vµ chÊt lîng lao ®éng tõ ®ã n©ng cao n¨ng suÊt lao ®éng, tiÕt kiÖm chi phÝ, h¹ gi¸ thµnh s¶n phÈm, t¨ng lîi nhuËn cho doanh nghiÖp. CH NG I :KHÁI QUÁT CHUNG V TI N L NG 1.1Ti n l ng. 1.1.1Khái ni m ti n l ng. Ti n l ng là bi u hi n b ng ti n c a b ph n xã h i mà ng i lao đ ng đ c s d ng đ bù đ p hao phí lao đ ng c a mình trong quá trình s n xu t nh m tái s n xu t s c lao đ ng. Tuy v y, qua các th i kỳ khác nhau thì ti n l ng cũng đ c hi u theo nh ng cách khác nhau. Tr c đây trong n n kinh t k ho ch hoá t p trung ti n l ng là m t ph n c a thu nh p qu c dân, đ c Nhà n c phân ph i m t cách có k ho ch cho ng i lao đ ng theo s l ng và ch t l ng lao đ ng. Hay ti n l ng ch u s tác đ ng c a quy lu t phát tri n cân đ i, có k ho ch và ch u s chi ph i tr c ti p c a Nhà n c. Trong n n kinh t th tr ng b n ch t c a ti n l ng đã thay đ i. N n kinh t th tr ng b n ch t c a ti n l ng đã thay đ i. N n kinh t th tr ng th a nh n s t n t i khách
  4. quan c a th tr ng s c lao đ ng, n n ti n l ng không ch thu c ph m trù phân ph i mà còn là ph m trù trao đ i, ph m trù giá tr . Ti n l ng là giá c hàng hoá s c lao đ ng, đ c hình thành qua tho thu n gi a ng i s d ng lao đ ng và ng i lao đ ng phù h p v i quan h cung c u lao đ ng trên th tr ng. Nh v y, t ch coi ti n l ng ch là y u t c a phân ph i, thì nay đã coi ti n l ng là y u t c a s n xu t. T c là chi phí ti n l ng không ch đ tái s n xu t s c lao đ ng, mà còn là đ u t cho ng i lao đ ng. Tóm l i ti n l ng mang b n ch t kinh t - xã h i. Nó bi u hi n quan h xã h i gi a nh ng ng i tham gia quá trình s n xu t và bi u hi n m i quan h l i ích gi a các bên. 1.1.2 Đ c đi m c a ti n l ng. Ti n l ng là m t ph m trù kinh t g n li n v i lao đ ng,ti n t và n n s n xu t hàng hóa. Ti n l ng là m t b ph n c u thành nên giá tr s n ph m do ng i lao đ ng làm ra.Tùy theo c ch qu n lý ti n l ng có th đ c xác đ nh là m t b ph n c a chi phí s n xu t kinh doanh c u thành nên giá tr s n ph m hay đ c xác đ nh là m t b ph n c a thu nh p,là k t qu tài chính cu i cùng c a ho t đ ng s n xu t trong doanh nghi p. Ti n l ng là đòn b y kinh t quan tr ng nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh, tăng năng su t lao đ ng,có tác d ng đ ng viên và khuy n khích công nhân viên ch c ph n kh i,tích c c lao đ ng nâng cao hi u qu công tác. 1.1.3 Vai trò c a ti n l ng. Ti n l ng có vai trò quan tr ng đ i v i c ng i lao đ ng và doanh nghi p. Ti n l ng có tác d ng b ù đ p l i s c lao đ ng cho ng i lao đ ng. Đ ng th i ti n l ng cũng có tác d ng to l n trong đ ng viên khuy n khích ng i lao đ ng yên tâm làm vi c. Ng i lao đ ng ch có th yên tâm d n h t s c mình cho công vi c n u công vi c y đem l i cho h m t kho n đ đ trang tr i cu c s ng. Th c t hi n nay ti n l ng còn đ c coi nh m t th c đo ch y u v trình đ lành ngh và thâm niên ngh nghi p. Vì th , ng i lao đ ng r t t hào v m c l ng cao, mu n đ c tăng l ng m c dù , ti n l ng có th ch chi m m t ph n nh trong t ng thu nh p c a h. Đ i v i doanh nghi p, ti n l ng đ c coi là m t b ph n c a chi phí s n xu t. Vì v y, chi cho ti n l ng là chi cho đ u t phát tri n. Hay ti n l ng là m t đòn b y quan tr ng đ nâng cao hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p. M t khác t ch c ti n l ng trong doanh nghi p công b ng và h p lý s góp ph n duy trì, c ng c và phát tri n l c l ng lao đ ng c a mình.
  5. 1.1.4 Nguyên t c tr l ng. a, Nguyên t c” tr l ng ngang nhau cho ng i lao đ ng nh nhau” Đây là s th hi n nguyên t c c b n trong phân ph i theo lao đ ng “Làm theo năng l c, h ng theo lao đ ng”.Do đó lao đông nh nhau là lao đ ng có s l ng và ch t l ng nh nhau.Soos l ng lao đ ng hao phí có th xác đ nh thông qua l ng calo tiêu hao ho c s l ng lao đ ng đ m b o ch t l ng.Còn ch t l ng lao đ ng có th xác đ nh thông qua các k năng ngh nghi p, trình đ văn hóa,chuy ên môn k thu t,các ph m ch t khi làm vi c. Khi th c hi n nguyên t c này thì lao đ ng nh nhau s đ c tr l ng nh nhau, không phân bi t tu i tác, màu da….Trong th c t có th lao đ ng cá nhân nh nhau nh ng lao đ ng t p th khác nhau do s ph i h p gi a các cá nhân trong t p th khác nhau .Đi u đó d n t i l ng cá nhân khác nhau.Vì th lao đ ng nh nhau không ch bao hàm cá nhân nh nhau mà là c t p th .Do đó ngoài nhân t c ng (trình đ văn hóa ,k thu t) vi c đánh giá ch t l ng lao đ ng còn ph i xét đ n các y u t m m (ý th c trách nhi m,quan h v i các cá nhân khác trong t p th ).Đây là s khác bi t c b n trong c ch k ho ch hóa t p trung v à c ch th tr ng liên quan đ n vi c th c hi n nguy ên t c này .Đ m b o nguyên t c này nh m ch ng l i các t t ng đòi h ng th cao h n c ng hi n hay vi c “bình quân ch nghĩa “ hay “ban n “ trong tr l ng. b, Nguyên t c “Đ m b o t c đ ti n l ng bình quân ph i nh h n t c đ tăng năng su t lao đ ng” Đây là m t trong nh ng nguyên t c nh m đ m b o hi u qu c a vi c tr l ng.Theo nguyên t c này ti n l ng đ c tr ph i d a v ào năng su t lao đ ng đ t đ c và ph i nh h n chúng.M i quan h gi a năng su t lao đ ng và ti n l ng thành ph m : Công th c : Z – ( ltl /lw – 1) * do Z :ph n trăm tăng (+) ho c gi m giá thành (-). ltl : ch s ti n l ng bình quân. lw :ch s năng su t lao đ ng. do:t tr ng ti n l ng trong giá thành. Ý nghĩa :Vi c đ m b o cho t c đ tăng ti n l ng bình quân(ltl) nh h n t c đ tăng năng su t lao đ ng (lw) làm cho Z luôn âm t c giá thành s gi m.Th c t doanh nghi p nhà n c vi ph m nguyên t c này trong tr ng h p c n thi t.Ví d : Tăng l ng t i thi u cao h n m c năng su t lao đ ng t i th i đi m đó nh m c i thi n đ i s ng c a ng i lao đ ng.Tuy nhiên n u th ng xuyên vi ph m ho c vi ph m trong th i gian dài có th s nh h ng đ n tích lũy,gi m hi u qu kinh doanh.Th c t t i Vi t Nam th y m i quan h gi a ti n l ng v i năng su t lao đ ng và hi u qu s n xu t trong m i lo i hình kinh doanh, m i ngành có nhi u b t h p lý. C th ,t c đ tăng ti n l ng trong các doanh nghi p nhà n c tăng quá nhanh so v i t c đ tăng năng su t lao đ ng (8,2% so v i 16,9%) Trong khi đó, đ i v i doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài ,l i nhu n tăng 41,2% , năng su t lao đ ng tăng 13,8% nh ng ti n l ng c a ng i lao đ ng ch tăng 12,6% , đ i v i doanh nghi p ngoài nhà n c , l i nhu n tăng 54,3% ,năng su t lao đ ng tăng 10,3%nh ng ti n l ng c a ng i lao đ ng ch tăng 3%.
  6. c, Nguyên t c “Đ m b o m i quan h h p lý v ti n l ng gi a các ngành, các vùng và gi a các đ i t ng tr l ng khác nhau” Đây là nguyên t c b sung cho nguyên t c th nh t: tr l ng khác nhau cho lao đ ng khác nhau.Khi lao đ ng có s l ng và ch t l ng khác nhau thì ti n l ng ph i tr cũng khác nhau. Ch t l ng lao đ ng khác nhau th hi n qua : + Trình đ lành ngh bình quân khác nhau : Trong các ngành khác nhau thì trình đ lành ngh bình quân có th khác nhau ,thông th ng nh ng ngành công nghi p n ng có trình đ lành ngh cao h n trình đ lành ngh trong các ngành công nghi p nh .Vì th ti n l ng bình quân ngành công nghi p n ng cao h n ti n l ng bình quân ngành công nghi p nh . + Đi u ki n lao đ ng khác nhau : Đi u ki n lao đ ng là t ng h p các y u t bên ngoài (ánh sáng, đ rung, ti ng n, nhi t đ …)xung quanh con ng i tác đ ng đ n con ng i.Khi đi u ki n b ên ngoài khác nhau thì hao phí lao đ ng c a con ng i s không gi ng nhau.Đ đ m b o tái s n xu t s c lao đ ng nh nhau đòi h i ph i tr l ng khác nhau. +V trí c a t ng ngành trong n n kinh t qu c dân: Thông th ng nh ng ngành có t m quan tr ng càng l n càng đ c x p vào nh ng v trí hàng đ u .Ví d :Ngành công nghi p n ng luôn đ c x p vào v trí hàng đ u , th ng có h s l ng cao.Ch ng h n, ngành luy n kim hóa ch t có h s l ng b c m t t 1,40 đ n 1,62 trong khi ngành th ng m i ăn u ng có h s l ng b c m t là 1,16 đ n 1,40. M c đích tr l ng cao là đ thu hút lao đ ng vào các ngành đó . 1.2. Ti n l ng t i thi u. 1.2.1. Khái ni m. Ti n l ng t i thi u là m c l ng th p nh t đ c tính cho ng i lao đ ng đ n gi n nh t c a doanh nghi p. Các doanh nghi p t xác đ nh m c l ng này nh ng không đ c th p h n m c l ng t i thi u chung do nhà n c quy đ nh. Trong th c t các nhà lãnh đ o doanh nghi p có th quy t đ nh tr l ng cho nhân viên cao h n ,ngang b ng ho c th p h n giá th t ng.Đi u này còn ph thu c v ào : + Tri t lý và quan đi m c a nhà qu n tr c p cao trong doanh nghi p. +Quy mô c a doanh nghi p. +Lĩnh v c mà doanh nghi p kinh doanh. 1.2.2. Đ c đi m c a l ng t i thi u. -Ti n l ng t i thi u đ c pháp lu t b o v . -Ti n l ng t i thi u nh m đ m b o cho nh ng nhu c u thi t y u m ct i thi u. -M c l ng t i thi u là c s n n t ng đ xác đ nh m c l ng tr cho các lo i lao đ ng khác nhau. -Là công c đ nhà n c qu n lý v à ki m tra vi c trao đ i mua bán s c lao đ ng. -Nh m đi u ti t thu nh p gi a các thành ph n kinh doanh.
  7. 1.3. Quy ch tr l ng. Quy ch tr l ng là nh ng quy đ nh liên quan đ n vi c x p l ng ,tăng l ng, tr l ng…cho các đ i t ng ng i lao đ ng khác nhau trong doanh nghi p. Bao g m hai lo i quy ch c b n sau: +Quy ch x p l ng ,tăng l ng và các quy đ nh c th v hình th c tr l ng ,đ ng ti n s d ng đ tr l ng ,cách tính l ng trong các đi u ki n khác nhau c a công vi c và môi tr ng làm vi c. +Quy ch tr l ng cho các cá nhân ng i lao đ ng có trình đ lành ngh ,thâm niên,năng su t lao đ ng ,trình đ h c v n khác nhau,cùng làm m t công vi c nh nhau.V c b n, các quy ch này đ c d a theo nguyên t c : Nh ng ng i có thâm niên cao h n,trình đ h c v n cao h n,kh năng hoàn thành công vi c t t h n…th ng đ c tr l ng và ng c l i.Vi c tr l ng cho cá nhân ng i lao đ ng theo quy ch th ng đ c d a vào các y u t nh sau: K t qu th c hi n công vi c, kinh nghi m công tác, ti m năng phát tri n. Ch ng 2. M t s quy đ nh pháp lu t v ti n l ng Pháp luật về tiền lương được ra đời nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hòa và ổn định, góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng c ủa người lao động trí óc và lao đ ộng chân tay, của người quản lý lao động, nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động, sản xuất, dịch vụ, hiệu quả trong sử dụng và quản lý lao động, góp phần công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh. 2.1. M c l ng t i thiểu Theo điều 56 của Bộ luật lao động Mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, bảo đảm cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường bù đắp sức lao động giản đơn và một phần tích luỹ tái sản xuất sức lao động mở rộng và được dùng làm căn cứ để tính các mức lương cho các loại lao động khác. Chính phủ quyết định và công bố mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng, mức lương tối thiểu ngành cho từng thời kỳ sau khi lấy ý kiến Tổng liên đoàn lao đ ộng Việt Nam và đại diện của người sử dụng lao động. Khi chỉ số giá sinh hoạt tăng lên làm cho tiền lương thực tế của người lao động bị giảm sút, th ì Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu để bảo đảm tiền lương thực tế.
  8. Trên cơ sở đó, ngày 04/04/2011, Chính phủ đã ban hành N ghị định 22/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung, có hiệu lực từ ngày 01/05/2011( nghị định xem tại phụ lục). Theo nghị định này mức tiền lương tối thiểu tăng từ 730.000 đồng/tháng lên 830.000 đồng/tháng. 2.2. Quy chế trả lương Theo Bộ luật lao động,quy chế trả lương trong doanh nghiệp được quy định tại các điều khoản sau: điều 58 1- Người sử dụng lao động có quyền chọn các h ình thức trả lương theo thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng), theo sản phẩm, theo khoán nhưng phải duy trì hình thức trả lương đã chọn trong một thời gian nhất định và phải thông báo cho người lao động biết. 2- Người lao động hưởng lương giờ, ngày, tuần được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc ấy hoặc được trả gộp do hai bên thoả thuận, nhưng ít nhất 15 ngày phải được trả gộp một lần. 3- Người lao động hưởng lương tháng được trả lương cả tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. 4- Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán, được trả lương theo thoả thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hàng tháng được tạm ứng lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng. Điều 59 1- Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn và tại n ơi làm việc. Trong trường hợp đặc biệt phải trả lương chậm, th ì không được chậm quá một tháng và người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm trả lương. 2- Lương được trả bằng tiền mặt. Việc trả lương một phần bằng séc hoặc ngân phiếu do Nhà nước phát hành, do hai bên thoả thuận với điều kiện không gây thiệt hại, phiền hà cho người lao động. Điều 61
  9. 1- Người lao động làm thêm giờ được trả lương như sau: a) Vào ngày thường, được trả lương ít nhất bằng 150% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình th ường; b) Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ, được trả lương ít nhất bằng 200% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Nếu làm thêm giờ vào ban đêm th ì còn được trả thêm theo quy định tại khoản 2 Điều này. Nếu người lao động được nghỉ bù nh ững giờ làm thêm, thì người sử dụng lao động chỉ phải trả phần tiền chênh lệch so với tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. 2- Người lao động làm việc vào ban đêm quy đ ịnh tại Điều 70 của Bộ luật này, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% của tiền lương làm việc vào ban ngày. Điều 78 Người lao động đ ược nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây: 1- Kết hôn, nghỉ ba ngày; 2- Con kết hôn, nghỉ một ngày; 3- Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ ba ngày. Theo Điều 91 Luật BHXH: quy định mức đóng và phương thức đóng của người lao động như sau: - Hằng tháng, người lao động sẽ đóng 5% mức tiền lương, tiền công vào quỹ hưu trí và tử tuất. Và từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 8%.
  10. Riêng đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, hằng quý hoặc sáu tháng một lần. Theo Điều 92 Luật BHXH: quy định mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của người lao động như sau: a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ và thực hiện quyết toán hằng quý với tổ chức bảo hiểm xã hội; b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; c) 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất. Và từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%. Vậy từ ngày 1/1/2010, mức trích lập BHXH là 22% trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người lao động đóng góp 6% và người sử dụng lao động đóng góp 16%. Và tỷ lệ này cứ 2 năm sẽ tăng thêm 2% (trong đó người lao động đóng thêm 1% và người sử dụng lao động đóng thêm 1%) cho đến khi đạt tỷ lệ trích lập là 26%, trong đó người lao động đóng 8% và người sử dụng lao động đóng 18%. 2. Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.
  11. Theo Luật BHYT thì mức trích lập tối đa của quỹ BHYT là 6% tiền lương tiền công hàng tháng của người lao động, trong đó người lao động chịu 1/3 (tối đa là 2%) và người sử dụng lao động chịu 2/3 (tối đa là 4%) Theo nghị định số 62/2009/NĐ-CP ban hành ngày 27/7/2009 (có hi ệu lực thi hành từ ngày 1/10/2009) của Thủ tướng Chính phủ quy định mức trích lập BHYT từ 1/1/2010 như sau: Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; ngư ời lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công; cán bộ, công chức, viên chức thì mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hằng tháng của người lao động, trong đó người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%. 3. Bảo hiểm thất nghiệp Theo Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc áp dụng đối với đối tượng lao động và người sử dụng lao động như sau: - Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam l àm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động. - Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động có sử dụng từ mười lao động trở lên. * Theo điều 102 Luật BHXH, nguồn hình thành quỹ như sau: - Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. - Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
  12. - Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần. Vậy, tỷ lệ trích lập BHTN của DN là 2%, trong đó người lao động chịu 1% và DN chịu 1% tính vào chi phí. 4. Kinh phí công đoàn Tỷ lệ trích lập của khoản này không thay đổi, vẫn là 2% trên tổng thu nhập của người lao động và toàn bộ khoản này sẽ được tính vào chi phí của doanh nghiệp. 2.3. Hệ thống thang bảng lương Chương 3. Liên hệ thực tế tại doanh nghiệp 3.1. Giới thiệu chung về công ty. Tên công ty: Công ty TNHH Sơn Tùng Ngày thành lập: 29 /5/ 2003 Vốn điều lệ: 18.600.000.000 VNĐ Mã số thuế: 5700 450 589 Điện thoại: 033.338.2259 Fax: 33.338.1505 Địa chỉ: Khu I - phường Hài Hòa - Thành phố Móng Cái - Tỉnh Quảng Ninh. Nghành nghề kinh doanh: Chuyên xuất nhập khẩu tổng hợp. Bao gồm các mặt hàng đông lạnh như thit lợn, thịt bò, cá, tôm,...,nho mỹ,... Và điều hòa của các nước Mỹ, Ấn Độ, Nhật Bản. Tổng số cán bộ công nhân viên: 30 người Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
  13. Giám Đốc Kế toán Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc trưởng vận tải kinh doanh Trưởng phòng kinh doanh 3.2. H ệ thống tiền lương của doanh nghiệp 3.2.1. Mức lương tối thiểu Vì là Công ty TNHH nên công ty Sơn Tùng quy định mức lương tối thiểu thấp nhất cho người lao động là 2.750.000VNĐ/ tháng. Doanh nghiệp áp dụng quy định này cho tất cả các nhân viên trong công tùy theo cấp bậc và chức vụ mà người đó đảm nhận. 3.2.2. Hình thức trả lương Do đ ặc thù kinh doanh là xuất nhập khẩu, không tiến hành sản xuất sản phẩm nên hình thức trả lương được áp dụng tại công ty TNHH Sơn Tùng là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn. Để trả lương theo thời gian công ty căn cứ vào 3 yếu tố: + Mức lương khởi điểm + Ngày công thực tế của người lao động + Đơn giá tiền lương tính theo ngày công Tổng tiền lương = Tiền lương + Phụ cấp Mức lương khởi điểm Số ngày làm Tiền lương = × việc thực tế 26
  14. ( Tại công ty TNHH Sơn Tùng ) số ngày làm việc hàng tháng theo quy định của công ty là 26 ngày ) - Phụ cấp có các khoản sau: + Phụ cấp tiền ăn trưa + Phụ cấp tiền điện thoại + Phụ cấp khoản công tác phí 3.2.3. Quy chế trả lương Quy chế trả lương của doanh nghiệp cho cá nhân người lao động dựa theo nguyên tắc là những người làm cùng một công việc như nhau, có số ngày công b ằng nhau thì sẽ được nhận số lương bằng nhau. Về cơ bản doanh nghiệp trả lương theo chức vụ. Những người có chức vụ cao hơn thì sẽ được trả lương cao hơn và ngược lại. 3.2.4. Thang bảng lương * Bảng thanh toán tiền lương của công ty được tính như sau: VD Ông Nguyễn Đức Chính. Chức vụ: Giám đốc Số công: 26 công Mức lương khởi điểm: 3.000.000 (đồng) Phụ cấp: 890.000 (đồng) Tiền lương = (3.000.000/26) × 26 = 3.000.000 (đồng) Tổng tiền lương = Tiền lương + Phụ cấp = 3.000.000 + 890.000 = 3.890.000 (đồng) Các khoản khấu trừ BHXH (6%): 180.000 đồng BHYT (1.5%): 45.000 (đồng)
  15. BHTN (1%): 30.000 (đồng) Còn lĩnh = Tổng tiền lương - Các khoản khấu trừ = 3.890.000 - ( 180.000 + 45.000 + 30.000 ) = 3.635.000 (đồng) Bảng lương và bảng chấm công 3.3. Đánh giá và giải pháp hoàn thiện Sau hơn 8 năm xây d ựng và trưởng thành công ty TNHH Sơn Tùng đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Công ty đã và đ ang gặt hái được những thành tựu to lớn, trở thành một trong những doanh nghiệp thành công của tỉnh Quảng Ninh. Nhìn chung công ty có một bộ máy quản lý chặt chẽ, các phòng ban được phân công nhiệm vụ một cách rõ ràng, khoa học và phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng. Cùng với sự phát triển của công ty , công tác tổ chức quản lý và hạch toán tiền lương nói chung và hạch toán tiền lương nói chung cũng không ngưng hoàn thiện để phù hợp với đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp. Thực hiện tốt điều đó sẽ góp phần vào việc sử dụng lao động một cách có hiệu quả,tuyển và phân bổ lao động đúng vị trí, đúng năng lực góp phần nâng cao hiệu quả tiêu thụ hàng hóa. Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn b ộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán, với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có kinh nghiệm nghề nghiệp, nhạy bén với những đòi hỏi mới của thị trường, họ được giao nhiệm vụ cụ thể, phù hợp với năng lực của mình. Các nhân viên phòng kế toán luôn ho àn thành nhiệm vụ, cung cấp thông tin một cách chính xác, thường xuyên và đ ầy đủ, góp phần giúp ban lãnh đ ạo công ty đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh của công ty mình, 3.3.1. Ưu điểm.
  16. Hoạt động trả lương và các khoản trích theo lương của người lao động được chấp hành đúng theo quy đ ịnh của pháp luật. Hình thức trả lương áp d ụng tại công ty là hình thức trả lương theo thời gian. Đây là hình thức đ ơn giản dễ tính toán và thu nhập của người lao động ổn định. 3.3.2. Nhược điểm Việc trả lương không gắn với kết quả lao động do đó không kích thích kịp thời đối với người lao động. Mặt khác công ty sẽ không tính đúng tính đủ các hao phí lao động sống vào giá thành sản xuất kinh doanh. 3.3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN công tác TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SƠN TÙNG Mỗi một bộ phận phòng ban nên áp dụng các hình thức trả lương khác nhau. V D: p hòng kinh doanh có thể áp dụng các hình thức trả lương theo doanh số,hình thức trả lương hỗn hợp áp dụng cho phòng vận tải, kế toán, hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho phòng hành chính,... H iện tại công ty đang áp d ụng hình thức trả lương theo thời gian giản đơn, không có thưởng. Do đó công ty cần đổi mới phương pháp trả lương để kích thích người lao động. Cần có các chính sách tăng phụ cấp, ăn ca, tiền thưởng sao cho phù hợp với kết quả hoạt động của công ty vì những khoản này thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo công ty đối với nhân viên, đời sống của người lao động được đảm bảo thì họ sẽ yên tâm làm việc và nhiệt tình, có tránh nhiệm hơn đ ối với công việc được giao. Công ty tính lương theo thời gian dựa trên mức lương khởi điểm của nhân viên. Điều này là không hợp lý, không tạo sự gắn bó của nhân viên với công ty. Vì vậy công ty nên áp dụng cách tính lương dựa trên cấp bậc, trình độ của nhân viên, có thêm phụ cấp thâm niên có như vậy mới thu hut được nhân viên có trình độ cao gắn bó lâu dài với công ty.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0