intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiền bạc và việc làm trong tục ngữ tiếng Anh

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

57
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiền bạc và việc làm trong tục ngữ tiếng Anh .Một tục ngữ là một mệnh đề được biết đến mà dùm để khuyên nhủ hoặc nói về điều gì đó mà thường là đúng. các tục ngữ là các nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ ngữ của một từ vựng. Một tục ngữ là một mệnh đề được biết đến mà dùm để khuyên nhủ hoặc nói về điều gì đó mà thường là đúng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiền bạc và việc làm trong tục ngữ tiếng Anh

  1. Tiền bạc và việc làm trong tục ngữ tiếng Anh
  2. Một tục ngữ là một mệnh đề được biết đến mà dùm để khuyên nhủ hoặc nói về điều gì đó mà thường là đúng. các tục ngữ là các nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ ngữ của một từ vựng. Một tục ngữ là một mệnh đề được biết đến mà dùm để khuyên nhủ hoặc nói về điều gì đó mà thường là đúng. các tục ngữ là các nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ ngữ của một từ vựng. Ví dụ, bạn có thể nói "Too many cooks spoil the broth" (nhiều người quá sẽ tạo lên sự rối lọan khi cố gắng hoàn tất một công việc cùng với nhau) nhưng bạn không thể nói rằng "Too many cooks spoil the soup".
  3. Các tục ngữ cũng rất nổi tiếng nên chúng ta thường nói nữa phần đầu của chúng (phần còn lại chúng ta bỏ không nói bởi vì ai cũng biết phần này). Trong ví dụ, Tim nói rằng "A fool and her money.." trong khi cả câu tục ngữ là "A fool and his money are soon parted" có nghĩa là người ngu ngốc cảm thấy khó mà giữ được tiền của họ. Trong những ví dụ dưới đây phần trong dấu ngoặt thường được bỏ không nói. Tục ngữ: tiền bạc Money burns a hole in your pocket. Bạn xài tiền rất nhanh All that glitters (is not gold). Đừng đánh giá cái gì đó bằng bề ngòai. Nó có thể có vẻ đáng giá rất nhiều tiền nhưng thật sự nó rất rẻ tiền. Money talks. Những người mà giàu có quyền lực và ảnh hưởng hơn những người mà nghèo khó.
  4. Don't count your chickens (before they hatch). Bạn không nên xài tiền (hoặc lên kế họach) dựa trên cái bạn nghĩ rằng có (hoặc xảy ra) trong tương lai. Where there's muck (there's brass). Bạn có thể kiếm được nhiều tiền nếu bạn sử dụng những hành động bẩn thỉu một chút. Tục ngữ: Công việc All work and no play (makes Jack a dull boy). Nếu bạn làm việc quá chăm chỉ đến nỗi bạn không có thời gian để thư giãn và vui chơi. Bạn sẽ trở thành một người nhàm chán nếu bạn chỉ nghĩ về công việc. Many hands (make light work). Đây là sự đối lập với "Too many cooks" và có nghĩa là nếu chúng ta làm việc cùng với nhau chúng ta sẽ hoàn thành công việc nhanh chóng nhơn nếu chúng ta làm việc một mình.
  5. A bad workman (always blames his tools). Nếu bạn không thực hiện công việc tốt bởi vì bạn không có các kỹ năng để thực hiện nó chứ không phải công cụ bạn sử dụng không tốt. You can't teach an old dog (new tricks). Khi con người già đi, họ thường không thích thử những điều mới hoặc cách mới để thực hiện công việc. Make hay (while the sun shines). Đừng đợi đến ngày mai thực hiện cái bạn có thể làm trong ngày hôm nay bởi vì ngày mai hoàn cảnh có thể thay đổi và bạn có thể không thực hiện được nó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2