Tài liệu "Tiếp cận chắp - lẹo, Tiếp cận viêm kết mạc" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, nguyên nhân, chẩn đoán, xử trí chắp – lẹo và viêm kết mạc. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Tiếp cận chắp - lẹo, Tiếp cận viêm kết mạc
- TIẾP CẬN CHẮP – LẸO
1. ĐỊNH NGHĨA
- Lẹo mi là tình trạng nhiễm trùng cấp tính của tuyến
Zeis và tuyến Moll.
- Chắp mi là tình trạng viêm dạng u hạt mạn tính của
tuyến Meibomius, có thể gặp ở cả mi trên lẫn mi dưới.
2. NGUYÊN NHÂN
- Nhiễm khuẩn tụ cầu, cấp tính.
- Viêm mạn tính các tuyến tiết bã nhờn vùng mi.
3. CHẨN ĐOÁN
- Triệu chứng cơ năng:
+ Sưng, đỏ, đau vùng mi mắt.
+ Cộm xốn, ngứa mắt.
+ Khi lẹo vỡ: chảy máu, dịch mủ.
- Triệu chứng thực thể:
+ Ấn đau vùng mi mắt sưng.
+ Nốt tròn mật độ chắc, di động vùng mi mắt.
+ U hạt kết mạc có cuống.
4. XỬ TRÍ
- Kháng sinh tại chỗ: nhóm Aminoglycosid,
Flouroquinolon…
- Kháng sinh, kháng viêm toàn thân.
- Chích rạch chắp lẹo, cắt u hạt kết mạc.
- Chườm ấm mi mắt, vệ sinh mắt bằng dung dịch nước
muối sinh lý NaCl 0,9%.
474
- TIẾP CẬN VIÊM KẾT MẠC
1. ĐỊNH NGHĨA
Viêm kết mạc (đau mắt đỏ, nhậm mắt…) là tình trạng
viêm cấp tính của kết mạc.
2. NGUYÊN NHÂN
- Viêm kết mạc do vi khuẩn: Streptococcus pneomoniae,
Staphylococcus arueus, Haemophilus influenzae, Neisseria
gonorrhoerae, Chlamydia trachomatis…
- Viêm kết mạc do siêu vi: adeno virus, Herpes
simplex, HIV…
- Viêm kết mạc dị ứng: hóa chất, thực phẩm, thuốc…
3. CHẨN ĐOÁN
- Triệu chứng cơ năng:
+ Đỏ mắt.
+ Cộm xốn, ngứa mắt.
+ Ghèn.
- Triệu chứng thực thể:
+ Sung huyết, cương tụ kết mạc nhãn cầu, kết mạc
mi nông.
+ Xuất huyết dưới kết mạc nhãn cầu.
+ Giả mạc kết mạc.
475
- 4. XỬ TRÍ: điều trị theo nguyên nhân gây viêm kết mạc
- Kháng sinh tại chỗ: nhóm Aminoglycosid,
Flouroquinolon…
- Kháng sinh, kháng viêm toàn thân.
- Kháng dị ứng.
- Bóc giả mạc kết mạc (nếu có).
- Vệ sinh mắt bằng dung dịch nước muối sinh lý
NaCl 0,9%.
- Hạn chế lây lan.
476