intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 50: nguyên tố tiếp trong nhóm VIA

Chia sẻ: Abcdef_48 Abcdef_48 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

112
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nhóm VIA, chúng ta đã được học nguyên tố oxi, biết được tính chất hoá học đặc trưng của oxi là tính oxxi hoá mạnh. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên tố tiếp theo trong nhóm VIA, đó là nguyên tố lưu huỳnh, để so sánh xem trong cùng nhóm với nhau thì O và S có những tính chất gì giống và khác nhau?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 50: nguyên tố tiếp trong nhóm VIA

  1. Tiết 50: nguyên tố tiếp trong nhóm VIA 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT 3/SGK/trang 127 (4pt) Hs2: Viết các ptpư điều chế oxi trong: a) PTN (2pt) b) Công nghiệp (1pt) c) Tự nhiên (1pt)  cho hs khác nhận xét, gv cho điểm cả phần nhận xét 3. Bài mới: Trong nhóm VIA, chúng ta đã được học nguyên tố oxi, biết được tính chất hoá học đặc trưng của oxi là tính oxxi hoá mạnh. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên tố tiếp theo trong nhóm VIA, đó là nguyên tố lưu huỳnh, để so sánh xem trong cùng nhóm với nhau thì O và S có những tính chất gì giống và khác nhau? Chúng ta cũng tiến hành nghiên cứu theo thứ tự như trong bài oxi đã nêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG
  2. VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: I. Vị trí , cấu hình electron nguyên tử - Gv: dùng bảng TH để xác định vị trí của lưu huỳnh? - Vị trí: ô 16, nhóm VIA, chu kì 3 - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 - Gv: viết cấu hình e của nguyên tử S?  có 6e ngoài cùng Hoạt động 2: II. Tính chất vật lí - Gv: nhắc lại thù hình là gì? Hai 1. Hai dạng thù hình của lưu dạng thù hình của oxi? huỳnh - Cho hs xem tranh (SGK) - Gv: S cũng có hai dạng thù hình, nhưng khá phức tạp hơn so với Oxi hoá, đó là lưu huỳnh tà phương (Sα), lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau. Chúng có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo điều kiện nhiệt độ.
  3. Hoạt động 3: 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí - Gv: biểu diễn thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật Sα (rắn, C S8 (lỏng, 0 0 119 187 C S8 lí của lưu huỳnh Sβ vàng) vàng) - Hs: quan sát sự thay đổi trạng thái, màu sắc 4450C Sn (Quánh nhớt, S8, S6, S4, - Gv: giải thích nguyên nhân của sự biến đổi các tính chất đó, tóm tắt S2(14000C), nâu thành sơ đồ S(17000C) - Trong phản ứng chỉ ghi dưới dạng S III. Tính chất hoá học Hoạt động 4 : - Gv: dựa vào cấu hình e và độ âm - S có số oxi hoá: -2, 0, +4, +6 điện của S dự đoán tính chất hoá  lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa học? có tính khử  tính oxi hoá 1. Tác dụng với kim loại và hiđro - Gv: vì S có thêm phân lớp d trống S + Cu  nên khi bị kích thích e có thể chuyển sang phân lớp d để tạo thành 4e độc
  4. S + Fe  thân hoặc 6e độc thân do đó S ngoài số oxi hoá -2(trong hợp chất với kim S + H2  loại và hiđro) còn có thêm số oxi hoá +4, +6 (trong hợp chất có độ âm điện  S thể hiện tính oxi hoá: lớn hơn) khác với oxi 0 -2 - Gv: dựa vào số oxi hoá của S, dự S + 2e  S đoán xem tính chất hoá học của lưu huỳnh? 2. Tác dụng với phi kim có độ âm điện lớn hơn: - Hs: hoàn thành các phản ứng và xác định vai trò của S  S + O2  S + F2  S thể hiện tính khử: 0 +4  S S + 4e 0 +6  S S + 6e Hoạt động 5: IV. Ứng dụng,trạng thái tự nhên và sản xuất. (SGK) - Hs tự nghiên cứu
  5. Hoạt động 6: củng cố Câu 1: Giải thích vì sao S có các số oxi hoá -2, +4, +6 trong các hợp chất? Câu 2: Lấy 2 ví dụ phản ứng trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất oxi hoá và 2 ví dụ phản ứng trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất khử? 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 132 VI. RÚT KINH NGHIỆM:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1