intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 76 : ỨNG DỤNG THUYẾT LƯỢNG TỬ VÀO NGUYÊN TỬ HYDRO

Chia sẻ: Abcdef_48 Abcdef_48 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

70
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nắm được sự vận dụng của thuyết lượng tử vào việc giải thích tính bền vững và quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử . Vận dụng tính bước sóng của các vạch nhìn thấy của quang phổ vạch của nguyên tử Hydro.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 76 : ỨNG DỤNG THUYẾT LƯỢNG TỬ VÀO NGUYÊN TỬ HYDRO

  1. TIẾT 76 : ỨNG DỤNG THUYẾT LƯỢNG TỬ VÀO NGUYÊN TỬ HYDRO I/ MỤC TIÊU: Nắm được sự vận dụng của thuyết lượng tử vào việc giải thích tính bền vững và - quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử . Vận dụng tính bước sóng của các vạch nhìn thấy của quang phổ vạch của - n guyên tử Hydro. II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Ứng dụng công ngh ệ thông tin để sử dụng phần mềm d ạy học minh ho ạ nội dung b ài học. Phương pháp thực nghiệm. III/ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Giáo án điện tử +SGK. - Máy vi tính cài đ ặt Window XP và Office 2003. - Máy chiếu Projector. - IV/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1 / Ổn đ ịnh lớp: 2 / Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nội dung thuyết lư ợng tử của Planck. 3 / Đặt vấn đề: 4 / Nội dung: HĐ HO ẠT ĐỘNG của GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC * GV: yêu cầu học sinh phát biểu cấu tạo của I/MẪU TỬ NGUYÊN HĐ1 nguyên tử theo mẫu nguyên tử Rutherford BOHR: * HS: Phát biểu ý kiến. Mẫu nguyên tử Rutherford: *GV: Trình chiếu mẫu nguyên tử Rutherford * Ở tâm nguyên tử có hạt nhân mang điện tích dương . * Các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân
  2. * GV: Yêu cầu học sinh nh ận xét ưu và khuyết * Ưu điểm: Giải thích được HĐ2 điểm của m ẫu này. cấu tạo của nguyên tử. * HS : ưu đ iểm là nêu được cấu tạo của nguyên tử * GV: gợi ý, dẫn dắt: Chuyển động của electron quanh hạt nh ân thì bức xạ năng lượn g như thế nào ? * Nhược điểm :Không giải * HS : Bức xạ liên tục. thích được sự bền vững của *GV: Mất năng lượng liên tục thì qu ỹ đ ạo nguyên tử và sự tạo thành electron sẽ như th ế nào?Và quang phổ ph át ra quang phổ vạch của nguyên là quang phổ gì? tử. * HS: * GV: Th ực tế nguyên tử rất bền vững, và quang phổ ph át xạ của nguyên tử là q uang phổ vạch * GV: giới thiệu mẫu n guyên tử Bohr: Bohr giữ * Hai tiên đ ề Bohr: HĐ3 nguyên mẫu nguyên tử Rutherford nhưng bổ * Tiên đề về các trạng thái sung thêm hai tiên đề. dừng: * GV : Giới thiệu tiên đề 1 và trình chiếu Mô Nguyên tử chỉ tồn tại trong hình n guyên tử Hydro với electron đang ở trạng các trạng thái có năng lượng thái cơ bản ( Mức năng lượng m àu vàng) xác định: Trạng thái dừng. * GV : Năng lư ợng của nguyên tử ? trạng thái dừng Trong * HS:Động năng của electron và thế năng của nguyên tử không bức xạ. chúng đối với hạt nhân. * Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử: * GV : Giới thiệu tiên đề 2 và trình chiếu Mô + Khi nguyên tử chuyển từ hình nguyên tử Hydro với electron chuyển từ trạng thái dừng có năng trạng th ái có m ức n ăng lượng E6 xuống trạng lượng E sang trạng thái m thái có mức n ăng lượng cơ b ản sau khi b ức xạ dừng có năng lư ợng E n phôtôn.
  3. * HS : Quan sát và nh ận xét:electron chuyển từ ( E >E ) thì phát ra phô mn trạng thái E6 xuống trạng thái có mức năng tôn có năng lượng : lượng cơ b ản sau khi bức xạ phôtôn.  = hf = Em – En mn là tần số của sóng ánh f mn sáng ứng với phô tôn đó. + Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E thấp m à hấp thụ n * GV : Trình chiếu Mô hình n guyên tử Hydro được một phô tôn có năng với electron chuyển từ trạng thái có mức năng lượng hf đúng b ằng hiệu mn lượng E2 lên trạng th ái có mức năng lượng E5 – E thì chuyển lên :E sau khi hấp thụ phôtôn. m n * HS : Quan sát và rút ra kết luận. trạng thái dừng có năng * HS : Phát biểu nội dung tiên đề 2 lượng E lớn hơn. m * GV : Bổ sung và trình chiếu nội dung *GV: Giáo viên giới thiệu hệ quả của tiên đề Hệ quả: Trong các trạng thái HĐ4 dừng của nguyên tử , Bohr. electron chỉ chuyển động trên các qu ỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định : Quỹ đạo dừng. Đối với nguyên tử Hydro : *GV: Trình chiếu m ẫu nguyên tử Hydro và Bán kính các qu ỹ đạo dừng giới thiệu các qu ỹ đ ạo dừng của n guyên tử tăng tỷ lệ với bình phương số nguyên liên tiếp Hydro. Tên qu ỹ đạo và bán kính : * GV giới thiệu K L MN OP + Qu ỹ đạo có bán kính lớn : Năng lượng lớn r 4r 9r 16r 25r 36r 000 0 0 0 + Qu ỹ đạo có bán kính nhỏ : Năng lượng nhỏ −11 r = 5,3.10 m:Bán kính 0
  4. Bohr. * GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về II/ GIẢI THÍCH SỰ TẠO HĐ5 quang phổ vạch phát xạ đã học : Điều kiện phát THÀNH PHỔ QUANG sinh,đặc đ iểm … VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ * HS : Trả lời. HYDRO: + Các vạch trong quang phổ * GV : Trình chiếu vạch quang phổ của nguyên nguyên tử Hydro sắp xếp tử h ydro. Học sinh quan sát và nhận xét. thành các dãy xác định , * HS :Các vạch trong quang phổ nguyên tử tách rời hẳn nhau.: Hydro sắp xếp th ành các dãy xác đ ịnh , tách rời * Dãy Lyman: Vùng tử hẳn nhau. ngoại * GV : Giới thiệu tên các dãy và vùng quang * Dãy Balmer: Một phần phổ. nằm trong vùng tử ngoại và một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch : Đỏ ( = 0,6563m),  Lam( = 0,4861 m),  Chàm ( = 0,4340m),  Tím( = 0,4102m)  * Dãy Paschen: Vùng hồng ngoại * GV : Trình chiếu trạng thái cơ bản của a/ Giải thích sự tạo thành HĐ6 nguyên tử. quang phổ vạch: * GV : Hướng d ẫn học sinh dựa vào thuyết +Ở trạng thái bình thường lượng tử để giải thích sự tạo thành quang phổ ,nguyên tử Hydro có năng vạch . lượng thấp nhất, electron * GV : Trình chiếu từ qu ỹ đạo cơ b ản, electron chuyển động trên qu ỹ đạo K hấp thụ phôtôn và chuyển lên các qu ỹ đạo cao +Khi nhận được năng lượng
  5. hơn. kích thích electron chuyển * HS: Quan sát và phát b iểu ý kiến:Khi nhận lên các qu ỹ đạo có mức được năng lượng kích thích electron chuyển lên năng lượng cao hơn các qu ỹ đạo có mức năng lượng cao hơn L,M,N,O,P… tử sống trong L,M,N,O,P… +Nguyên * GV : Trình chiếu sự chuyển từ qu ỹ đ ạo bên trạng thái kích thích trong ngoài về các qu ỹ đạo bên trong của electron và thời gian rất ngắn, sau đó chuyển về các quỹ đạo bên ph át ra các phô tôn. * GV : Nêu kết lu ận trong và phát ra các phô tôn. * GV : Trình chiếu quang phổ vạch của ngu yên +Mỗi phô tôn ứng với một HĐ7 tử h ydro sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , và cho một vạch màu nhất định * GV : Giới thiệu về sơ đồ mức năng lượng b/ Giải thích sự tạo thành HĐ8 * GV : Trình chiếu sự tạo thành các dãy các dãy: * HS : Quan sát và rút ra nhận xét. HĐ9 Củng cố: Vạch  ứng với sự chu yển * GV : Nêu yêu cầu :Cho sơ đồ mức năng lượng từ E3 xuống mức E2: của nguyên tử Hydro , tính các bước sóng: ; hc   E3  E 2 
  6. ; ;    = 0,6563 m     Tương tự , ta tính được: * HS : Vận dụng kiến thức bài học để giải.  = 0,4861 m   = 0,4340m   = 0,4102 m  HĐ10 Dặn dò :
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2