intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 82: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

Chia sẻ: Kata_7 Kata_7 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

114
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp học sinh nghiên cứu các phản ứng hạt nhân, đặc biệt là các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, rồi áp dụng vào sự phóng xạ để tìm ra các quy tắc dịch chuyển. - Yêu cầu viết đúng các phương trình phản ứng hạt nhân; tìm được hạt nhân con khi biết loại phóng xạ của hạt nhân mẹ. Phương pháp: Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 82: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

  1. TIẾT 82: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh nghiên cứu các phản ứng hạt nhân, đặc biệt là các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, rồi áp dụng vào sự phóng xạ để tìm ra các quy tắc dịch chuyển. - Yêu cầu viết đúng các phương trình phản ứng hạt nhân; tìm được hạt nhân con khi biết loại phóng xạ của hạt nhân mẹ. Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở. Phương pháp: II. Chuẩn bị: HS: xem Sgk. III. Tiến hành lên lớp: A. Ổn định: B. Kiểm tra: Sự phóng xạ là gì? Nêu đặc điểm của các loại tia phóng xạ? C. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I. Trong phản ứng A + B  C + D I. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN: - Các hạt ở vế trái hoặc phải có thể là Phản ứng hạt nhân là tương tác giữa 2 hạt nhân dẫn các hạt sơ cấp: đến sự biến đổi chúng để tạo thành 2 hạt nhân mới:
  2. hoặc e- A+BC+D 0 + electron: e 1 Trong số các hạt này, có thể là các hạt đơn giản hơn hoặc e+ 0 + pozitron: e 1 hạt nhân là: các nuclon, e-, photon… 1 hoặc p + proton: H 1 * Sự phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt 0 + nơtron: hoặc n n 1 nhân. Trong đó, hạt nhân A (hạt nhân mẹ) phóng xạ + photon: g ra các hạt a, b và tạo ra hạt nhân B (hạt nhân con): (Học sinh có thể cho biết ký hiệu của A  B + C (a,b…) các hạt sơ cấp trên? Lưu ý: đối với 11 H ở nhân chỉ có 1 photon mà không có nơtron, nên ký hiệu proton ta có dùng ký hiệu 11 H ) II. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN II. a. Proton có thể biến thành nơtron và ỨNG HẠT NHÂN: ngược lại nhưng số nuclon vẫn không a. Bảo toàn số nuclon (số khối A): tổng số các đổi (A = const). nuclon (A) trước và sau phản ứng bao giờ cũng b. Trong phản ứng hạt nhân chỉ có hạt bằng nhau. nhân tương tác với nhau mà không AA + AB = AC + AD tương tác với vật nào khác  tạo nên b. Bảo toàn điện tích (nguyên tử số Z): tổng điện tích một hệ kín  điện tích không đổi. của các hạt trước và sau phản ứng bao giờ cũng c. Trong thế giới vĩ mô, ta có: năng bằng nhau.
  3. lượng và động lượng được bảo toàn  ZA + ZB = ZC + ZD trong thế giới vi mô cũng vậy. Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân, không có định * Vậy phản ứng hạt nhân và phản ứng luật bảo toàn khối lượng của hệ. hóa học có gì giống và khác nhau? (Giống: bảo toàn số nuclon; Khác: ở phản ứng hóa học nguyên tử không thay đổi, nhưng ở phản ứng hạt nhân n  p và ngược lại. III. VẬN DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN III. a) Phóng xạ a VÀ SỰ PHÓNG XẠ. CÁC QUY TẮC DỊCH Từ pt: ZA X  23 He + A''Y CHUYỂN. Z a. Phóng xạ a: 23 He Áp dụng định luật bảo toàn: X  23 He + A''Y - số khối: A’ = ? A Phương trình: Z Z - điện tích: Z’ = ? Theo định luật bảo toàn số nuclon thì: => Xác định vị trí hạt nhân con so với A = 4 + A’ => A’ = A – 4 hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn? Áp Theo định luật bảo toàn điện tích thì: dụng phương trình trên, học sinh viết Z = 2 + Z’ => Z’ = Z – 2 226 phương trình cho Ra ? => Vậy hạt nhân con ở vị trí lùi 2 ô trong bảng hệ 88 b) Phóng xạ b+, b-: thống phân loại tuần hoàn và có số khối nhỏ hơn
  4. - X A 0 e + A''Y Từ pt: hạt nhân mẹ 4 đơn vị. 1 Z Z R a  2 He + 226 222 4 Ví dụ: + Rn X A 0 e + A''Y và pt: 88 86 1 Z Z - 0- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, b. Phóng xạ b : ( 1 e ) và số nuclon, học sinh xác định: A’ = Phương trình: ZA X  1 e - + A''Y 0 Z ? Z’ = ? Ta có: A = A’ + 0 => A’ = A Từ đó, cho biết vị trí của hạt nhân con Z = Z’ + (-1) => Z’ = Z + 1 trong bảng hệ thống tuần hoàn? => Với phóng xạ b- thì hạt nhân con có vị trí tiến * Áp dụng: các quy tắc dịch chuyển một ô trong bảng hệ thống phân loại tuần hoàn và trên, học sinh hãy xác định hạt nhân có số khối bằng hạt nhân mẹ. con khi biết hạt nhân mẹ và loại phóng Ví dụ: Bi  210 210 0 e+ Po 83 84 1 x ạ? Lưu ý: thực chất của phóng xạ b- là trong hạt nhân một nơtron biến thành một proton, 1 electron và 1 n  p + e- +  ( : nơtron hay: nơtrino) c. Phóng xạ b+: ( 1 e +) 0 + X A 0 e + A''Y phương trình: 1 Z Z ta có: A = A’ + 0 => A’ = A Z = Z’ + (+1) => Z’ = Z – 1 => Với phóng xạ b+ thì hạt nhân con có vị trí lùi
  5. * Lưu ý: trong phóng xạ b, còn có mặt một ô trong bảng hệ thống phân loại tuần hoàn và của một loại hạt là hạt nơtrino ( ) là có số khối bằng số khối hạt nhân mẹ. + hạt không mang điện, có khối lượng Ví dụ: 30 P Si 30 0 e+ 14 15 1 bằng không, chuyển động với vận tốc Lưu ý: thực chất của phóng xạ b+ là trong hạt ánh sáng, hầu như không tương tác với nhân một proton biến thành một nơ tron, một vật chất  rất khó phát hiện. p  n + e+ +  pozitron và một nơtrino (g): d Phóng xạ g: (g là một photon). Khi d. Phóng xạ g: hạt nhân con ở Ecao  Ethấp thì ở hạt Khi hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích, nhân xảy ra hiện tượng gì? nó chuyển từ trạng thái Ecao xuống trạng thái Ethấp, (Phát ra 1 photon có năng lượng: đồng thời nó phóng ra photon có năng lượng: hf = E = Ecao - Ethấp) Ecao - Ethấp Vì g có A = 0 và Z = 0  vậy trong Vậy, trong phóng xạ g là phóng xạ đi kèm phóng phóng xạ g có sự biến đổi hạt nhân xạ a, b. Ơ phóng xạ g không có sự tạo ra hạt nhân không? khác. Nhắc lại các khái niệm trên. D. Củng cố: E. Dặn dò: - BTVN: 2, 3, 4 Skg trang 218 - Xem bài: “Bài tập”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2