Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
<br />
TIÊU CHUẨN HÓA CAO CHIẾT HỖN HỢP TỪ BỐN LOẠI DƯỢC LIỆU<br />
Phạm Đình Duy*, Trần Văn Thành*, Trương Thị Thu Trang**, Trịnh Thị Thu Loan*<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Y học cổ truyền từ rất lâu đã có các bài thuốc từ dược liệu điều trị viêm họng hiệu quả, an toàn,<br />
kinh tế. Trong số các dược liệu đó, có thể kể đến Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ quạt, Sâm đại hành. Tuy nhiên, các<br />
bài thuốc này thường được sử dụng riêng lẻ, bào chế theo các phương pháp truyền thống, không che được mùi vị<br />
khó chịu, bất tiện cho người bệnh. Vì vậy, việc phối hợp các dược liệu dưới dạng cao chiết trong cùng một dạng<br />
bào chế hiện đại, dễ sử dụng là một vấn đề đang được quan tâm. Xuất phát từ những thực tế nêu trên và nhằm<br />
góp phần đáp ứng nhu cầu điều trị hiệu quả, đa dạng hóa sản phẩm, đề tài được thực hiện với mục tiêu là tiêu<br />
chuẩn hóa cao chiết hỗn hợp từ 4 dược liệu: Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ quạt, Sâm đại hành. Hỗn hợp cao chiết<br />
được tiêu chuẩn hoá có thể sử dụng để điều chế các dạng bào chế hiện đại hoá thuận tiện cho người dùng.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Cao dược liệu được chiết từ sự phối hợp<br />
của 4 loại dược liệu gồm Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ quạt, Sâm đại hành. Phương pháp nghiên cứu: Cao dược<br />
liệu hỗn hợp được chiết từ 4 loại dược liệu gồm Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ quạt, Sâm đại hành được Bộ môn<br />
Dược cổ truyền, khoa Y học cổ truyền, Đại học Y Dược Tp.HCM cung cấp sẽ được tiêu chuẩn hóa dựa theo<br />
những chỉ tiêu được qui định trong DĐVN V gồm: cảm quan, tỉ trọng, mất khối lượng do làm khô, cắn không<br />
tan trong nước, tro toàn phần, tro không tan trong acid hydrocloric, tro sulfat, giới hạn nhiễm khuẩn, định tính,<br />
định lượng. Riêng định tính và định lượng sẽ định tính và định lượng nhóm hoạt chất chính là saponin bằng sắc<br />
ký lỏng hiệu năng cao.<br />
Kết quả: Đã tiêu chuẩn hoá được cao chiết dược liệu từ sự phối hợp của 4 loại dược liệu.<br />
Kết luận: Cao chiết dược liệu của hỗn hợp 4 loại dược liệu đã được tiêu chuẩn hoá có thể dùng làm nguyên<br />
liệu đầu vào để điều chế thành các thành phẩm bào chế.<br />
Từ khóa: cao dược liệu chuẩn hoá, cam thảo bắc, cát cánh, rẻ quạt, sâm đại hành<br />
ABSTRACT<br />
STANDARDIZATION OF THE EXTRACT FROM FOUR HERBAL PLANTS<br />
Pham Dinh Duy, Tran Van Thanh, Truong Thi Thu Trang, Trinh Thi Thu Loan<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 4 - 2019: 112 - 120<br />
Objectives: Traditional medicine has various precious remedies from medicinal herbs to treat sore throat<br />
effectively, safely and economically. Among those herbs, there are Glycyrrhiza uralensis, Platycodon<br />
grandiflorum, Belamcanda chinensis, Eleutherine bulbosa. However, these remedies are often used alone and<br />
prepared according to traditional methods that can not cover unpleasant taste and unconviene for the patients.<br />
Therefore, the combination of various plant extracts and transform in modern and easy-to-use dosage form is a<br />
matter of concern. From the above mentioned arguments, this research is carried out with the goal of<br />
standardization of plant extracts containing 4 medicinal herbs.<br />
Materials and Methods: Subjects of study: Plant extract containing simultaneously four herbals:<br />
Glycyrrhiza uralensis, Platycodon grandiflorum, Belamcanda chinensis, Eleutherine bulbosa. Herbal extract<br />
which was obtained from 4 medicinal herbs including Glycyrrhiza uralensis, Platycodon grandiflorum,<br />
<br />
*Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh **Công ty Huỳnh Tấn<br />
Tác giả liên lạc: PGS.TS. Trần Văn Thành ĐT: 0919000008 Email: tranvanthanh@ump.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
112 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Belamcanda chinensis, Eleutherine bulbosa, supplied by Department of Traditional Pharmaceutics, Faculty of<br />
Traditional Medicine, University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City was standardized based on the<br />
criterias specified in Vietnamese pharamcopoeia V including: botanic characteristic, density, mass loss due to<br />
drying, water insoluble ash, total ash, insoluble ash in hydrochloric acid, sulfate ash, bioburdern, qualitative,<br />
quantitative. Herbal extract was quantified based on the main active ingredient, saponin, by HPLC (high-<br />
performance liquid chromatography). Althought there are various active ingredients in this extract, however, only<br />
acid glycyrrhizic must be quantified due to the monograph of Glycyrrhiza uralensis in Vietnamese<br />
pharmacopoeia. There is not quantification request yet for other herbal extract as described in Vietnamese<br />
pharmacopoeia.<br />
Results: The herbal extract was standardized according to Vietnamese pharmacopoeia V.<br />
Conclusion: This herbal extract was standardized that could be used as active ingredients to make the final<br />
pharmaceutical dosage form.<br />
Keywords: glycyrrhiza uralensis, platycodon grandiflorum, iris domestica, eleutherine bulbosa<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Nguyên liệu, thiết bị<br />
Y học cổ truyền từ rất lâu đã có các bài thuốc Cao dược liệu được chiết từ sự phối hợp của<br />
từ dược liệu điều trị viêm họng hiệu quả, an 4 loại dược liệu gồm Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ<br />
toàn, kinh tế. Trong số các dược liệu đó, có thể quạt, Sâm đại hành.<br />
kể đến Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ quạt, Sâm đại Nguồn gốc: Bộ môn Bào chế, khoa Y học cổ<br />
hành(3,4,5). Tuy nhiên, các bài thuốc này thường truyền, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.<br />
được sử dụng riêng lẻ, bào chế theo các phương Acid glycyrrhizic chuẩn (Tinh khiết 97,3%,<br />
pháp truyền thống (ngâm, hầm, hãm, sắc), Ban NCKH - ĐHYD), petroleum ether (Trung<br />
không tiện cho việc sử dụng, không che được Quốc, TC USP30), cloroform (Trung Quốc, TC<br />
mùi vị khó chịu, khó bảo quản, hoạt chất không USP30), ethyl acetat (Trung Quốc, TC USP30),<br />
ổn định. Vì vậy, việc phối hợp các dược liệu acid acetic, n-butanol (Trung Quốc, TC USP30),<br />
dưới dạng cao chiết trong cùng một dạng bào anhydrid acetic (Trung Quốc, TC USP30), acid<br />
chế hiện đại, dễ sử dụng là một vấn đề đang sulfuric đậm đặc (Trung Quốc, TC USP30),<br />
được quan tâm. Hơn nũa, cùng với xu hướng methanol (Merck-Đức, TK cho HPLC),<br />
acetonitril (Merck-Đức, TK cho HPLC), acid<br />
thế giới quay trở về với thiên nhiên, tận dụng<br />
acetic (Merck-Đức, TK cho HPLC).<br />
nguồn dược liệu tự nhiên ưu đãi, kết hợp đông<br />
dược với công nghệ sản xuất tiên tiến, các dạng Cân phân tích Precisa (Thụy Sĩ), cân xác định<br />
bào chế hiện đại có nguồn gốc thảo dược mang độ ẩm Ohaus (Thụy Sĩ), lò nung Carbolite (Anh),<br />
máy HPLC Shimadzu (Nhật), máy quang phổ<br />
lại nhiều sự tiện lợi cho người sử dụng.<br />
UV Viber (Pháp).<br />
Xuất phát từ những thực tế nêu trên và<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu điều trị hiệu<br />
quả, đa dạng hóa sản phẩm, đề tài được thực Cao dược liệu hỗn hợp được chiết từ 4 loại<br />
hiện với mục tiêu là tiêu chuẩn hóa cao chiết hỗn dược liệu gồm Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ quạt,<br />
hợp từ 4 dược liệu: Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ Sâm đại hành được Bộ môn Bào chế khoa Y học<br />
cổ truyền, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
quạt, Sâm đại hành nhằm sử dụng cho việc bào<br />
cung cấp sẽ được tiêu chuẩn hóa dựa theo<br />
chế viên ngậm trị viêm họng.<br />
những chỉ tiêu được qui định trong dược điển<br />
ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Việt Nam (DĐVN) V gồm: cảm quan, tỉ trọng,<br />
Thiết kế nghiên cứu mất khối lượng do làm khô, cắn không tan trong<br />
Nghiên cứu thí nghiệm. nước, tro toàn phần, tro không tan trong acid<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 113<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
hydrocloric, tro sulfat, giới hạn nhiễm khuẩn, (pH=13). Đậy nắp 2 ống nghiệm và lắc với lực<br />
định tính, định lượng. Riêng định tính và định như nhau theo chiều dọc của ống trong 1 phút.<br />
lượng sẽ định tính và định lượng nhóm hoạt Để yên rồi quan sát chiều cao cột bọt của 2 ống<br />
chất chính là saponin. nghiệm. Nếu chiều cao cột bọt trong 2 ống tương<br />
Cảm quan đương nhau thì sơ bộ kết luận trong cao dược<br />
liệu có saponin nhóm triterpenoid.<br />
Chất lỏng sánh, màu nâu đen, có mùi đặc<br />
trưng, vị hơi đắng chát. Phản ứng Liebermann - Burchard<br />
Tỉ trọng Cân khoảng 2 g cao dược liệu cho vào bình<br />
lắng gạn và lắc với ether dầu hỏa (3 lần, mỗi lần<br />
Thực hiện theo DĐVN V, Phụ lục 6.5.<br />
20 ml). Gạn bỏ lớp ether, chuyển phần cao ra<br />
Mất khối lượng do làm khô bình nón, chiết bằng methanol (3 lần, mỗi lần 20<br />
Thực hiện theo DĐVN V, Phụ lục 9.6. ml methanol). Gộp chung các dịch chiết, lọc qua<br />
Cắn không tan trong nước giấy. Cô cạn dịch lọc đến cắn, hòa tan cắn trong<br />
Thực hiện theo DĐVN V, Phụ lục 9.10. 2 ml anhydrid acetic rồi thêm vào 2 ml<br />
cloroform. Thêm thật chậm 1-2 ml acid sulfuric<br />
Tro toàn phần<br />
đậm đặc theo thành ống nghiệm. Nếu xuất hiện<br />
Thực hiện theo DĐVN V, Phụ lục 9.8.<br />
vòng ngăn cách có màu từ hồng đến đỏ tím, có<br />
Tro không tan trong acid hydrocloric thể sơ bộ kết luận trong cao dược liệu có chứa<br />
Thực hiện theo DĐVN V, Phụ lục 9.7. saponin nhóm triterpenoid.<br />
Tro sulfat Sắc ký lớp mỏng<br />
Thực hiện theo DĐVN V, Phụ lục 9.9. Phương pháp<br />
Giới hạn nhiễm khuẩn Phân tách các chất chiết được trong cao<br />
Thực hiện theo DĐVN V, Phụ lục 13.6. thành ba phân đoạn có độ phân cực khác nhau,<br />
tiến hành sắc ký mỗi phân đoạn với một hệ<br />
Định tính saponin trong cao dược liệu<br />
dung môi khai triển, thực hiện song song và so<br />
Được thực hiện theo tài liệu(1,2,5).<br />
sánh với 2 dược liệu chuẩn là Cam thảo bắc và Cát<br />
Phản ứng tạo bọt cánh (Viện Y Dược học dân tộc TP. Hồ Chí Minh).<br />
Cân khoảng 0,5 g cao dược liệu cho vào<br />
Điều kiện sắc ký<br />
becher 100 ml. Thêm 20 ml nước cất, đun nóng<br />
Bản mỏng<br />
nhẹ trên bếp cách thủy, khuấy đều, lọc qua giấy<br />
lọc. Lấy khoảng 5 ml dịch lọc cho vào ống Silica gel F254 (3 x 12 cm).<br />
nghiệm 1,6 cm x 16 cm. Đậy nắp ống nghiệm và Hệ dung môi khai triển<br />
lắc mạnh theo chiều dọc của ống trong 1 phút. Hệ 1: CHCl3 - MeOH (9:1).<br />
Để yên ống nghiệm, quan sát lớp bọt. Nếu có bọt Hệ 2: CHCl3 - MeOH (7:3).<br />
bền trong 15 phút, kết luận trong cao có saponin. Hệ 3: n-butanol - acid acetic - H2O (4:1:5).<br />
Phản ứng Fontan - Kaudel Thể tích chấm: 5 µl.<br />
Cân khoảng 0,5 g cao dược liệu cho vào<br />
Thuốc thử phát hiện<br />
becher 100 ml. Thêm 20 ml nước cất, đun nóng<br />
Thuốc thử vanillin – sulfuric.<br />
nhẹ trên bếp cách thủy, khuấy đều, lọc qua giấy<br />
lọc. Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 5 ml Chuẩn bị dung dịch thử<br />
dịch lọc. Sau đó, thêm vào ống nghiệm thứ nhất Cân 2 g cao dược liệu cho vào bình nón 100<br />
5 ml acid hydrochloric 0,1 N (pH=1) và ống ml. Lắc với ether dầu hỏa 3 lần, mỗi lần 20 ml,<br />
nghiệm thứ hai 5 ml natri hydroxyd 0,1 N gạn bỏ lớp ether. Chiết phần cao còn lại bằng<br />
<br />
<br />
<br />
114 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
methanol 3 lần, mỗi lần 20 ml (đun 20 phút trên Định lượng saponin trong cao dược liệu<br />
bếp cách thủy, nhiệt độ 80°C). Định lượng saponin toàn phần bằng phương<br />
Gộp các dịch chiết methanol, cô cạn trên bếp pháp cân<br />
cách thủy rồi hòa tan cắn vào 20 ml nước cất. Nguyên tắc<br />
Chuyển vào bình lắng gạn rồi lắc với 20 ml<br />
Chiết saponin ra khỏi cao dược liệu bằng<br />
cloroform. Tách lấy lớp cloroform, đem chấm sắc<br />
methanol. Dựa vào khả năng kết tủa của<br />
ký với hệ dung môi khai triển 1.<br />
saponin với aceton để tách riêng saponin. Cân<br />
Lớp nước còn lại được lắc tiếp với 20 ml và tính hàm lượng saponin toàn phần trong<br />
ethyl acetat. Tách lấy lớp ethyl acetat, đem chấm cao dược liệu.<br />
sắc ký với hệ dung môi khai triển 2.<br />
Tiến hành<br />
Phần nước còn lại được cô đến cắn rồi hòa<br />
Cân chính xác khoảng 1 g cao dược liệu cho<br />
tan cắn vào trong 5 ml methanol để chấm sắc ký<br />
vào bình nón nút mài 100 ml. Lắc với ether dầu<br />
với hệ dung môi khai triển 3. hỏa (3 lần, mỗi lần 20 ml), gạn bỏ lớp ether. Chiết<br />
Chuẩn bị dung dịch đối chiếu cao với methanol (3 lần, mỗi lần 20 ml) ở 80°C,<br />
Cân 5 g mỗi dược liệu chuẩn Cam thảo bắc, trong 20 phút, thỉnh thoảng lắc đều, lọc qua<br />
Cát cánh đem chiết với methanol 3 lần, mỗi lần bông. Gộp toàn bộ dịch chiết, lọc qua giấy lọc.<br />
với 20 ml (đun 20 phút trên bếp cách thủy, nhiệt Dịch chiết được cô trên bếp cách thủy (ở 80°C)<br />
độ 80°C). đến khi còn khoảng 20 ml. Cho từ từ từng giọt<br />
dịch chiết cô đặc vào 1 becher chứa sẵn 100 ml<br />
Gộp các dịch chiết methanol, cô cạn trên bếp<br />
aceton, khuấy đều. Lọc lấy tủa, sấy khô đến khối<br />
cách thủy. Hòa tan cắn trong 5 ml methanol. lượng không đổi ở 105°C rồi đem cân.<br />
Tiến hành chấm sắc ký Hàm lượng saponin toàn phần được tính<br />
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ml mỗi theo công thức:<br />
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển<br />
khai sắc ký cho đến khi dung môi cách mép trên<br />
của bản mỏng 1 cm thì lấy bản mỏng ra, để khô Trong đó:<br />
ở nhiệt độ phòng. X (%): hàm lượng saponin toàn phần.<br />
Lần lượt soi bản mỏng dưới đèn UV 254 nm P (g): lượng cao đã cân ban đầu.<br />
và UV 365 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử m (g): khối lượng tủa thu được.<br />
phải cho vết có cùng màu và cùng giá trị Rf với Định lượng acid glycyrrhizic trong cao dược<br />
các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. liệu bằng HPLC<br />
Cuối cùng là phun thuốc thử vanilin - Acid glycyrrhizic là hoạt chất chính của Cam<br />
sulfuric rồi hơ nhẹ bản mỏng trên bếp điện để thảo bắc, đại diện cho nhóm có tác dụng trị liệu<br />
của cao dược liệu, vì vậy chọn acid glycyrrhizic<br />
hiện rõ các vết. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử<br />
là chất chỉ điểm cho việc định lượng.<br />
phải cho vết có cùng màu và cùng giá trị Rf với<br />
các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Chuẩn bị mẫu<br />
Dung dịch chuẩn: cân chính xác khoảng 4,8<br />
Định tính acid glycyrrhizic trong cao dược liệu<br />
mg acid glycyrrhizic chuẩn (độ tinh khiết 97,3%)<br />
bằng phương pháp HPLC<br />
cho vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml<br />
Thời gian lưu của pic acid glycyrrhizic trên methanol, siêu âm 10 phút để nguội, thêm<br />
sắc ký đồ mẫu thử phải tương ứng với thời gian methanol đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc<br />
lưu trên sắc ký đồ acid glycyrrhizic chuẩn. 0,45 µm. Dung dịch chuẩn có nồng độ 46,8 µg/ml.<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 115<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
Dung dịch thử: cân chính xác khoảng 5,36 Điều kiện sắc ký<br />
g cao dược liệu cho vào bình định mức 50 ml, Pha động: Acid acetic-Acetonitril-Nước<br />
thêm 20 ml methanol, siêu âm 10 phút, thêm (3:41:59).<br />
methanol đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc Cột sắc ký: Phenomenex, C 18 (150 x 4,6 mm,<br />
0,45 µm. 5 µm).<br />
Tiến hành chạy sắc ký hai dung dịch (dung Đầu dò: PDA, 285 nm.<br />
dịch thử và dung dịch chuẩn), mỗi dung dịch 3<br />
Tốc độ dòng: 1 ml/phút.<br />
lần, ghi nhận diện tích pic và lấy kết quả trung bình.<br />
Thể tích tiêm: 20 µl.<br />
Hàm lượng acid glycyrrhizic trong cao được<br />
tính theo công thức: Thẩm định qui trình định lượng acid<br />
glycyrrhizic bằng phương pháp HPLC<br />
X (%) = x Cc x x k x 100 Qui trình định lượng acid glycyrrhizic được<br />
Trong đó: thẩm định định về tính phù hợp hệ thống, độ<br />
X (%): hàm lượng acid glycyrrhizic trong cao đặc hiệu, độ tuyến tính, độ chính xác, độ đúng<br />
dược liệu. theo qui định chung.<br />
Sc: diện tích pic trung bình của mẫu chuẩn. KẾT QUẢ<br />
St: Diện tích pic trung bình của mẫu thử. Kết quả tổng hợp các thông số chỉ tiêu chất<br />
Cc: nồng độ của mẫu chuẩn. lượng của cao dược liệu về cảm quan, tỉ trọng,<br />
F: độ pha loãng của mẫu thử. mất khối lượng do làm khô, cắn không tan trong<br />
k: độ tinh khiết của chất chuẩn. nước, tro toàn phần, tro không tan trong acid<br />
hydrocloric, tro sulfat, giới hạn vi sinh, định tính,<br />
H: độ ẩm của cao dược liệu.<br />
định lượng được trình bày trong Bảng 1.<br />
m: khối lượng cao dược liệu.<br />
Bảng 1. Bảng tổng hợp kết quả các thông số chỉ tiêu chất lượng của cao dược liệu<br />
STT Thông số Kết quả đạt được<br />
Chất lỏng sánh, màu nâu đen, có mùi<br />
1 Cảm quan<br />
đặc trưng, vị đắng chát<br />
2 Tỉ trọng (n = 3) 1,267 ± 0,006<br />
3 Mất khối lượng do làm khô (n = 3) 52,6 ± 0,79%<br />
4 Cắn không tan trong nước (n =3) 2,84 ± 0,28%<br />
5 Tro toàn phần (n = 3) 3,83 ± 0,2%<br />
6 Tro không tan trong acid hydrocloric (n=3) 0,41 ± 0,012%<br />
7 Tro sulfat (n = 3) 4,46 ± 0,25%<br />
Giới hạn vi sinh: Đạt<br />
- Tổng số vi khuẩn hiếu khí: ≤ 5.104 cfu/g (ml)<br />
- Tổng số Enterobacteria: ≤ 500 cfu/g (ml)<br />
8<br />
- Tổng số nấm mốc và men: ≤ 500 cfu/g (ml)<br />
- Không được có Salmonella trong 10g (ml), Escherichia coli, Pseudomonas<br />
aeruginosa, S.aureus trong 1g (ml)<br />
Định tính:<br />
- Saponin:<br />
+Phản ứng tạo bọt Dương tính<br />
+Phản ứng Fontan - Kaudel Dương tính<br />
9 +Phản ứng Liebermann - Burchard Dương tính<br />
+ Sắc ký lớp mỏng: trên sắc ký đồ, cao cho các vạch tương ứng với các vạch của Đúng<br />
dịch chiết Cam thảo bắc và Cát cánh chuẩn.<br />
- Acid glycyrrhizic: thời gian lưu của pic AG trên sắc ký đồ mẫu thử tương ứng với Đúng<br />
thời gian lưu trên sắc ký đồ mẫu AG chuẩn.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
116 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
STT Thông số Kết quả đạt được<br />
Định lượng:<br />
10 - Hàm lượng saponin toàn phần (n = 3) 9,13%<br />
- Hàm lượng acid glycyrrhizic (n = 3) 0,083%<br />
Kết quả định tính saponin bằng các phản ứng đến đỏ tím.<br />
(Hình 1) Vậy có thể kết luận trong cao dược liệu có<br />
Đối với phản ứng tạo bọt chứa saponin nhóm triterpenoid.<br />
Dung dịch sau khi lắc có bọt bền trong 15 phút. Kết quả định tính saponin bằng sắc ký lớp<br />
mỏng ở cả 3 phân đoạn ở bước sóng UV 254<br />
Đối với phản ứng Fontan - Kaudel<br />
nm, UV 365 nm và sau khi phun thuốc thử<br />
Sau khi lắc mạnh rồi đề yên trong 15 phút,<br />
Trên sắc ký đồ sắc ký lớp mỏng (SKLM),<br />
cột bọt trong hai ống cao ngang nhau và bền<br />
mẫu cao cho các vạch tương ứng với các vạch<br />
như nhau.<br />
của dịch chiết Cam thảo bắc và Cát cánh chuẩn<br />
Đối với phản ứng Liebermann - Burchard (Hình 2).<br />
Xuất hiện vòng ngăn cách có màu từ hồng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C<br />
Hình 1. Kết quả định tính. A: phản ứng tạo bọt, B: phản ứng Fontan - Kaudel,<br />
C: phản ứng Liebermann – Burchard<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C<br />
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Kết quả SKLM với 1: Cam thảo bắc, 2: Cao dược liệu, 3: Cát cánh. A: SKLM phân đoạn trong cloroform<br />
ở bước sóng UV 254, UV 365 và sau khi phun thuốc thử. B: SKLM phân đoạn trong ethyl acetat ở bước sóng UV<br />
254, UV 365 và sau khi phun thuốc thử. C: SKLM phân đoạn trong methanol ở bước sóng UV 254, UV 365 và<br />
sau khi phun thuốc thử<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 117<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
Thông số kỹ thuật của cao dược liệu<br />
Bảng 2. Thông số kỹ thuật cao dược liệu<br />
STT Chỉ tiêu Mức chất lượng đạt được<br />
1 Cảm quan Chất lỏng sánh, màu nâu đen, có mùi đặc trưng, vị đắng chát<br />
2 Tỉ trọng 1,264 - 1,276<br />
3 Mất khối lượng do làm khô 51,5 - 53,5%<br />
4 Cắn không tan trong nước 2,5 - 3,5 %<br />
5 Tro toàn phần 3,5 - 4,2 %<br />
6 Tro không tan trong HCl 0,4 - 0,45%<br />
7 Tro sulfat 4 - 5%<br />
4<br />
- Tổng số vi khuẩn hiếu khí: ≤ 5.10 cfu/g (ml)<br />
- Tổng số Enterobacteria: ≤500 cfu/g (ml)<br />
8 Giới hạn nhiễm khuẩn - Tổng số nấm mốc và men: ≤500 cfu/g (ml)<br />
- Không được có: Salmonella trong 10g (ml) Escherichia coli,<br />
Pseudomonas aeruginosa, S.aureus trong 1 g (ml)<br />
Định tính:<br />
- Saponin:<br />
+Phản ứng tạo bọt Dương tính<br />
+Phản ứng Fontan - Kaudel Dương tính<br />
9 +Phản ứng Liebermann - Burchard Dương tính<br />
+ Sắc ký lớp mỏng Trên sắc ký đồ, cao dược liệu cho các vạch tương ứng với các vạch<br />
của dịch chiết Cam thảo bắc và Cát cánh chuẩn<br />
- Định tính acid glycyrrhizic Thời gian lưu của pic AG trên sắc ký đồ mẫu thử tương ứng với thời<br />
gian lưu trên sắc ký đồ AG chuẩn<br />
Định lượng:<br />
10 - Hàm lượng saponin toàn phần 8-10%<br />
- Hàm lượng acid glycyrrhizic 0,080-0,087%<br />
Từ những kết quả nghiên cứu, thông số kỹ Sắc ký đồ mẫu trắng và mẫu giả định không<br />
thuật của cao được đề nghị như sau (Bảng 2). xuất hiện pic của acid glycyrrhizic.<br />
Kết quả thẩm định qui trình định lượng acid Sắc ký đồ mẫu thử cho thấy pic của acid<br />
glucyrrhizic bằng phương pháp HPLC glycyrrhizic có thời gian lưu tương ứng với<br />
thời gian lưu trên sắc ký đồ mẫu acid<br />
Tính phù hợp hệ thống<br />
glycyrrhizic chuẩn.<br />
Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống<br />
Vậy qui trình định lượng đạt độ đặc hiệu.<br />
được trình bày ở Bảng 3 cho thấy qui trình định<br />
lượng đạt tính phù hợp hệ thống.<br />
Độ tuyến tính<br />
Bảng 3. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống Kết quả độ tuyến tính của phương pháp<br />
Lần bơm Thời gian Diện tích pic Hệ số bất Số đĩa lý<br />
được trình bày trong Bảng 4 cho thấy có sự<br />
lưu (phút) (mAu x phút) đối As thuyết N tương quan tuyến tính giữa nồng độ acid<br />
1 9,70 158671 1,183 2208 glycyrrhizic và diện tích pic, phương trình hồi<br />
2 9,69 152524 1,176 2197 qui có dạng ŷ = 7510,3 x (hệ số b không có ý<br />
3 9,93 157457 1,150 2170<br />
nghĩa, p = 0,098 > 0,05).<br />
4 10,02 155486 1,146 2199<br />
5 9,98 152960 1,149 2167 Bảng 4. Kết quả khảo sát độ tuyến tính<br />
6 9,98 154150 1,135 2162 Mẫu 1 2 3 4 5<br />
TB 9,88 155208 1,157 2184 Nồng độ (µg/ml) 5,353 10,705 21,410 53,525 107,050<br />
RSD (%) 1,5 1,59 1,6 0,91 Diện tích pic 25363 61687 155598 373289 792938<br />
<br />
Độ đặc hiệu Độ chính xác<br />
Kết quả độ đặc hiệu được trình bày trong Kết quả định lượng 6 mẫu thử được trình<br />
Hình 3 cho thấy: bày trong Bảng 5 cho thấy qui trình định lượng<br />
<br />
<br />
<br />
118 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
acid glycyrrhizic đạt độ chính xác. trong Bảng 6 cho thấy phương pháp đạt yêu cầu<br />
Độ đúng về độ đúng.<br />
Kết quả khảo sát độ đúng được trình bày<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
C D<br />
Hình 3. Sắc ký đồ khảo sát độ đặc hiệu: (A) mẫu trắng, (B) mẫu giả định, (C) mẫu chuẩn, (D) mẫu thử<br />
Bảng 5. Kết quả khảo sát độ chính xác<br />
Mẫu 1 2 3 4 5 6 TB RSD<br />
Diện tích pic 79980 79457 78856 79032 79238 78225<br />
Hàm lượng (mg) 0,1160 0,1164 0,1137 0,1131 0,1141 0,1152 0,1148 1,15<br />
Bảng 6. Kết quả khảo sát độ đúng<br />
Mức khảo sát (%) Lượng thêm vào (mg) Lượng tìm thấy (mg) Tỉ lệ phục hồi (%) Tỉ lệ phục hồi trung bình<br />
2,28 2,259 99,08<br />
80 2,29 2,277 99,43 100,02<br />
2,30 2,335 101,54<br />
2,70 2,733 101,22<br />
100 2,71 2,756 101,70 101,56<br />
2,68 2,727 101,75<br />
3,29 3,299 100,27<br />
120 3,33 3,347 100,51 100,30<br />
3,30 3,304 100,12<br />
BÀN LUẬN lượng. Tuy nhiên, phương pháp định lượng<br />
Cao chiết của hỗn hợp 4 dược liệu được trong Dược điển Việt Nam V không thể áp dụng<br />
đánh giá các chỉ tiêu chung theo hướng dẫn cho cao chiết hỗn hợp nên chúng tôi đã xây<br />
trong Dược điển Việt Nam V. Các chỉ tiêu cảm dựng phương pháp định lượng bằng Sắc ký lỏng<br />
quan, tỉ trọng, cắn không tan trong nước, tro hiệu năng cao. Phương pháp định lượng acid<br />
toàn phần, tro sulfat, giới hạn nhiễm khuẩn là glycyrrhizic bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />
các chỉ tiêu cần được yêu cần chung cho tất cả được xây dựng và thẩm định đạt các yêu cầu<br />
các chiết xuất dược liệu. Trong cao chiết hỗn hợp như tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ đúng, độ<br />
này, acid glycirrhizic là chất có tác động kháng lặp lại. Đối với các dược liệu còn lại, trong Dược<br />
viêm, kháng khuẩn và tăng sức đề kháng được điển Việt Nam V chỉ yêu cầu định tính bằng các<br />
qui định định lượng trong Dược điển Việt Nam phản ứng hoá học. Phản ứng định tính hoá học<br />
V nên được sử dụng là chất chỉ điểm trong định cho Rẻ quạt và Sâm đại hành bị nhiễu khi có sự<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 119<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
hiện diện của các dược liệu còn lại nên không TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
được thực hiện. Cũng vì lý do tương tự nên việc 1. Bộ Y tế (2005). Kiểm nghiệm dược phẩm. NXB Y học Hà Nội,<br />
khảo sát để chọn hệ dung môi chạy định tính pp.131-137.<br />
2. Bộ Y tế (2019). Dược điển Việt Nam V. NXB Y học Hà Nội, PL-<br />
trên sắc ký bản mỏng cũng không thể tiến hành 1.20, PL-6.5, PL-9.6, PL-9.7, PL-9.8, PL-9.9, PL-11.3, PL-11.6, PL-<br />
với dược liệu Rẻ quạt và Sâm đại hành. 13.6.<br />
3. He J, Chen L, Heber D, et al (2006). “Antibacterial compounds<br />
KẾT LUẬN from Glycyrrhiza uralensis”. Journal of Natural Products, 69:121-<br />
124.<br />
Cao hỗn hợp được chiết từ 4 loại dược liệu<br />
4. Maiti B, Nagori BP, Singh R, et al (2011). “Recent trends in<br />
gồm Cam thảo bắc, Cát cánh, Rẻ quạt và Sâm đại herbal drugs: a review”. International Journal of Drug Research and<br />
hành đã được tiêu chuẩn hóa. Những thông số Technology, 1(1):17-25.<br />
5. Ngô Văn Thu, Trần Hùng (2011). Dược liệu học, NXB Y học Hà<br />
kỹ thuật của cao đã được xác định. Cao đã được Nội, 1:205-211, 215-221, 227-231, 256, 424-425.<br />
dùng trong bào chế viên nén ngậm trị viêm họng 6. Ren P, Sun G (2008). “HPLC determination of glycyrrhizic acid<br />
(sẽ được công bố ở công trình khác). Phương and glycyrrhetic acid in Fuzilizhong Pills”. Asian Journal of<br />
Traditional Medicines, 3(3): 110-116.<br />
pháp HPLC định lượng acid glycyrrhizic trong<br />
cao cũng đã được xây dựng và thẩm định, Ngày nhận bài báo: 28/07/2019<br />
phương pháp đạt yêu cầu về tính phù hợp hệ Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/08/2019<br />
thống, độ đặc hiệu, độ tuyến tính, độ chính xác Ngày bài báo được đăng: 14/09/2019<br />
và độ đúng.<br />
Lời cảm ơn: Nhóm nghiên cứu chân thành<br />
cảm ơn ThS. Phạm Thị Hóa đã cung cấp cao<br />
dược liệu để thực hiện đề tài này.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
120 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br />