intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Chất lượng Canteen Trường đại học Kinh tế - Luật

Chia sẻ: Dfxvcfv Dfxvcfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

379
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Chất lượng Canteen Trường đại học Kinh tế - Luật nêu chỉ tiêu đánh giá, sự đa dạng của các mặt hàng, chất lượng dinh dưỡng các món ăn, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và giá cả, chỉ tiêu đánh giá, chất lượng trang thiết bị, chất lượng phục vụ, không gian canteen.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Chất lượng Canteen Trường đại học Kinh tế - Luật

  1. CHẤT LƯỢNG CANTEEN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT Nhóm 3 Lớp K10407B
  2. NỘI DUNG 1. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ 2. XỬ LÝ SỐ LIỆU 3. ĐÁNH GIÁ 4. GIẢI PHÁP
  3. 1. Chỉ tiêu đánh giá 1. Sự đa dạng của các mặt hàng 2. Chất lượng dinh dưỡng các món ăn 3. Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm 4. Giá cả
  4. 1. Chỉ tiêu đánh giá 5. Chất lượng trang thiết bị 6. Chất lượng phục vụ 7. Không gian canteen 8. Vật dụng cần thiết
  5. 2. Xử lý số liệu 2.1. Trọng số từng chỉ tiêu đánh giá Thứ tự quan trọng 1 2 3 4 5 6 7 8 STT Chỉ tiêu Số chuyên gia sắp xếp 1 Sự đa dạng các mặt hàng 0 2 3 3 0 1 2 0 2 Chất lượng dinh dưỡng các món ăn 1 3 1 3 2 0 0 1 3 Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm 3 1 4 1 2 0 0 0 4 Giá cả 3 4 1 1 0 0 1 1 5 Chất lượng phục vụ 2 0 1 1 3 1 1 2 6 Chất lượng trang thiết bị 0 0 0 1 1 3 4 2 7 Không gian canteen 0 2 2 1 2 3 0 1 8 Vật dụng cần thiết 1 0 0 1 1 3 1 4
  6. 2.2. Trọng số từng chỉ tiêu đánh giá • CT1: 0.1343 – Sự đa dạng các mặt hàng • CT2: 0.1468 – Chất lượng dinh dưỡng món ăn • CT3: 0.1692 – Chất lượng VSATTP • CT4: 0.1642 – Giá cả • CT5: 0.1144 – Chất lượng phục vụ • CT6: 0.0697 – Chất lượng trang thiết bị • CT7: 0.1220 – Không gian canteen • CT8: 0.0796 – Chất lượng vật dụng cần thiết
  7. Cho điểm từng chỉ tiêu đánh giá STT Chỉ tiêu Điểm 1 Sự đa dạng của các mặt hàng 7 2 Chất lượng dinh dưỡng các món ăn 6 3 Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm 6 4 Giá cả 6 5 Chất lượng phục vụ 8 6 Chất lượng trang thiết bị 7 7 Không gian canteen 4 8 Vật dụng cần thiết 7
  8. 2.3. Xác định kết quả đánh giá
  9. 3. Đánh giá 3.1. Nhận xét các chỉ tiêu chất lượng Về trọng số: kết hợp xem xét các tiêu chuẩn và khảo sát tại chỗ. Các chỉ tiêu theo mức độ quan trọng: 1.Chất lượng VSATTP 2.Giá cả 3.Chất lượng dinh dưỡng các món ăn 4.Sự đa dạng của các mặt hàng 5.Không gian canteen 6.Chất lượng phục vụ 7.Chất lượng vật dụng cần thiết 8.Chất lượng trang thiết bị
  10. Về đánh giá thang điểm: . Mẫu khảo sát: 33 (SV năm 2, 3, 4) . Điểm trung bình: 6 . 7/8 chỉ tiêu trên TB (cao nhất 8: Chất lượng p.vụ) . 4 chỉ tiêu quan trọng nhất từ 6 – 7 điểm → Đảm bảo chất lượng các chỉ tiêu quan trọng của 1 canteen chuẩn Trường ĐH. STT Chỉ tiêu Điểm 1 Sự đa dạng của các mặt hàng 7 2 Chất lượng dinh dưỡng các món ăn 6 3 Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm 6 4 Giá cả 6 5 Chất lượng phục vụ 8 6 Chất lượng trang thiết bị 7 7 Không gian canteen 4 8 Vật dụng cần thiết 7
  11. Về đánh giá thang điểm: . Chỉ tiêu “Không gian canteen” chỉ 4 điểm và có trọng số 5/8 → Chất lượng không gian canteen ảnh hưởng tương đối đến chất lượng chung của canteen
  12. Về chỉ tiêu cụ thể o Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm - Khu vực rửa chén: lộ thiên, sát khu ăn uống, luôn bị đọng nước, tập trung nhiều túi rác và bị tận dụng phơi quần áo. - Các vật dụng cần thiết cho bữa ăn: muỗng, nĩa, khay bị nhớt, còn vương mẩu thức ăn. - Nhân viên canteen: trang phục tự do thiếu đồng bộ, chưa trang bị găng tay, tạp dề. → Tác động trực quan, khiến SV có cảm giác canteen không sạch sẽ.
  13. o Giá cả - Một khẩu phần ăn trung bình: phù hợp 14000 – 15000đ (gồm canh, mặn, xào), các món ăn sáng giá từ 10000 – 15000đ. - Từng món ăn trong bữa chính: 8000đ, thiếu sự đồng đều về lượng thức ăn giữa các món (so sánh 1 con cá và món trứng đồng giá). - Các mặt hàng đóng gói sẵn: giá đắt hơn 1000 – 2000đ so với các quán khác.
  14. o Chất lượng dinh dưỡng các món ăn - Đa dạng nhưng chưa đáp ứng đủ thành phần dinh dưỡng cho sinh viên. - So với các canteen trong khu vực vẫn nghèo dinh dưỡng hơn và chưa tương xứng mức giá. (Món rau giá 2000đ, canh 1000đ trong khi các quán ăn có thể cho miễn phí). - Vị thức ăn chưa phù hợp: quá mặn, không đảm bảo độ nóng, độ ngon của thức ăn.
  15. o Sự đa dạng của các mặt hàng - Đa dạng các món ăn trong bữa chính, mặt hàng bánh kẹo, nước giải khát và văn phòng phẩm. o Món ăn sáng: bánh mì trứng, nui, bún bò,… o Món ăn trưa: cơm, cá, thịt, trứng, canh, xào,… o Thức ăn đóng gói sẵn: bánh Staff, Sophie, Aloha,… o Nước giải khát: trà, sữa, nước ngọt có gaz,… → Phục vụ nhu cầu đa dạng của SV.
  16. o Không gian canteen - Không gian chật hẹp, không đáp ứng nhu cầu SV - Khu vực lấy thức ăn: bày trí chưa khoa học, thiếu không gian, xảy ra ùn tắc, chen lấn vào giờ cao điểm. - Khu vực ăn uống: Thiếu chỗ ngồi cho SV vào giờ cao điểm, không gian nóng bức, không thoải mái.
  17. o Chất lượng phục vụ - Thân thiện, nhiệt tình, nhanh nhẹn. - Thiếu chuyên nghiệp trong báo quản trang thiết bị. - Thiếu trách nhiệm trong việc giữ VSATTP.
  18. o Chất lượng vật dụng cần thiết - Muỗng, đũa, nĩa, khay: số lượng nhiều, nơi để thuận tiện. - Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng bị biến dạng và chưa được thay thế. - Giờ cao điểm vẫn còn thiếu muỗng. - Điểm cộng cho việc trang bị khăn giấy tốt và tăm dủng sạch sẽ.
  19. o Trang thiết bị - Đầy đủ: Kệ để thức ăn, tủ lạnh bảo quản nước giải khát, tủ hấp bánh bao, bàn ghế, thùng rác… - Vẫn còn thiết bị hỏng, chưa có quạt hay hệ thống làm mát
  20. 3.2. Nguyên nhân 3.2.1. Nguyên nhân chủ quan của canteen - Thiếu sự chuyên nghiệp và ý thức (nhân viên do quen biết vào làm phục vụ: không đồng phục, găng tay,…) - Tắc trách trong việc kiểm tra, sửa chữa, thay thế thiết bị - Không gian chật hẹp và vị trí để từng loại thức ăn chưa khoa học - Chọn nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo chất lượng sạch… - Giá thành cao do độc quyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2