intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận môn : CÁC AXIT BÉO DINH DƯỠNG, DƯỢC LÝ VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC

Chia sẻ: Pham Khanh Dung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

215
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Liên quan tới bệnh tim mạch, ung thư, bệnh đái tháo đường type 2, khả năng tự miễn dịch, rối loạn viêm, liên quan đến sức khỏe não bộ, khả năng nhìn cũng như bệnh viêm khớp, và một số bệnh khác...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận môn : CÁC AXIT BÉO DINH DƯỠNG, DƯỢC LÝ VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC

  1. Tiểu luận môn : Phát triển sản phẩm mới CÁC AXIT BÉO DINH DƯỠNG, DƯỢC LÝ VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC GV: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Tú HV: Nguyễn Thị Dung Hoàng Thị Huyền Trang
  2. Nguồ n axit béo
  3. Các axit béo dưỡng dược
  4. Công dụng Omega 3 • Liên quan tới bệnh tim mạch, ung thư, bệnh đái tháo đường type 2, khả năng tự miễn dịch, rối loạn viêm, liên quan đến sức khỏe não bộ, khả năng nhìn cũng như bệnh viêm khớp, và một số bệnh khác • Đối với sức khỏe tim mạch, các tác động liên quan trực tiếp tới một mức độ thấp TAG và giảm tỷ lệ mắc phải chứng loạn nhịp. • EPA với khả năng kháng viêm giúp cho các bệnh nhân bị tinh thần phân liệt. • DPA phát hiện có khá nhiều trong mỡ động vật có vú dưới biển , cũng có thể đóng vai trò trong việc cải thiện sức khỏe và giảm nguy cơ nhiễm bệnh • Bổ sung ALA làm tăng nồng độ ALA, EPA, và DPA ( ngoại trừ DHA) trong chất béo sữa tuyến vú.
  5. Các axit béo Omega 3  Các axit béo cao phân tử không bão hòa (PUFAs) axit α linolenic (ALA; C18:3n-3) eicosapentaenoic acid (EPA; C20:5n-3) decosahexaenoic acid (DHA; C22:6n-3) The short-chain n−3 fatty acids are converted to long-chain forms (EPA, DHA)
  6. ALA axit α linolenic (ALA; C18:3n-3) flaxseed Hạt dẻ Đậu nành Dầu canola
  7. EPA eicosapentaenoic acid (EPA; C20:5n-3) Cá trích Cá thu Cá hồi
  8. DHA Cá ngừ
  9. Vai trò của DHA • Tác dụng đối với bào thai và trẻ sơ sinh Giúp bộ não của thai nhi phát triển hoàn thiện Vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát triển thần kinh và thị giác bình thường của bào thai và trẻ em. • Tác dụng đối với thị giác và màng tế bào Thiếu DHA làm giảm hoạt động thần kinh của võng mạc, làm gi ảm đ ộ nhạy của thị giác, làm thay đổi những phản ứng hành vi và gây ra nh ững cơn khát bất thường, và cả những phản ứng bất thường về thính giác và khứu giác. • Tác dụng đối với não Khoảng 2/3 não bộ được tạo nên từ những acid béo. Chúng là thành phần cơ bản của màng tế bào Ăn nhiều chất béo không bão hòa sản sinh ra các t ế bào thần kinh có chất lượng tốt nhất • Tác dụng đối với bệnh thấp khớp DHA có khả năng ngăn chặn phản ứng của hệ miễn dịch gây ra ch ứng viêm khớp, khiến khớp bớt cứng và sưng, • DHA và bệnh ung thư Dầu mỡ cá làm ngưng sự tăng trưởng tế bào ung thư vú • Tác dụng đối với các bệnh tim mạch • Tác dụng đối với huyết áp và hàm lượng lipid trong huyết tương
  10. Các sản phẩm chứa DHA Xúc xích tiệt trùng Vissan DHA 35gr (5cây/bịch)
  11. Ý tưởng phát triển sản phẩm từ cá Trích chứa DHA Phần thịt nạc cá 10% (bụng cá) Phần chất béo Làm giàu DHA 25-35 % lượng calo hằng ngày thu được từ chất béo
  12. • Tác dụng: Cung cấp chất đạm, axit béo có lợi (DHA) • Đối tuơng: Người tiêu dùng ( đặc biệt là trẻ em )
  13. Đề cập phương pháp làm giàu DHA từ mỡ cá Trích
  14. Các axit béo đơn bất bão hòa (MUFAs) • palmitoleic acid (16:1 n−7), cis-vaccenic acid (18:1 n−7) and oleic acid (18:1 n−9).
  15. Các axit béo đơn bất bão hòa (MUFAs)  Cải thiện cho các nạn nhân bị ung thư vú MUFA chiếm khoảng 60% lượng chất béo cần nạp mỗi ngàytheo khuyến cáo
  16. Các axit béo chuỗi trung bình và các triacylglycerol chuỗi trung bình (MCFAs) & (MCTs)  (MCFAs):  là các axit béo đã bão hòa gồm 6 – 12 nguyên tử Cacbon  Axit caproic (C6:0), axit caprylic (C12:0) và axit capric (C10:0)  Triacylglycerol chuỗi trung bình (MCTs)  Là các este của glycerol với axit béo, Gồm 6 – 12 nguyên tử Cacbon  Axit lauric (C12:0)  Có trong các loại dầu trái cây nhiệt đới (dừa và hạt cọ) chứa lượng axit lauric (C12:0) nhiều nhất; Dầu hạt cải
  17. Ứng dụng (MCFAs) & (MCTs)  MCFAs và MCTs được sử dụng như là các chất dinh dưỡng trong hoặc ngoài đường ruột cho những bệnh nhân hấp thụ chất béo kém, tiêu hóa kém, trao đổi chất khó khăn có liên quan đến xơ nang, bệnh Crohn (viêm ruột khu vực), viêm đại tràng và ruột  MCTs có thể đưa vào công thức dành cho trẻ sơ sinh để giúp hệ tiêu hóa chưa phát triển của trẻ tiêu thụ và hấp thụ chất béo.  Sử dụng bổ sung MCTs với mục đích tăng cường tốc độ trao đổi chất để giảm cân và cung cấp năng lượng bổ sung cho các hoạt động thể thao  MCT có thể đưa một cách riêng rẽ (không liên tục) vào tĩnh mạch và sẵn sàng oxi hóa trong gan để sử dụng như 1 nguồn năng lượng thay vì được hấp thụ thông qua các hệ bạch huyết đường ruột
  18. Axit γ-linolenic (GLA) • là một axit béo omega – 6 cần thiết đối với sức khỏe con người • là sản phẩm khử bão hòa của axit linoleic Axit γ-linolenic: C18H3002
  19. Nguồn thu Axit γ-linolenic (GLA) Hạt cây lưu ly Dầu hạt cây nho đen (20-25%) (15-19%) Dầu hạt cây hoa anh thảo Tảo Spirulina (7-10%)
  20. Ứng dụng của Axit γ-linolenic (GLA) • Như một sản phẩm dược phẩm để điều trị một số bệnh như: - Hội chứng tiền kinh nguyệt - Ung thư Viêm da dị ứng Tiểu đường -v.v… • Thành phần thực phẩm Bệnh tim mạch Viêm khớp dạng thấp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2