YOMEDIA
ADSENSE
Tiểu luận: Polime tan trong nước trên cơ sở nhựa acrylic ứng dụng làm chất tạo đông, nhũ tương, tạo gel và tạo bông
92
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tiểu luận trình bày Polime tan trong nước trên cơ sở nhựa acrylic ứng dụng làm chất tạo đông, nhũ tương, tạo gel và tạo bông. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Polime tan trong nước trên cơ sở nhựa acrylic ứng dụng làm chất tạo đông, nhũ tương, tạo gel và tạo bông
- Đề tài POLIME TAN TRONG NƯỚC TRÊN CƠ SỞ NHỰA ACRYLIC ỨNG DỤNG LÀM CHẤT TẠO ĐÔNG, NHŨ TƯƠNG, TẠO GEL VÀ TẠO BÔNG Giảng viên Học viên thực hiện Hoàng Hải Hậu TS. Trần Xuân Mậu Ngày 11/04/2017 1
- Mục Lục 1. Giới thiệu chung 1.1. Polyme là 1.2. Polyme thiên gì? nhiên 1.3. Polyme tổng hợ p 2. Nhựa arcrylic 2.1. Giới thiệu về nhựa acrylic 2.2. Tính chất vật lý 2.3. Tính chất hóa học 3. Đặc trưng của polyme 3.1. Thành phần và đặc tính 3.2. Nguyên nhân sử dụng polime 4. Tổng hợp 4.1. Trùng hợp4.1.1 Trùng hợp gố4.1.2 Các ph c ương pháp tiến hành trùng hợp gốc 5. Ứng dụng 2
- 1. Giới thiệu chung 1.1. Polyme là gì? 1.1. Polyme là gì? Polyme là những hợp chất cao phân tử mà trong phân tử gồm nhiều phần tử nhỏ hơn gọi là mắc xích. Polyme có thể được tạo thành từ phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. 3
- 1. Giới thiệu chung 1.2. Polyme thiên nhiên 1.2. Polyme thiên nhiên Ưu điểm: sẵn có trong tự nhiên, không gây hại với môi trường, độ tinh khiết về mặt lập thể cao. Nhược điểm: sản xuất có hạn, khai thác từ thiên nhiên làm mất cân bằng sinh thái… 4
- 1. Giới thiệu chung 1.3. Polyme t 1.3. Polyme tổổng h ng hợợpp Ưu điểm: sản xuất được hàng loạt. Nhược điểm: tính đồng đều về mặt lập thể không cao, điều kiện về máy móc cũng như trang thiết bị . 5
- 2. Nhựa arcrylic 2.1. Gi 2.1. Giớới thi i thiệệu v u vềề nh ựa acrylic nhự a acrylic Nhựa acrylic hay poli(acrylic axit), ký hiệu PAA Có công thức chung là [CH2CH(COOH)]n. Nó được coi như một poliaxit với các mắc xích là CH2CH(COOH). Một số dẫn xuất polyme tan của nó bao gồm poli(acrylic amit), polimaleic, poli(2aminoetyl acrylat), poli(2hiđroxipropyl acrylat)… 6
- 2. Nhựa arcrylic 2.2. Tính ch 2.2. Tính chấất v t vậật lý: t lý: Ở điều kiện thường, PAA là chất rắn hút ẩm mạnh, giòn và không màu. PAA có thể được hòa tan trong nước. Độ tan của PAA khô trong nước tăng lên khi nhiệt độ của nước tăng. 7
- 2. Nhựa arcrylic 2.3. Tính ch 2.3. Tính chấất hóa h t hóa họọc: c: Trong dung dịch với pH gần trung tính, PAA tồn tại dạng anion polyme. PAA có khả năng liên kết với H2O, từ đó hấp thụ và giữ nước, đồng thời làm cho khối lượng phân tử PAA tăng lên so với nguyên chất. Ở nhiệt độ trên 200 đến 250oC, PAA mất nước và tạo thành anhiđric polyme không tan trong nước. 8
- 3. Đặc trưng của polyme 3.1. Thành ph 3.1. Thành phầần và đ n và đặặc tính c tính Cấu trúc phân tử gồm 2 phần ưa nước và kỵ nước + Phần kỵ nước này làm ổn định phân tử polyme và làm cho polyme có các đặc tính chung của polyme. + Phần ưa nước của các polyme (COOH) khiến cho các polyme này có các đặc tính khác hẳn các polyme thông thường. 9
- 3. Đặc trưng của polyme 3.1. Thành ph 3.1. Thành phầần và đ n và đặặc tính c tính Độ tan trong nước của các chất cao, đồng thời khả năng tạo màng cao. Trong dung dịch, các polyme tồn tại ở dạng ion mang điện tích do sự phân ly H+, do đó tăng cường khả năng hấp phụ nước đồng thời hình thành nên một màng đối với các hợp chất trong môi trường nước. 10
- 3. Đặc trưng của polyme 3.2. Nguyên nhân s 3.2. Nguyên nhân sửử d ụng polime dụ ng polime Các polyme tan trên cơ sở nhựa acrylic tan được trong nước ở dạng axit hoặc muối tham gia như một chất hoạt động bề mặt. Số lượng dẫn xuất lớn với các tính chất khác nhau về vật lý cũng như tính chất hóa học nên có thể lựa chọn được dẫn xuất phù hợp đáp ứng được yêu cầu về điều kiện tiến hành phản ứng hay đặc tính của sản phẩm tạo thành … 11
- 4. Tổng hợp 4.1. Trùng h 4.1. Trùng hợợpp Trùng hợp là phản ứng kết hợp một số lớn các phân tử monome với nhau tạo thành hợp chất cao phân tử, không giải phóng sản phẩm phụ 12
- 4. Tổng hợp 4.1.1 Trùng h 4.1.1 Trùng hợợp g p gốốcc Phương trình tổng quát có thể viết: nM → ( M )n Dựa vào bản chất của trung tâm hoạt động, chia quá trình trùng hợp thành: trùng hợp gốc, trùng hợp ion. 13
- 4. Tổng hợp 4.1.1 Trùng h 4.1.1 Trùng hợợp g p gốốcc Điều kiện để monome tham gia phản ứng: Các monome có liên kết đôi Các monome có cấu tạo vòng Nhựa acrylic chủ yếu được điều chế bằng phản ứng trùng hợp gốc với tác nhân xúc tác là peoxit. 14
- 4. Tổng hợp 4.1.1 Trùng h 4.1.1 Trùng hợợp g p gốốcc Cơ chế phản ứng trong quá trình điều chế nhựa acrylic xảy ra qua 3 giai đoạn như sau: Giai đoạn khơi mào: Người ta dùng khơi mào hóa chất với tác nhân peoxit. ROOR → 2RO● RO● + >C=CC(OR)C●< 15
- 4. Tổng hợp 4.1.1 Trùng h 4.1.1 Trùng hợợp g p gốốcc Giai đoạn phát triển mạch: + Ở giai đoạn này xảy ra hàng loạt các bước cộng các monome vào các gốc tự do đang phát triển. + Hình thành nên nhiều gốc tự do mới có kích thước lớn hơn gốc tự do cũ. R1o + M > R2o R2o + M > R3o R3o + M > R4o … Rn1o + M > Rno 16
- 4. Tổng hợp 4.1.1 Trùng h 4.1.1 Trùng hợợp g p gốốcc Giai đoạn ngắt mạch Sự ngắt mạch: quá trình bảo hòa các điện tử tự do của gốc đang phát triển, từ đó làm mất đi các gốc tự do trong hệ. Các gốc đang phát triển tương tác với nhau theo hai hướng + Tái kết hợp + Tái phân bố Gốc tự do khơi mào kết hợp với gốc tự do đang phát triển. Các chất ức chế kết hợp với gốc tự do đang phát triển. 17
- 4. Tổng hợp 4.1.2 Các ph ương pháp ti 4.1.2 Các phươ ng pháp tiếến hành trùng h n hành trùng hợợp g p gốốcc a)Trùng hợp khối Trùng hợp khối là phương pháp tiến hành trùng hợp monome ở pha ngưng tụ, không dùng dung môi. Chất khơi mào thường sử dụng là các peoxyt hữu cơ. 18
- 4. Tổng hợp 4.1.2 Các ph ương pháp ti 4.1.2 Các phươ ng pháp tiếến hành trùng h n hành trùng hợợp g p gốốcc b) Trùng hợp huyền phù (trùng hợp giọt) Cơ chế và động học của phản ứng trùng hợp huyền phù gần giống như trùng hợp khối (các "khối" ở đây là các giọt monomer khuếch tán trong nước). Chất khơi mào được sử dụng: các peoxyt hữu cơ hoặc các hợp chất azo và diazo tan trong monome. Kích thước các "khối" có thể điều chỉnh được bằng cách thay đổi tốc độ khuấy, hàm lượng chất ổn định. 19
- 4. Tổng hợp 4.1.2 Các ph ương pháp ti 4.1.2 Các phươ ng pháp tiếến hành trùng h n hành trùng hợợp g p gốốcc c)Trùng hợp kết tủa Phương pháp này sử dụng dung môi có thể hòa tan được các monome và nước nhưng không hòa tan được polime tạo thành. Đầu tiên hòa tan các monome và nước trong dung môi, sau đó tiến hành phản ứng với sự có mặt của nước chất hoạt động bề mặt. Monome + H2O + HĐBM → polime Polyme được tạo thành không tan trong dung môi nên lắng xuống. Lọc lấy kết tủa ta thu được polyme cần. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn