intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận "Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng"

Chia sẻ: đỗ Thị Hương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

464
lượt xem
163
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cũng như bất kì một sản phẩm công nghệ cao nào khác, mỗi phần mềm đều được đặt ra những yêu cầu rất cao về tính khoa học, hệ thống, chính xác và tính ứng dụng trong thực tế. Thiết kế là cái lõi của kỹ thuật kỹ nghệ phần mềm. Trong khi thiết kế người ta sẽ phát triển, xét duyệt và làm tư liệu cho việc làm mịn dần các chi tiết thủ tục, cấu trúc chương trình, cấu trúc dữ liệu. Việc thiết kế nảy sinh trong việc biểu diễn cho phần mềm và chất lượng phần mềm có thể được xác nhận. Xuất...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận "Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng"

  1. ---------- Tiểu luận: Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng 1
  2. Mục lục Mục Lục I. Giới thiệu chung………………………………………………………………1 II. Khảo sát thực trạng những vấn đề phục vụ cho đề tài.................................2 1.Bất cập……………………………………………………………….…..2 2.Yêu cầu………………………………………………………..…………2 3. Dữ liệu vào ra…………………………………………………………....3 III. Phân tích đặc tả yêu cầu phần mềm………………………………………..4 A.Biểu đồ dòng dữ liệu của hệ thống………………………………………....4 B.Biểu diễn chi tiết…………………………………………………………....5 C.Chức năng của phần mềm chính…………………………………….……...7 IV. Thiết kế phần mềm........................................................................................8 1.Thiết kế kiến trúc phần mềm…………………………………………….8 2. Thiết kế cơ sở dữ liệu…………………………………………………...8 3. Thiết kế giải thuật……………………………………………….……...11 4. Thiết kế giao diện………………………………………………………12 V. Triển khai kế hoạch………………………………..………………………..15 1. Mã hóa………………….……………………………………………………...15 2. Kiểm thử……………………………………………………….………………16 3.Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng……………………………..…………...17 4. Đào tạo người sử dụng……………………………………………..…………..17 5. Kế hoạch bảo trì………………………………………………………..………17 2
  3. Đề tài Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng I. Giới thiệu chung. Đề tài: Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng. Cũng như bất kì một sản phẩm công nghệ cao nào khác, mỗi phần mềm đều được đặt ra những yêu cầu rất cao về tính khoa học, hệ thống, chính xác và tính ứng dụng trong thực tế. Thiết kế là cái lõi của kỹ thuật kỹ nghệ phần mềm. Trong khi thiết kế người ta sẽ phát triển, xét duyệt và làm tư liệu cho việc làm mịn dần các chi tiết thủ tục, cấu trúc chương trình, cấu trúc dữ liệu. Việc thiết kế nảy sinh trong việc biểu diễn cho phần mềm và chất lượng phần mềm có thể được xác nhận. Xuất phát từ các yêu cầu thực tế và được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Hoàng Nghĩa Tý, nhóm em chọn đề tài: Quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xât dựng. Chương trình quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng là chương trình ứng dụng công nghệ thông tin vào lưu trữ và xử lý hợp đồng làm giảm bớt khó khăn trong việc lưu trữ thông tin về hợp đồng lao động và hỗ trợ tối đa cho công tác dự thầu. Để đảm bảo phù hợp với những yêu cầu với phần mềm, cần có sự chuẩn bị kĩ càng trong công tác thiết kế phần mềm và đưa ra bản thiết kế tối ưu nhất. Đây là một đề tài mang tính thực tế, nhưng với kinh nghiệm chưa nhiều và kiến thức có hạn nên khó tránh khỏi sai sót, tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp và chỉ bảo của các thầy cô, các bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. 3
  4. Em xin chân thành cảm ơn của thầy đã giúp đỡ tận tình để chúng em hoàn thành bài tập này. II. Khảo sát thực trạng những vấn đề phục vụ cho đề tài. 1. Những bất cập của cách quản lý hợp đồng bằng phương pháp thông thường: - Khối lượng công việc quá lớn, việc quản lý chồng chéo gây bất lợi lớn cho công tác quản lý. - Khó khăn trong việc sửa đổi và cập nhập thông tin hợp đồng. - Khi cần tra cứu thông tin một hợp đồng bất kì hoặc làm thống kê ta cần tìm, ra soát danh sách hợp đồng bằng phương pháp thủ công. Công việc này đòi hỏi rất nhiều thời gian và sức lực. - Tốn kém. - 2. Những yêu cầu đối với phần mềm quản lý hợp đồng và hỗ trợ đấu thầu xây dựng: - Giao diện thân thiện, dễ sử dụng - Hỗ trợ đầy đủ các công việc quản lý và thống kế - Không đòi hỏi cao về cấu hình, dễ cài đặt, sử dụng được trên nhiều loại máy. 4
  5. - Khả năng lưu trữ cao, thư viện người dùng lớn, lưu trữ được lượng thông tin khổng lồ. - Có khả năng thay đổi thông tin, phân quyền người dùng, đảm bảo tính đúng đắn của kết quả. - Hỗ trợ in ra kết quả. - Chương trình phải đảm bảo về tốc độ, thường xuyên nâng cấp để phù hợp với yêu cầu thực tế. - Dễ sửa chữa, dễ bảo trì, 3. Dữ liệu vào, ra. a. Dữ liệu vào (input) Dữ liệu vào bao gồm: - Hợp đồng : + Ngày kí kết + Đối tác + Loại hợp đồng. + Ngày thực hiện + Có hiệu lực + Bảng chi tiết + Địa điểm thực thi + Trách nhiệm - Vật liệu: + Tên vật liệu + Giá 5
  6. - Đối tác: + Tên + Địa chỉ + Số điện thoại + Tài khoản + Mã số thuế. Thêm hợp đồng a. Dữ liệu ra: - Tổng giá trị hợp đồng - Chi tiết đối tác - Chi tiết hợp đồng - Kết quả thống kê, tra cứu. - Kiểm tra tính khả dụng của hợp đồng III. Phân tích đặc tả yêu cầu phần mềm A.Biểu đồ dòng dữ liệu của hệ thống Quản lý hợp đồng Quản lý đối tác Thêm hợp Đưa ra Thêm đối đồng thông tin tác 6
  7. Nhập thông tin đối tác Dữ liệu vật liệu B. Biểu diễn chi tiết 1. Tiếp nhận hợp đồng 7
  8. Người dùng D1 D6 Thiết bị Tiếp nhận hợp Thiết bị xuất đồng nhập D5 D2 D3 nhớ D4 Bộ phụ D1: Tên hợp đồng, mã hợp đồng, loại hợp đồng, mã đối tác, chi tiết vật liệu, ngày thực hiện, ngày hết hiệu lực, địa điểm thực thi, trách nhiệm D2:Không có D3: D1 D4: Danh sách hợp đồng D5: D1+ ngày lập hợp đồng D6: D5 2. Xuất ra hợp đồng Người dùng D1 D6 Thiết bị Xuất ra hợp Thiết bị xuất D5 đồng D2 nhập Bộ nhớ 8 phụ
  9. D3 D4 D1: Mã hợp đồng D2:Không có D3: D1 D4: Danh sách hợp đồng D5: Tên hợp đồng, mã hợp đồng, loại hợp đồng, mã đối tác, chi tiết vật liệu, ngày thực hiện, ngày hết hiệu lực, địa điểm thực thi, trách nhiệm, thông tin đối tác D6: D5 3. Thống kê hợp đồng trong tháng Người dùng D1 D6 Thiết bị Báo cáo hợp Thiết bị xuất đồng D2 nhập D5 D3 nhớ D4 Bộ phụ 9
  10. D1: Tháng D2: Không có D3: Không có D4: Danh sách các hợp đồng hiện có, chi tiết hợp đồng D5: D4+ Tháng D6: D5 C. Chức năng của phần mềm chính 1. Chức năng hệ thống - Có khả năng phân quyền và theo dõi từng loại hợp đồng khác nhau. - Có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu. - Có khả năng thông báo các hợp đồng sắp sửa đến hạn và đã hết hạn để người quản lý đưa ra các phương án giải quyết phù hợp - Có khả năng đánh chỉ số hợp đồng, phục vụ cho công tác tìm kiếm. - Có khả năng thêm và xóa đơn vị sử dụng, thêm và xóa người sử dụng trong hệ thống 2. Chức năng nghiệp vụ - Cập nhật đấy đủ thông tin về một hợp đồng ở nhiều loại khác nhau. - Tìm kiếm và cập nhật hợp đồng trong quá trình thực hiện hợp đồng và lấy các thông tin liên quan đến hợp đồng. 10
  11. - Hệ thống báo cáo, thống kê đa dạng đầy đủ, đáp ứng được các yêu cầu truy vấn trong thực tế. - Người dùng có khả năng thêm bớt các điều khoản của hợp đồng, thêm bớt các tiêu chí của báo cáo tùy theo yêu cầu phát sinh. IV. Thiết kế phần mềm 1. Thiết kế kiến trúc phần mềm. Đăng nhập hệ thông Quản trị HT Nhân viên QL Giám đốc Khác 11
  12. Chỉnh Thêm Chỉnh Lập báo Tra Thay sửa dữ liệu sửa, xóa cáo hàng cứu đổi phần dữ liệu tháng quy mềm định 2. Thiết kế cơ sở dữ liệu a. Tổng quan về cấu trúc dữ liệu Mã hợp đồng Mã đối tác Mã đối tác Ngày kí kết Tên đối tác Ngày thực hiện Địa chỉ Địa điểm Mã số thuế Tổng giá trị Tài khoản Mã vật liệu Trách nhiệm Mã vật liệu Tên Giá b. Thiết kế bảng Lựa chọn ngôn ngữ lập trình : Access Ưu điểm: - Với người lập trình: + Chương trình có sẵn trong Window 12
  13. + Viết chương trình đơn giản bằng cách sử dụng các lệnh có sẵn. + Dễ dàng sửa chữa - Với người dùng: + Giao diện thân thiện, dễ sử dụng + Đáp ứng các yêu cầu tra cứu, thống kê, tính toán chính xác. + Không cần cài đặt chương trình, chương trình gọn nhẹ, không đòi hỏi yêu cầu cao về trang thiết bị + Hỗ trợ đầy đủ các yêu cầu về phân quyền bảo mật. Danh sách các bảng- chi tiết - Danh sách vật liệu - Đối tác 13
  14. - Hợp đồng 14
  15. - Vật liệu 3. Thiết kế giải thuật a. Nhập dữ liệu Bước 1: Nhận thông tin từ người dùng. Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu. Bước 3:Đọc dữ liệu từ bộ nhớ phụ. Bước 6: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ. Bước 7:Xuất D5 ra máy in (nếu có yêu cầu). Bước 8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu. Bước 9:Kết thúc. 15
  16. b. Xuất dữ liệu Bước 1: Nhận yêu cầu từ người dùng Bước 2: Tìm dữ liệu tương ứng với yêu cầu nhập vào Bước 3: Xuất dữ liệu Bước 4: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 5: Kết thúc c. Tra cứu Bước 1: Nhận yêu cầu tra cứu Bước 2: Sàng lọc thông tin theo yêu cầu của người dùng Bước 3: Xuất dữ liệu Bước 4: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 5: Kết thúc 4. Thiết kế giao diện Bảng tổ chức dữ liệu được thiết kế bằng Access Giao diện người dùng là cơ chế thiết lập giao tiếp giữa chương trình và người dùng, đồng thời cũng thường được dùng làm nhân tố để đánh giá hệ thống theo quan điểm của người sử dụng. Vì thế việc thiết kế giao diện cần phải đảm bảo các yêu cầu về tính thẩm mĩ và khoa học. Giao diện người dùng được thiết kế khoa học, rõ ràng, không để chồng chéo các chức năng nhiệm vụ gây khó khăn cho người sử dụng. Cần thiết kế hệ thống menu một cách chính xác và đầy đủ nhất. Có mục hướng dẫn hỗ trợ cho những người lần đầu tiên sử dụng hoặc chưa thành thạo. Thiết kế hệ thống báo lỗi với những sai sót khi nhập dữ liệu và yêu cầu 16
  17. truy vấn. Câu thông báo lỗi phải được viết rõ ràng, dễ hiểu tránh để xảy ra lỗi lần nữa. Giao diện chương trình Cập nhật Hợp đồng Đối tác Vật liệu Sửa, xóa Hợp đồng Đối tác Vật liệu Truy vấn Báo cáo theo tháng Tìm thông tin hợp đồng Tìm theo đối tác Mô tả giao diện 1. Đăng nhập Nhập ID nhân viên Pass: Thoát 2. Thêm dữ liệu vào kho dữ liệu 17
  18. Mã Thông tin đi kèm Thoát Các dữ liệu đều được mã số bằng mã, khi nhập yêu cầu nhất thiết là phải nhập mà sau đó là các thông tin đi kèm. VD: ngày kí kết hợp đồng, đối tác, nội dung, tổng giá trị thầu…. 3. Truy nhập thông tin: tìm kiếm thông tin 18 Tìm Yêu cầu
  19. 4. Hướng dẫn 4. Hướng dẫn Hướng dẫn Thông tin Thoát 19
  20. V. Triển khai kế hoạch 1. Mã hóa Là dùng một ngôn ngữ lập trình cụ thể viết chương trình.Đây là khâu quan trọng và tốn kém nhất về thời gian và chất xám của cán bộ lập trình – chuyên gia phần mềm. Việc mã hóa phải đảm bảo các yêu cầu: - Tính đúng đắn: Phần mềm thực hiện chính xác những mục tiêu và chức năng đã đề xuất ở giai đoạn thiết kế. - Tính khoa học : Khoa học về cấu trúc. Khoa học về nội dung Khoa học về hình thức giao tác - Tính hữu hiệu: Hiệu quả kinh tế Tốc độ xử lý của sản phẩm Giới hạn tối đa của sản phẩm Dung lượng bộ nhớ tối đa mà trong Ram mà chương trình có thể sử dụng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2