Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án Rạp chiếu phim mini tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
lượt xem 137
download
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: "Dự án Rạp chiếu phim mini tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang" nhằm giới thiệu tổng quan về dự án Rạp chiếu phim mini, mục tiêu chính của dự án, phân tích tình hình kinh tế - xã hội, phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án Rạp chiếu phim mini tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
- Thành NGHIÊN CỨU KHẢ THI CỦA DỰ ÁN RẠP CHIẾU phố Long Xuyên, tỉnh An Giang PHIM MINI Dự án Rạp chiếu phim mini tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang Báo cáo Nghiên cứu Khả thi dự án rạp chiếu phim mini Tháng 04/2014 Trang 1
- A. GIỚI THIỆU Thành phố Long Xuyên là m ột thành phố thuộc tỉnh An Giang, đồng thời cũng là m ột trong số trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Long Xuyên là một thành phố theo kịp đà tiến triển của cả nước, t uy ở xa thủ đô. Cùng với sự hiện đại hóa, đa dạng hóa về nhu cầu vui chơi, giải trí của đất nước, Long Xuyên cũng là một thành phố có đòi hỏi về nhu cầu này rất cao và đa dạng. Thực tế, người dân luôn dành thời gian để tìm kiếm và hưởng thụ những dịch vụ giải trí ở trung tâm thành phố, do đó mà hàng loạt những trung tâm giải trí đã xuất hiện ở đây.Trước nhu cầu ngày m ột cao đó, trong địa bàn thành phố đã xuất hiện rất nhiều trung tâm lớn như các siêu thị, và rất nhiều loại hình giải trí vô cùng hấp dẫn. Trong bối cảnh đó, dự án được đề xuất là vô cùng cần thiết. Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ đáp ứng phần nào nhu cầu của người dân, nâng cao đời sống tinh thần cho họ. Bên cạnh đó, dự án còn góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của tỉnh phát triển hơn. B. TÓM TẮT DỰ ÁN 1. Thông tin cơ bản về dự án - Tên dự án: Dự án rạp chiếu phim mini - Thời gian dự kiến thực hiện dự án: 2014 – 2019 - Địa điểm thực hiện dự án: trung tâm thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang - Tổng vốn dự án: 1.505.360.000 VNĐ Trong đó: Vốn vay: BIDV: 241.200.000 VNĐ và Vietcom bank: 142.702.000 VNĐ, vốn chủ sở hữu: 1.121.458.000 VNĐ. 2 - Dự án được thực hiện trên ngôi nhà gồm 3 tầng, diện tích 120m và được bố trí như sau: + Tầng trệt là quầy bán vé và tính tiền cho khách hàng, xe của khách hàng cũng sẽ đỗ trong chỗ đỗ xe ở tầng này. + Tầng thứ nhất bao gồm 2 phòng lớn, mỗi phòng chứa được khoảng một nhóm 20 người, và bên trong sẽ có nhà vệ sinh riêng. + Tầng thứ hai bao gồm 3 phòng nhỏ, mỗi phòng chứa được khoảng 10 người, và cũng sẽ có nhà vệ sinh riêng. + Tầng thứ ba bao gồm 2 phòng đôi và nhà vệ sinh riếng bên trong. Trong mỗi phòng cũng sẽ được trang bị những thiết bị nghe nhìn hiện đại để phục vụ tốt nhất cho khách hàng. 2. Mục ti êu của dự án 2.1 Mục tiêu tổng quát Dự án Rạp chiếu phim m ini góp phần phát triển đời sống văn hóa, giải trí cho người dân. Bên cạnh đó, dự án cũng góp m ột phần vào sự phát triển kinh tế của thành phố, cũng như toàn tỉnh. Dự án cũng m ang lại cơ hội việc làm cho những sinh viên mới ra trường có đủ điều kiện, góp phần giảm thiểu thất nghiệp, đảm bảo trật tự, an sinh xã hội. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Cung cấp dịch vụ giải trí cho người dân trong địa bàn thành phố cũng như ở những nơi khác. Trang 1
- - Góp phần làm phong phú thêm các hình thức vui chơi, giải trí trong thành phố - Cung cấp cho người dân m ột nơi vui chơi, giải trí an toàn, hiện đại và được phục vụ tận tình. - Trở thành nơi đáng tin cậy và t hu hút m ọi người để mỗi khi có nhu cầu thì người ta sẽ ngay lập tức nghĩ ngay đến rạp chiếu phim này. - Mục tiêu lợi nhuận cũng là m ột m ục tiêu muốn đạt được. C. THUYẾT MINH 1. Phân tí ch tình hình kinh tế xã hội tổng quát An Giang là tỉnh có dân số đông nhất và diện tích đứng thứ 4 trong cả nước. M ột phần của An Giang nằm trong tứ giác Long Xuyên. Tính đến năm 2011, dân số toàn tỉnh là 2.151.000 người, mật độ dân số 608 người/km ². Đây là tỉnh có dân số đông nhất khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Đây là một thế m ạnh có thể khai thác sâu. Dân số trong tỉnh chủ yếu tập trung vào độ tuổi năng động, hoạt bát và thích khám phá cái m ới, đặc biệt là lĩnh vực điện ảnh. Mặc khác, trong bộn bề của công việc thì họ cũng sẽ có những ngày cuối tuần giải trí cùng người thân bạn bè, đồng nghiệp… GDP của An Giang đạt 28.990 tỷ đồng (2010) cao nhất so với các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Điều này cho thấy m ức thu nhập ở nơi đây cao. Vì thế, nhu cầu về hoạt động vui chơi dịch vụ sẽ phát triển và trở thành tất yếu ở nơi đây. Thêm vào đó, môi trường chính trị ở Việt Nam thì an toàn, ổn định và thuận lợi cho sự phát triển của dự án Cinema mini. Mặt khác, các chính sách phát triển của tỉnh cũng tập trung nhiều vào dịch vụ do doanh thu m ang lại khá lớn. 2. Phân tí ch thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án 2.1 Đối thủ cạnh tranh - Rạp chiếu phim CARA (1). Đối thủ cạnh tranh - Rạp chiếu phim Nguyễn Huệ (2). - Cả 2 đều là dạng rạp chiếu m ini cafe, giá vé được tính sẵn vào giá nước uống. (2) giá cao hơn (1). - Cả 2 đều quảng bá thông qua các website, facebook,... - Khách hàng mục tiêu của cả 2 là giới trẻ. Đặc trưng & thông tin hoạt động - (1): định dạng phim chiếu: Blu-Ray. (2): định dang phim chiếu: Blu-Ray; 3D. - Phim chiếu theo khung giờ cố định, (1) thiên về phim kinh dị nhiều, (2) thường chiếu các phim điện ảnh đang được quan tâm, các phim đã được chiếu ở các rạp lớn. - (1) Phát phiếu giảm giá cho khách hàng vào các dịp lễ ( giảm % trên giá nước uống). Hàng vi cạnh tranh - (2) Tổ chức các chương trình vui chơi cho thiếu nhi để thu hút thêm khách hàng. - Điểm m ạnh Đánh giá + Rạp phim Nguyễn Huệ luôn giữ được 1 lượng khách hàng ổn định, có khu vui chơi cho thiếu nhi riêng để phụ huynh có thể Trang 2
- an tâm xem phim. Nằm trên 1 trung tâm mua sắm nên thu hút được nhiều sự chú ý hơn CARA. + Có nhiều rạp chiếu hơn Nguyễn Huệ, giá rẻ hơn, có rạp nhỏ cho thuê để dành cho gia đình m uốn xem phim riêng. - Điểm yếu: cả 2 có lượng phim chiếu không cố định thường là các phim cũ, chưa thực sự thu hút được đông đảo giới trẻ. 2.2 Khách hàng Khách hàng - Khách hàng mục tiêu là giới trẻ, các hộ gia đình. - Giới trẻ trong nội ô Long Xuyên độ tuổi khoảng 15-25 thường chịu chi cho các hoạt động giải trí. Đặc trưng - Xem phim được xem là hình thức giải trí phổ biến nhưng chưa được đầu tư quan tâm ở địa bàn thành phố. 2.3 Cung cấp đầu vào Nguồn cung cấp chính: Công ty cổ phần Đầu tư Điện ảnh VinaCinema cung cấp và còn sử dụng kho phim của dịch vụ Nguồn phim OneTV (FPT) nên nguồn phim ở đây khá dồi dào.Ngoài ra còn có các phim định dạng Blu-ray từ các website phim trong nước. 2.4 Sản phẩm thay thế - Các dịch vụ Karaoke kỹ thuật số, các khu giải trí ( ví dụ như ở Co.op Mart) + Karaoke là m ột loại hình dịch vụ phổ biến bậc nhất ở Long xuyên với số lượng quán rất nhiều, nên mức độ thay thế của Sản phẩm thay thế dịch vụ này khá cao. + Các khu vui chơi giải trí thường có khách hàng cố định, nhưng ở thành phố thì các khu giải trí chưa phổ biến, m ức độ thay thế không cao như Karaoke. - Ảnh hưởng không nhỏ đối với thị phần, nhất là giới trẻ ( khách Nguy cơ hàng mục tiêu của dự án). 3. Phân tí ch kỹ thuật, công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh 3.1 Kỹ thuật công nghệ 3.1.1 Công suất của dự án Hiện nay cuộc sống ngày càng hiện đại hóa hơn, con người phải bận rộn hơn với công việc do đó nhu cầu giải trí trở thành một nhu cầu tất yếu và quan trọng. Bên cạnh những hình thức giải trí khác thì đi xem phim ở rạp cũng đang dần trở nên quen thuộc hơn. Bằng chứng là ở Long Xuyên đã xuất hiện những rạp chiếu phim để mọi người giải trí như Cara,.. và trong tương lai thì nhu cầu này sẽ càng tăng lên. Dự án này mở ra một khả năng chiếm lĩnh thị phần tương đối lớn bởi lẽ trên thị trường ở Long Xuyên hiện nay không có nhiều loại hình giải trí tương tự như vậy, do đó không có nhiều đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, dự án đòi hỏi cần có những thiết bị tiên tiến, hiện đại và để có được khả năng này thì cần có sự tài trợ vốn của những ngân hàng và những nhà đầu tư khác. Từ những điều này Trang 3
- cho thấy, công suất của dự án này là tương đối lớn, cả về nhu cầu thị trường, khả năng chiếm lĩnh thị trường lẫn về vốn đầu tư. 3.1.2 Công nghệ và phương pháp sản xuất Để dự án đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng thì cần chọn những máy m óc thiết bị thích hợp và hiện đại. Hiện nay trên thế giới đang áp dụng công nghệ 3D vào phim ảnh khá phổ biến và điều này cũng đáp ứng được nhu cầu liên tục đổi m ới của khách hàng. Tuy việc đầu tư vào công nghệ 3D sẽ làm chi phí t ăng cao nhưng bù lại nó sẽ là nhân tố giúp cho dịch vụ của dự án thu hút được sự ủng hộ của khách hàng, vì vậy việc áp dụng công nghệ 3D vào dự án là một quyết định có tính đột phá để đưa dự án vào xu hướng có lợi khi m à trên thị trường tỉnh của dự án chưa có nơi nào áp dụng công nghệ 3D. 3.1.3 Chọn máy móc thiết bị Do yêu cầu của dự án nên cần chọn mua các loại m áy m óc thiết bị hiện đại để có thể đáp ứng được đầy đủ sự thỏa mãn của khách hàng khi đến rạp chiếu phim như là các loại máy chiếu và dàn loa đảm bảo hình ảnh sắc nét, âm thanh tốt, màn chiếu đủ rộng, phòng ốc được cách âm và trang bị đầy đủ máy lạnh nhằm tạo sự an toàn và cảm giác thoải m ái cho khách hàng. Trên thị trường hiện tại có rất nhiều dòng sản phẩm có thể đáp ứng được yêu cầu của dự án. Tuy nhiên, m ỗi loại thiết bị lại có những điếm m ạnh cũng như điểm yếu bên cạnh yếu tố quan trọng là giá cả. Và sau khi đã khảo sát qua những dòng sản phẩm đó thì dự án đã quyết định chọn mua những máy m óc thiết bị chính như sau: Dàn loa + Máy điều Tiêu chí Máy chiếu Màn chiếu amply hòa Nhãn hi ệu Sony Opt oma HD 67 APOLO 3D Samsung Giá mua 9 triệu đồng/cái 33,5 triệu/cái 1,7 triệu/cái 6,3 triệu/cái Tuổi thọ 5 năm 10 năm 5 năm 5 năm kỹ thuật Hao m òn 20%/năm 10% /năm 20%/năm 20%/năm Ngoài những thiết bị chính trên dự án còn vào những trang thiết bị khác, cụ thể là: - Máy điện thoại Panasonic trang bị để khách hàng có t hể yêu cầu nhân viên phục vụ mình m à không cần phải trực tiếp đi xuống tìm. Chi phí m ua thiết bị này là 280 ngàn đồng/cái. - S cao cấp với giá m ua là 5,8 triệu đồng/bộ. ofa - Máy in hóa đơn Epson T M-U22 với giá mua là 4,2 triệu đồng để thao tác nhanh nhất việc thanh toán của khách hàng. - Máy phát điện Honda EP4000CX để đảm bảo rằng không làm gián đoạn việc xem phim của khách hàng. Giá m ua của thiết bị này là 13,6 triệu đồng. Bên cạnh đó thì dự án cũng dự trù kinh phí để chi trả cho những chi phí phát sinh khác: - Chi phí vận hành cho tất cả các loại máy móc thiết bị là 7% doanh thu/năm . - Chi phí bảo trì chung cho tất cả các loại máy móc thiết bị là 9% doanh thu/năm . 3.2 T chức sản xuất kinh doanh ổ 3.2.1 Chọn địa điểm và xây dựng cơ bản Trang 4
- Dự án được xây dựng trên nền một tòa nhà 3 tầng ở trung tâm thành phố Long Xuyên. Đây là nơi thích hợp nhất để phát triển dự án này bởi lẽ đây là trung tâm của tỉnh An Giang, nơi tập trung nhiều hình thức vui chơi, giải trí dành cho mọi người, đặc biệt là giới trẻ. Điều kiện kinh tế, xã hội ở đây cũng tương đối khá tốt, đặc biệt là có mức tiêu dùng khá lớn. Giao thông, điện nước, thông tin liên lạc cũng dễ dàng lắp đặt. 3.2.2 Giải pháp tổ chức xây dựng a/ Mục đích - Mặt bằng được bố trí xây dựng hợp lý, nằm ở trung tâm thành phố trên tuyến đường lớn giúp cho việc xây dựng và đi lại thuận tiện, dễ dàng. - Đảm bảo được an toàn khi có sự cố cháy nổ xảy ra. - Chi phí xây dựng được quản lý và sử dụng tiết kiệm nhằm tránh trường hợp chi không đúng m ục đích của dự án. b/ Xây dựng cơ bản - Bố trí mặt bằng theo chức năng của dự án - Thiết kế xây dựng: tòa nhà được sử dụng phục vụ cho hoạt động chiếu phim gồm 3 tầng, 7 phòng có nhà giữ xe cho khách - Tiến độ thi công từ khi thiết kế tới khi dự án chính thức đi vào hoạt động là 40 ngày. Lịch trình thực hiện dự án STT C ông việc Thời gian G hi chú 1 Thiết kế trang trí phòng 20 ngày Khi bắt đầu. Có thể thực hiện khi công việc 1 2 Lựa chọn và mua thiết bị 10 ngày tiến hành được 15 ngày. Lắp đặt và chạy thử m áy S khi công việc 2 hoàn thành. au 3 15 ngày m óc thiết bị S đồ GANTT: ơ Thời gian (ngày) C ông việc 5 10 15 20 25 30 35 40 1 2 3 3.2.3 Tổ chức nhân sự Căn cứ vào yêu cầu của kỹ thuật công nghệ cũng như quy mô của dự án thì hiện tại dự án cần có 2 người bảo vệ cũng như giữ xe cho khách, 1 người làm nhiệm vụ thu ngân, kế toán cùng với 3 nhân viên trực điện thoại từ các phòng cũng như phục vụ cho khách hàng khi khách hàng gọi. Bên cạnh đó, mọi hoạt động của dự án sẽ được quản lý bởi chính chủ đầu tư dự án. Người lao động sẽ được trả lương theo tháng và được đòi hỏi một số yêu cầu cần được đáp ứng. Cụ thể là: Bảo vệ cần có tính quan sát tỉ m ỉ, nhanh nhẹn và cẩn thận, cũng như là có trách nhiệm . T hu ngân, kế toán thì cần trung thực, đòi hỏi tính chính xác và kiên nhẫn, biết sử dụng máy in hóa đơn cũng như có các kỹ năng cần thiết về tin học. Còn nhân Trang 5
- viên trực thì cần có tính nhanh nhẹn, chủ động trong công việc, đặc biệt cần có hiểu biết cũng như khả năng sửa chữa các thiết bị công nghệ để có thể hỗ trợ khách hàng khi cần thiết. 4. Phân tí ch tài chính của dự án 4.1 Báo cáo thu nhập (triệu đồng) STT Khoản mục tí nh 0 1 2 3 4 5 6 1 Doanh thu 708 742 778 816 856 2 Chi phí hoạt động 283 297 311 326 342 3 Chi phí khấu hao 156 137 123 113 105 Thu nhập trước thuế 4 269 308 344 377 409 và lãi (EBIT) 5 Chi phí lãi vay 48 40 31 22 11 6 Thu nhập trước thuế 220 268 312 355 397 7 Kết chuyển lỗ 0 0 0 0 0 8 Thu nhập chịu thuế 220 268 312 355 397 9 Thuế thu nhập 48 59 69 78 87 10 Lãi ròng 172 209 244 277 310 Theo như báo cáo trên thì bắt đầu từ năm thứ nhất dự án đã có lợi nhuận và lợi nhuận này còn gia tăng trong các năm tiếp theo. 4.2 Báo cáo ngân lưu danh nghĩa T heo phương pháp trực tiếp (triệu đồng) STT Khoản mục tí nh 0 1 2 3 4 5 6 I. Ngân lưu vào 1 Doanh thu 0 708 742 778 816 856 2 Thay đổi tiền m ặt 0 -35 -2 -2 -2 -2 43 3 Giá trị thanh lý 1,214 4 Tổng dòng tiền vào 0 672 740 776 814 854 1.257 II. Ngân lưu ra 1 Chi phí đầu tư 1.505 2 Thay đổi khoản phải trả 0 -50 -2 -3 -3 -3 60 3 Chi phí hoạt động 0 283 297 311 326 342 0 4 Thuế thu nhập 0 48 59 69 78 87 0 5 Tổng ngân lưu ra 1,505 282 353 377 402 427 60 Ngân lưu ròng III. -1.505 390 387 399 412 427 1.197 NC F_TIP Trang 6
- IV. Ngân lưu tài trợ 384 -114 -111 -107 -104 -101 0 Ngân lưu ròng V. -1.121 276 276 291 308 326 1.197 NC F_EPV Ngân lưu ròng năm 0 sẽ bị âm do đây là năm đầu tư, chỉ có ngân lưu ra m à chưa có ngân lưu vào. Nhưng từ năm thứ 1 ngân lưu ròng mang m ột giá trị dương do ngân lưu vào luôn lớn hơn ngân lưu ra. Và ngân lưu ròng cũng tăng lên qua các năm. Năm thứ 6 có sự thay đổi lên t rong ngân lưu ròng, lý do là ngân lưu vào tăng thêm một khoản chính bằng giá trị thanh lý tài sản. T heo phương pháp gián tiếp (triệu đồng) STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 6 I. Ngân lưu từ hđ sxkd Thu nhập trước thuế và 1 269 308 344 377 409 0 lãi 2 Thuế thu nhập -48 -59 -69 -78 -87 0 3 Cộng trả khấu hao 156 137 123 113 105 0 4 Thay đổi vốn lưu động 14 1 1 1 1 -17 Ngân lưu ròng từ hđ 5 390 387 399 412 427 -17 sxkd II. Ngân lưu từ hđ đầu tư 1 Chi phí đầu tư -1.505 2 Giá trị thanh lý 1.214 Ngân lưu ròng từ hđ 3 -1.505 0 0 0 0 0 1.214 đầu tư Ngân lưu ròng III. -1.505 390 387 399 412 427 1,197 NC F_TIP IV. Ngân lưu tài trợ 384 -114 -111 -107 -104 -101 0 Ngân lưu ròng V. -1.121 276 276 291 308 326 1.197 NC F_EPV Ngân lưu ròng tính theo phương pháp này cũng mang giá trị tương tự như tính theo phương pháp trực tiếp. Ngân lưu ròng mang giá trị âm ở năm thứ 0, mang giá trị dương ở những năm tiếp theo và giá trị này còn gia tăng theo thời gian. Và ở năm thứ 6 có giá trị thanh lý tài sản nên ngân lưu ròng tăng rất nhiều. Bảng chi phí sử dụng vốn trung bình và giá trị hiện tại ròng của dự án WACC 13,6% NPV(TIP) = 440,86 IRR = 22,03% KE 15,0% NPV(EPV) = 375,00 IRR = 24,1% Trang 7
- Dự án có tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15,0%, chi phí sử dụng vốn vay của BIDV là 13% và chi phí sử dụng vốn vay của Vietcombank là 12%, t ừ đó tính được chi phí sử dụng vốn trung bình của dự án WACC là 13,6%. Giá trị hiện tại ròng của dự án NPV là 440,86 triệu đồng. Khi NPV = 0 thì tỷ suất sinh lời nội bộ IRR là 22,03%. Con số này có ý nghĩa là tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án IRR phải lớn hơn hoặc bằng chi phí sử dụng vốn trung bình WACC thì dự án mới có cơ hội được chọn thực hiện. 4.3 T số lợi ích/chi phí ỷ PV của Lợi ích 3.221 PV của C hi phí 2.780 Tỷ số Lợi ích/C hi phí 1,159 Tổng giá trị hiện tại của lợi ích của dự án là 3.221 triệu đồng và t ổng giá trị hiện tại của chi phí chỉ là 2.780 triệu đồng, do đó dự án có tỷ số lợi ích/chi phí lớn hơn 1. Như vậy 1 đồng chi phí bỏ ra được bù đắp bởi hơn 1 đồng lợi ích, nghĩa là sau khi bù đáp hết chi phí thì dự án vẫn có lợi nhuận. 4.4 Thời gi an hoàn vốn của dự án T gi an hoàn vốn không theo giá trị tiền tệ hời Khoản m ục tính 0 1 2 3 4 5 6 NCF (T IP) -1.505 390 387 399 412 427 1.197 NCF tích lũy -1.505 -1,.115 -728 -329 83 510 1.707 Thời gi an hoàn vốn 3,80 năm Khi không tính theo giá trị tiền tệ thì năm thứ 3 là năm cuối cùng có giá trị NCF tích lũy âm và từ năm thứ 4 trở đi thì NCF tích lũy m ang giá trị dương. Do đó thời gian hoàn vốn của dự án nếu tình theo cách này là 3.80 năm. T hời gi an hoàn vốn theo giá trị tiền tệ Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 6 NCF (T IP) -1.505 390 387 399 412 427 1.197 PV NCF có chiết khấu -1.505 344 300 272 248 226 557 PV NCF tích lũy -1.505 -1.162 -862 -590 -342 -116 441 Thời gi an hoàn vốn 5,21 năm Khi được tính theo giá trị tiền tệ thì năm cuối cùng có giá trị NCF tích lũy âm là năm thứ 5, do đó thời gian hoàn vốn của dự án sẽ là 5,21 năm nếu tính theo các này. Thời gian này luôn dài hơn thời gian hoàn vốn nếu không tính theo giá trị tiền tệ. 4.5 Phân tí ch độ nhạy a/ Phân tích độ nhạy một chiều Phân tí ch biến động giá vé tác động đến NPV danh nghĩa 30 35 40 45 50 55 60 440.86 21.94 161.58 301.22 440.86 580.50 720 859.77666 Trang 8
- Phân tích biến động số ngày hoạt động tác động đến NPV danh nghĩa 270 280 290 300 310 320 330 440.86 315.18 357.07 398.97 440.86 482.75 525 566.5338 b/ Phân tích độ nhạy hai chiều 440.86 30 35 40 45 50 55 60 270 (62) 64 190 315 441 567 692 280 (34) 96 227 357 487 618 748 290 (6) 129 264 399 534 669 804 300 22 162 301 441 580 720 860 310 50 194 338 483 627 771 916 320 78 227 376 525 674 823 971 330 106 259 413 567 720 874 1,027 c/ Phân tích tình huống Các chỉ tiêu A B C D E Đơn giá 55 50 45 40 35 S ngày hoạt động ố 310 305 300 285 270 Tỷ lệ lạm phát trong nước 6% 7% 8% 9% 10% Kết quả Scenario Summ ary Current Values: A B C D E C hanging C ells: $C $21 45 55 50 45 40 35 $C $22 300 310 305 300 285 270 $C $24 8% 6% 7% 8% 9% 10% Resul t C ells: $F$196 440.86 637.27 540.00 440.86 301.75 168.81 $F$197 22.03% 26.23% 24.12% 22.03% 19.26% 16.70% Các chỉ tiêu A B C D E NPV (T IP) danh nghĩa 637.27 540.00 440.86 301.75 168.81 IRR (TIP) danh nghĩa 26.23% 24.12% 22.03% 19.26% 16.70% Trang 9
- d/ Phân tích Crytal Ball Kết quả sau khi cho chạy t rên phần mềm Crytal Ball e/ Nhận xét Nhận xét Để thực hiện dự án có thể đáp ứng được chi phí sử dụng Độ nhạy một chiều vốn trung bình thì ít nhất giá vé phải đạt được tối thiểu 30.000 đồng Để thực hiện dự án có thể đáp ứng được chi phí sử dụng Độ nhạy hai chiều vốn trung bình thì ít nhất giá vé phải đạt được tối thiểu là 30.000 đồng và hoạt động trong 300 ngày Do đây là m ột dự án có suất sinh lời cao nên hầu hết các tình huống có thể xảy ra thì dự án đều đáp ứng được chi Tình huống phí sử dụng vốn tối thiểu và đáp ứng dc suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Cho thấy lợi nhuận đạt được với tỷ lệ cao nhất là 455 S khi thực hiện mô phỏng au triệu đồng và dự án có tỷ lệ 99.49% đáp ứng được chi phí sử dụng vốn tối thiểu. 5. Kết luận và kiến nghị Từ những phân tích về kinh tế xã hội tổng quát, phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ, phân tích kỹ thuật công nghệ cùng với phân tích tài chính của dự án như trên t hì có thể thấy đây là một dự án rất khả thi. Dự án vừa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tại khu vực đặt dự án, góp phần m ang lại sự phong phú của các loại hình giải trí trong khu vực, lại vừa có khả năng sinh lời cao (99.49% đáp ứng được chi phí sử dụng vốn tối thiểu). Điều này có nghĩa là những mục tiêu đặt ra ban đầu của dự án có t hể t hực hiện được, chứng tỏ đây là một dự án rất đáng để đầu tư. Trang 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án quán ăn vặt siêu sạch
40 p | 1750 | 587
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
30 p | 1989 | 555
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án kinh doanh quán cá phê
23 p | 1874 | 484
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án quán café “for you”
14 p | 1603 | 376
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án xây dựng quán ăn Đại Dương Quán
32 p | 1704 | 359
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án cà phê Gia Đình
20 p | 830 | 245
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt
47 p | 767 | 223
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án sân cỏ nhân tạo – sân bóng đá mini
23 p | 705 | 222
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án Quán café Tri Thức
32 p | 718 | 175
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Trà sữa trân châu thốt nốt quả
21 p | 724 | 144
-
tiểu luận thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: dự án cà phê fac
14 p | 462 | 137
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án cà phê kem
12 p | 448 | 124
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Thiết lập dự án Đa Dạng coffee
29 p | 361 | 103
-
Tiểu luận: Thiết lập dự án Dự án “siêu thị ghi nợ cho sinh viên” -DEBITMART
37 p | 309 | 95
-
Tiểu luận: Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư cửa hàng Pizza Long Xuyên
16 p | 442 | 85
-
Báo cáo khả thi thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Khu tắm đa chức năng
11 p | 306 | 81
-
Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp: Thiết lập và thẩm định chéo hệ thống mô hình ước tính sinh khối trên mặt đất cây rừng khộp ở Việt Nam
199 p | 39 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn