Ti u lu n
ể
ậ
Th c tr ng và gi ạ ự ệ
ả ử ụ khi m t đ t hi n nay t i pháp s d ng lao đ ng nông nghi p nông thôn i Vi t Nam ấ ấ ộ ạ ệ ệ
ọ ọ
ặ
ọ
ị
ầ
H và tên h c Viên nhóm 2: 1. Lê Quang Đ iạ 2. Đ ng Đình Đ m ạ 3. Hoàng Tr ng Đông 4. Quán Vi Giang 5. Nguy n Th Thu Hà ễ 6. Tr n Th Thu Hà ị 7. Nguy n Huy H i ả ễ
I. Đ t v n đ ặ ấ ề
ệ ủ ớ
ả ấ ộ ệ
ự ề ệ ị
Công nghi p hóa, hi n đ i hóa là m t ch tr ạ ệ c. Th c hi n ch tr ủ ươ ướ ủ ươ ệ ề ặ
ng l n c a Đ ng và ủ ươ ng này di n tích đ t cho s n xu t nông Nhà n ả ấ i đ dành cho phát tri n ng đã b thu h p l nghi p c a nhi u đ a ph ể ẹ ạ ể ị ệ ạ công nghi p. Kéo theo đó có nhi u v n đ phát sinh đ t ra cho lãnh đ o ấ các ngành, các c p ph i nghiên c u và gi i quy t... ề ả ứ ế ấ ả
ờ ệ ụ ủ ế
ấ ở ứ ớ ộ
ế ệ ệ ặ
ệ ế ệ ấ ọ ộ
ủ ư ấ
ộ ng lao đ ng c a c n ặ ả ệ ế ủ
ả ướ ổ ế ộ ệ ườ ế ầ
ấ Th i gian v a qua, vi c làm nông thôn ph thu c ch y u vào đ t ộ ừ ệ đai canh tác. Thi u đ t canh tác, m c đ nào đó, đ ng nghĩa v i vi c ồ ế t là lao đ ng phi nông thi u vi c làm c a lao đ ng nông thôn và đ c bi ủ ộ ộ nghi p. Tình tr ng thi u vi c làm hay còn g i là th t nghi p b ph n, ậ ệ ạ ự bán th t nghi p là đ c tr ng ph bi n c a lao đ ng nông thôn. Khu v c ổ ế c, trong đó nông thôn chi m kho ng 70% l c l ự ượ th ế ng xuyên có g n 30% lao đ ng thi u vi c làm, ph bi n là thi u ộ mang tính th i v . ờ ụ
ở ấ ầ ấ ề
ộ ầ ạ ữ ế ẫ
ộ ổ ộ ể ế
ặ ậ ờ ụ ể ệ ệ ế
ề ề ấ ở
ộ ổ ứ ồ
ng lao đ ng thi u vi c làm nói chung và làm tăng thêm dòng ng ườ ệ ế ộ
vùng này đ n vùng khác, t ừ ế
ừ n n xã h i và t i ph m có chi u h ạ ộ ộ
ộ M y năm g n đây, tình tr ng nông nhàn tr thành v n đ xã h i n i c m vì đó là m t trong nh ng nguyên nhân đ u tiên d n đ n di chuy n lao đ ng nông thôn mang tính th i v đ tìm ki m thêm vi c làm ệ t, trong đi u ki n gia tăng tình tr ng thi u vi c và tăng thu nh p. Đ c bi ạ ề ệ nông thôn thì v n đ lao đ ng nông nhàn làm trong toàn n n kinh t ế ự ngày càng tr nên b c bách. Đó là ngu n b sung đáng lo ng i vào l c ạ ở l i di ượ dân, di chuy n lao đ ng t nông thôn ra ộ ể thành th . D n t ng gia i nhi u t ướ ề ề ệ ạ ẫ ớ ị tăng.
II. C s lý lu n và th c ti n ậ ơ ở ự ễ
1
ồ ộ ề
ồ ẫ Nông thôn Vi ệ ậ ấ
ơ ị ồ ắ ự ư
ự i m t th c t ạ ự ế ố ớ ư ự ự
ể ộ i khu v c này ch a th c s ơ
ơ ộ ả ế ư ả
ể ệ
ự ệ ạ
ấ ấ ệ ệ ẹ
t nam có ngu n lao đ ng d i dào và ti m năng, là n i cung c p và h u thu n đ c l c v ngu n nhân l c cho các khu đô ề đ i v i lao đ ng th và khu công nghi p. Th nh ng, t n t ộ ồ ạ ế ệ nông thôn hi n nay là th tr ự ng lao đ ng t ộ ị ườ ệ ộ phát tri n, nó còn phân m ng, phân tán và s khai. B n thân lao đ ng ả nông thôn ch a có c h i phát huy kh năng c ng hi n c a mình cho ủ ố s nghi p phát tri n nông thôn. Đây là thách th c l n đ i v i chính lao ự ố ớ ứ ớ c yêu c u công đ ng nông thôn cũng nh các nhà làm chính sách tr ướ ầ ư ộ nghi p hóa - hi n đ i hóa nông thôn nh t là khi đ t n c th c hi n công ệ ấ ướ nghi p hoá làm thu h p d n di n tích đ t nông nghi p và tăng t lao l ệ ỷ ệ ệ ầ đ ng nông nghi p không có vi c làm. ệ ệ ộ
t Nam, đ i b ph n dân c t p trung sinh s ng ậ ư ậ Vi Ở ệ ố
c là 79,93 tri u ng ế
ườ ườ ố
ố ộ ệ ả
i tham gia vào l c l ệ ự ượ ố ộ
i trong đ ố ườ ố
khu v c ự ở ạ ộ ườ i, nông thôn, tính đ n ngày 1/7/2002, dân s c n ố ả ướ ệ ộ i (75,13%). S ng thì dân s nông thôn là 60,05 tri u ng i trong đ ệ tu i lao đ ng là 35,44 tri u, kho ng 59% dân s , trong đó 30,9 tri u ổ ố ng lao đ ng. T c đ tăng dân s bình quân ng ộ ườ h n 10 năm qua là 1,7%, m c tăng trung bình c a s ng ộ ơ ủ ứ tu i lao đ ng là 2,6% năm. ổ ộ
ng l n l c l ớ ự ượ
ự ả ướ
ậ ộ ử ụ ướ ủ
ệ ở ộ
ườ ổ
i không có vi c làm. ng đ ng lao Khu v c nông thôn đang t p trung m t s l ộ ố ượ c và v i t c đ tăng kho ng h n 2,5% năm. Nh ng ư đ ng c a c n ả ớ ố ơ ủ ộ th i gian trung bình ch a s d ng c a c n ả ng gi m c có xu h ả ướ ư ờ ớ ự xu ng, n u năm 1998 là 29,12% thì năm 2002 còn 24,46%. V i l c ế ố i và th i gian ng lao đ ng l nông thôn năm 2002 là 30,98 tri u ng ượ ờ c là 24,46 %, n u quy đ i thì s t ch a s d ng trung bình c n ẽ ươ ng ử ụ ư ế ả ướ ng kho ng 7,5 tri u ng đ ệ ườ ệ ươ ươ ả
nông thôn Vi ệ C c u c a lao đ ng ủ
ộ ơ ấ ầ ự
ệ ỉ
ự ấ
ở ỷ ả ệ ư ệ ớ ỉ
ấ ỗ ộ ỉ
Ở ồ ẩ ắ ỗ ố
, đi l ế ơ ộ
i nông dân Đ ng b ng B c B , con s này còn nh ằ ộ t c các ho t đ ng ăn, ạ ấ ả ở ắ ở ỉ ự ườ ủ ộ ộ
ể ệ t Nam v n th hi n ộ hi n nay ở ẫ ệ khu v c nông thôn thì tính thu n nông. Trong t ng s 12 tri u h dân ệ ố ổ i 81% làm vi c trong lĩnh v c nông-lâm- thu s n, ch có 16,1% làm có t ớ ự vi c khu v c phi nông nghi p. Trong khi đó di n tích đ t cho nông ệ ở ệ nghi p quá ch t h p. V i 12 tri u h gia đình, nh ng ch có 9,4 tri u ha ậ ẹ ộ ệ ệ đ t nông nghi p. Bình quân m i h ch 0,7-0,8ha, m i lao đ ng 0,3ha ỗ ộ ệ ỏ và m i nhân kh u 0,15ha. ạ h n, ch 360m2/kh u. N u chia ra, t i, ỉ ẩ sinh ho t hàng ngày c a m t ng B c B ch d a vào... ạ 1m2 đ t.ấ
i ít đ ố ượ ộ ạ ấ
l Ch a k , nông dân - đ i t ạ ỷ ệ ấ ể ề ệ ở ứ ng đông nh t trong xã h i - l ộ
ư th t nghi p ấ
thành th là 49%. 20% lao đ ng nông thôn ch a qua đào t o b t kỳ chuyên môn gì (con s t ở ộ ị
c ượ m c báo đ ng, trên 83% lao đ ng ộ ố ừ ộ B nông i, c ng thêm hàng ệ ạ này ở ươ ộ
ườ ư đào t o ngh nên t ở LĐTB-XH), trong khi t thôn th t nghi p, t ươ ấ tri u thanh niên b ướ ệ l ỷ ệ ng kho ng 4,8 tri u ng ng đ ả c vào đ tu i lao đ ng m i năm. ộ ộ ổ ệ ỗ
2
ị ộ ể ớ
ệ ẽ ấ ỗ ị
ớ ố ễ ườ ơ ẻ ỗ ệ ả
ộ ổ ố
ệ V i t c đ đô th hoá cùng v i vi c phát tri n các khu công nghi p ệ đang di n ra, khi m i ha đ t nông nghi p b "xà x o" s kéo theo 13 ng i r i vào c nh không có vi c làm. Đi n hình, m i năm, Hà Tây có 28.000-30.000 lao đ ng đ ra thành th ki m s ng, trong khi con s này ph i "Nam ti n" ể ị ế Qu ng Nam là 46.000 ng ố ườ i. ế ở ả ả
III. Th c tr ng ự ạ
ễ ự ự
Th c ti n xây d ng và phát tri n các khu công nghi p (KCN) ể c ta trong nh ng năm qua cũng đang đ t ra nhi u v n đ đ i v i s ữ ướ ặ
ề ữ ườ ệ
ể ườ ữ ề ấ
ể
ng nh th nào đ n nông nghi p, nông thôn và nông dân n c ta. ở ệ ề ố ớ ự n ấ i “làm KCN” phát tri n nông nghi p, nông thôn và nông dân. Nh ng ng c nh ng v n đ phát sinh sau khi i nông dân ch a tính h t đ l n ng ế ượ ẫ ư “KCN hoá”. V y, quá trình xây d ng và phát tri n các KCN đã nh ả ự h ệ ậ ư ế ưở ướ ế
1. Tác đ ng c a vi c phát tri n các KCN t i Nông nghi p ủ ộ ể ệ ớ ệ
ể ế ự
ấ ệ ệ ử ụ n ở ướ ể ệ Đ n nay, vi c xây d ng và phát tri n các KCN ư
ở ả ế ự ệ ấ
ể ượ ị
ệ ặ ố
ệ ề ầ ộ ỹ ấ ể ệ ả
ẫ
ng t ầ ự ả ượ ể ng l ươ ộ ị
ớ
ướ ấ
ẫ ng th c ẩ c ta đ ấ n ự ở ướ ệ ấ ượ ươ ạ ờ
ữ c ta nh ng ấ năm qua đã s d ng 43.687 ha đ t nông nghi p (ch a k di n tích đ t m ). N u tính c ph n di n tích đ t nông xây d ng các khu kinh t ầ ế nghi p đ c chuy n đ i m c đích s d ng vào vi c đô th hoá xung ử ụ ụ ổ ệ quanh các KCN thì con s này còn cao h n nhi u l n. M c dù di n tích ơ canh tác nông nghi p có gi m do ph i dành m t ph n qu đ t đ xây ả ụ nông nghi p v n có s phát tri n liên t c d ng các KCN, song kinh t ệ ế ự ự 4,5%-5%. Năm 2007, s n l v i nh p đ tăng tr ng th c ớ ừ ưở đ t 39.977 nghìn t n, tăng 5.704 nghìn t n so v i năm 2001, bình quân ạ ấ ấ ả c ta v n xu t kh u kho ng m i năm tăng 950 ngàn t n. Hàng năm n ỗ 3,5-4 tri u t n g o. Nh đó mà an ninh l ả c b o đ m.ả
Đ t đ ả ế ạ ượ
ạ ấ ự ự ượ
ả ả ẩ ệ ộ ặ ả ẩ ệ
ẩ ệ ự ỷ ả ấ ả
ứ ượ ỉ ự ự ư ế
ế ệ ệ ố ồ
ế ệ ả ệ ả ệ ố
ế ộ ề ạ ẩ
ệ ệ ệ ấ ộ
ữ ả ả ệ ề ồ
ng cao đ t tiêu chu n qu c t ố ố ế ạ ậ ữ ề ẩ ấ
c k t qu đó là do nh ng năm qua các KCN đã thu hút ữ c hàng ngàn d án ho t đ ng trong lĩnh v c s n xu t, kinh doanh đ ư các s n ph m nông nghi p ho c s d ng s n ph m nông nghi p nh ử ụ công nghi p th c ph m, nông-lâm-thu s n; s n xu t phân bón, nông c, th c ăn gia súc… Các d án trên không ch tr c ti p đ a đ n cho d t Nam ngu n v n phát tri n, công ngh tiên ti n, kinh nông nghi p Vi ể ấ nghi m qu n lý mà còn gián ti p, thông qua các m i quan h s n xu t, ấ kinh doanh t o ra nh ng tác đ ng lan truy n, thúc đ y tăng năng su t lao đ ng và hi u qu s n xu t nông nghi p. Nhi u doanh nghi p trong t Nam nhi u gi ng cây tr ng, v t nuôi có năng KCN đã đem vào Vi su t, ch t l ; t o ra nh ng mô hình làm ấ ượ ạ ăn m i, có hi u qu cao. ệ ớ ả
ủ ộ ổ
ể ế ạ ệ ệ ệ
Tuy nhiên, xét m t cách t ng th , đ n nay đóng góp c a các KCN vào s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá ngành nông nghi p ch a ư ự ệ ố ớ th c s l n. Vai trò đ ng l c, vai trò kích c u c a các KCN đ i v i ự ớ ủ ự ự ầ ộ
3
ị ệ ư ể ệ
ữ ươ ươ ữ
ấ ằ
ư ệ ự ế ự ợ ẻ ỏ
ả ượ ả ấ
ế ỗ
ụ ệ ấ
i các s n ph m công nghi p ph c v ẩ ộ ố ậ ư ả ế ế ả ấ
ụ ậ ẫ
ngành nông nghi p ch a th hi n rõ. H u h t các đ a ph ng đ u có ế ề ầ ng trình, mô hình khuy n khích s h p tác gi a nhà nông nh ng ch ự ợ ế v i doanh nghi p trong KCN, nh t là vùng Đ ng b ng sông C u Long. ử ồ ớ ả s h p tác này còn l ng l o và ch a có hi u qu . Nh ng trên th c t ư ệ c các doanh c s n xu t ra không đ Các s n ph m nông nghi p đ ượ ệ ẩ ng xuyên trong tình tr ng canh cánh n i lo nghi p bao tiêu h t, th ệ ạ ườ c l “đ ụ c mùa m t giá”; và ng ượ ạ ượ ệ nông nghi p tr c ti p s n xu t nông nghi p còn thi u. M t s v t t ệ ự nh phân bón, thu c b o v th c v t… v n ph thu c vào hàng hoá ộ ệ ự nh p kh u t ả ố c ngoài. n ẩ ừ ướ ư ậ
ể ệ n ở ướ
ờ ủ ế ấ ớ
ộ ư ạ ử ụ ị ự
ư ươ ứ ể ệ
ớ
ả ướ ứ ể ệ ả
c ta th i gian qua m c ặ Bên c nh đó, vi c phát tri n các KCN dù đã s d ng m t qu đ t khá l n đ t nông nghi p (ch y u là nh ng ữ ỹ ấ ệ ố i c a các KCN đ i n i “đ c đ a”), nh ng nh ng tác đ ng tích c c tr l ở ạ ủ ộ ữ ắ ơ ng x ng. Hay nói cách khác, v i s phát tri n nông nghi p là ch a t ớ ự i đ i v i nông nghi p ch a x ng v i chi i ích do phát tri n KCN đem l l ư ệ ạ ố ớ ể ợ ự c m t và lâu dài) mà nông nghi p ph i hy sinh đ xây d ng phí (c tr ắ các KCN.
i nông thôn 2. Tác đ ng c a vi c phát tri n KCN t ệ ủ ộ ể ớ
ữ ủ ự ệ ọ
ụ ấ ướ ệ
ọ
ộ ệ ệ c ta đã t o nên m t di n m o nông thôn m i, mang l ạ ạ ộ ớ
ệ ờ ố ế
ệ M t trong nh ng m c tiêu quan tr ng c a s nghi p công nghi p c là hi n đ i hoá nông thôn. Trong quá trình hoá, hi n đ i hoá đ t n ạ ạ th c hi n m c tiêu này, các KCN đóng vai trò r t quan tr ng. Các KCN ấ ụ ự i văn minh n ạ ở ướ đô th , góp ph n c i thi n đ i s ng kinh t ự , văn hoá, xã h i cho khu v c ầ ệ ả ộ ị c đô th hoá. r ng l n đ ị ộ ượ ớ
Tuy nhiên, có m t th c t ồ ộ ạ ự ế
ỹ ố ậ ệ ư ạ ầ ự ớ
ọ ề ắ ả
ị
ề ượ ầ ấ ộ ổ ộ ề
ở ờ ố ủ ậ ở
ố ộ ề
ạ ớ
ướ ư ự ấ ư ủ ộ
ướ ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá. là vi c quy ho ch và xây d ng đ ng b ộ ệ các khu dân c , h th ng h t ng k thu t-xã h i g n v i các KCN ộ c chú tr ng. Đi u đó đã d n đ n m t h qu là các KCN đã ch a đ ộ ệ ẫ ế ư góp ph n đô th hoá nông thôn nhi u h n là hi n đ i hoá nông thôn. ơ ạ ệ ề , đ i s ng văn , an ninh, nhà Nhi u v n đ xã h i n i c m nh tr t t ư ậ ự c trù tính đ y đ khi l p quy hoá… các vùng nông thôn v n không đ ầ ượ ổ ho ch và đánh giá các tác đ ng c a KCN. Vì v y, sau nhi u năm đ i ậ ủ c ta nói chung, vùng xây d ng KCN nói riêng m i, b m t nông thôn n ộ ặ c, nh ng v n ch a mang dáng d p c a m t nông tuy đã khá h n tr ơ thôn trên con đ ạ ườ ẫ ệ ệ
ớ ự ướ
ầ Thêm vào đó, cùng v i s phát tri n KCN, nông thôn n ề
i môi tr ạ ườ ưở ả ừ ấ ớ
ủ
ệ ng và đ i s ng nhân dân i môi tr ng t ờ ố ưở ườ ớ
ắ c ta b t ể ng do các nhà máy th i ra. đ u đang ph i đ i m t v i v n đ môi tr ả ặ ớ ấ ả ố Các lo i ch t th i t ấ ng s n xu t ng t KCN không ch nh h ả ườ ỉ ả ả kinh doanh c a các doanh nghi p trong KCN mà tác h i h n còn nh ạ ơ các khu v c xung quanh h ự ở ệ KCN. Theo tính toán, d ki n khi các KCN đã l p đ y, các doanh nghi p ấ ự ế ầ
4
ng ch t th i lên t ộ ượ
ng n ấ ớ c th i kh ng l ả ộ ự ố ớ ả ả ướ ổ
ứ ớ ụ ử ạ
c th i sinh ho t c a ng ộ ể ế ộ ạ ủ ướ ả
ự i 567.131 m3/ngày đêm. Đây th c s là th i ra m t l và là m t thách th c l n đ i v i các m t kh i l ồ ố ượ KCN trong công tác x lý. Đó là ch a k đ n hàng ch c v n m3/ngày ư đêm n ệ i lao đ ng trong các doanh nghi p ườ KCN
i vi c làm và đ i s ng nông ủ ộ ể ớ ờ ố ệ
3. Tác đ ng c a vi c phát tri n KCN t ệ dân
ố ệ
ộ ế ự ố ệ ệ ệ ộ
ấ ạ ộ ả ư ố
ứ ọ
ỗ
ế
Theo s li u th ng kê, đ n nay, các doanh nghi p trong KCN đã ế thu hút trên 1 tri u lao đ ng tr c ti p, và hàng tri u lao đ ng gián ti p. ế Tính bình quân 1 ha đ t công nghi p đã cho thuê thu hút 72 lao đ ng. ệ N u so v i kh năng t o vi c làm thì nh ng con s này ch a ph i là ệ ữ ớ ả ế ng x ng v i ti m năng. Nh ng đi u quan tr ng đáng nói l n, và ch a t ề ớ ề ư ư ươ ớ ế ch : ph n l n nh ng lao đ ng này là lao đ ng tr nông thôn (có đ n ầ ớ ộ ở ẻ ở ộ 90% lao đ ng có đ tu i t 18 cho đ n 35), có kh năng nhanh chóng ộ ả ti p thu k thu t m i. ỹ ế ữ ộ ổ ừ ớ ậ
ầ ạ ệ
ở ấ ượ ể ồ
ậ ổ ờ ố ầ ị ả
nông thôn n i lao đ ng c ta. Vi c m mang các KCN không ch góp ph n t o công ăn vi c làm, ỉ ệ nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c, mà còn góp ph n đáng k vào ự vi c th c hi n xoá đói gi m nghèo, tăng thu nh p, n đ nh đ i s ng cho ự ệ ng ườ ệ ộ ướ ở
Tuy nhiên, vi c phát tri n các KCN t ớ ả ệ ể
ộ ấ ệ
ơ ạ ụ ộ ả ệ ủ ế ẩ
ớ ệ ư ấ ấ ệ ố ơ
ượ ệ ồ ấ ề ệ ượ ệ ầ
ố ủ ề ọ
ị ệ ụ ể ộ
ừ ề ạ ầ
trình đ th p, ho c ngh th ộ ấ ề ặ ở
ư ệ ố
ệ ệ ề ộ
ắ ộ ầ ấ ữ ế ể ề ặ ả
t y u ph i đi li n v i vi c thu ề ấ ế h i đ t, mà ch y u là đ t nông nghi p c a m t b ph n nông dân. ậ ủ Đi u này đang đ y hàng ch c v n nông dân r i vào c nh m t đ t, m t ấ ộ c vi c làm m i. Trong s h n 1 tri u lao đ ng vi c làm và ch a tìm đ đ c thu hút vào làm vi c trong các KCN, li u có bao nhiêu ph n trăm trong s đó là nông dân b thu h i đ t và con em c a h ! Đi u này cũng ồ ấ ộ d hi u vì các doanh nghi p KCN c n tuy n d ng lao đ ng có trình đ , ễ ể ầ c đào t o theo t ng ngh nh t đ nh, trong khi đó ph n đông nông đã đ ấ ị ượ ề ủ dân ch bi t ngh làm ru ng, chăn nuôi ộ ỉ ế ộ công truy n th ng; ch a có tác phong làm vi c công nghi p. Đây là m t ề nông mâu thu n và là v n đ xã h i phát sinh khá gay g t hi n nay ẫ ở thôn, d n đ n nh ng đi m “nóng” v m t xã h i c n ph i gi ế i quy t ẫ ả trong th i gian t ờ i. ớ
ồ ệ ể ử ụ ụ
ấ ừ ế ổ ấ
ỉ ả ặ ứ ạ ọ ề ấ ạ ầ
Vi c thu h i, chuy n đ i m c đích s d ng đ t v a mang tính ế i quy t v a mang tính ch t xã h i l n, ph c t p. N u ch gi ộ ớ i làm tr m tr ng thêm m t xã h i thì c a v n đ mà l ộ s r t h n ch , n u không mu n nói là không thành ế ạ ế ủ ế ẽ ấ ế ố
ch t kinh t ấ ế ừ c m t kinh t đ ượ ặ hi u qu kinh t ả ệ công.
ỗ ộ ệ
ố ố ộ ệ
ấ có 1,5 lao đ ng, vi c thu h i đ t nông nghi p và đ t ấ ở ồ ấ qua đã tác đ ng đ n kho ng 950.000 lao đ ng. V i m t l ớ ả Con s th ng kê cho th y, hi n nay trung bình m i h nông dân trong nh ng năm ữ ng l n lao ớ ộ ượ ệ ế ộ ộ
5
ộ ả ệ ệ
ừ ầ ệ ặ ị ộ
ượ ệ
ế i quy t vi c làm g p vô vàn khó khăn. H u h t ế ng lao đ ng b thu h i đ t nông nghi p vào i các khu công nghi p có th ... đ m trên đ u ngón tay. M c dù ộ ượ ng ồ ấ ầ ộ ệ
đ ng nh v y, vi c gi ư ậ các t nh đ u th a nh n, l ậ ề ỉ làm t ặ ạ các doanh nghi p cũng có đăng tuy n d ng lao đ ng, nh ng m t l l n lao đ ng đ a ph ộ ớ c m t th i gian r i l ờ ư i b . ồ ạ ỏ ng ch làm đ ỉ ể ể ượ ế ụ ộ ươ ị
ộ ầ ệ
ả ể ế ầ ộ ộ
i d ng s c lao đ ng, yêu c u ng ộ ườ ứ ộ
ng ho c là th p ho c không tr l ng khi n ng ế ườ ấ ặ
ổ ợ ụ ứ ươ nhà... còn h n”. ng th p (lao Nguyên nhân m t ph n do các doanh nghi p tr l ả ươ ấ ệ đ ng ph thông), m t ph n cũng ph i k đ n m t s doanh nghi p ố ộ i lao đ ng th vi c 2-3 tháng “ma” l ử ệ ầ v i m c l ộ i lao đ ng ớ ả ươ b , ỏ ở ặ ơ
ộ ầ ớ
ề ơ
ồ ọ
ố Tuy nhiên, cũng ph i k đ n, ph n l n lao đ ng t ả ể ế ộ ổ ệ ễ ữ ề ể ề ổ ề ơ
ế ả
ạ ữ ử ấ ậ
ườ ệ ề ượ ữ ệ
ơ
ủ ọ ầ ở ặ ừ ư ả ạ ơ
các t nh khác, n i khác v h c. i khu v c nông ự ạ thôn hi n nay đ u r i vào đ tu i đã khá cao, trên 35 tu i. Do v y, tâm ậ ổ lý tr ng lúa đã ăn sâu, bén r , chuy n h c ngh đ chuy n đ i ch ng ẳ ể ệ ấ khác nào... đánh đ . H n n a, đ h c nh ng ngh đòi h i nhi u ch t ỏ ữ ể ọ i nông dân khó ti p thu, còn đào t o ngh đ n gi n thì xám thì ng ề ơ ng, trung tâm doanh nghi p không ch p nh n. Thành th , nh ng tr ườ ệ c m t d y ngh đ i nh ng vùng có di n tích thu h i đ t nông nghi p ồ ấ ở ạ ạ i”. N i thì không đ h c viên vào l n r i vào tình tr ng “d khóc, d c ở ườ ớ ơ ạ h c ph i đóng c a ho c ho t đ ng c m ch ng, n i thì h u nh toàn ầ ộ ử ọ h c viên t ề ọ ỉ ọ ừ ơ
ồ ộ ạ ộ ạ ị
i 67% nông dân v n gi ồ ữ ấ
ệ ể ữ ẫ ề ớ ả
ặ ố
ệ c công vi c m i, quay l ượ ạ ớ
ư ệ ấ ể ấ ỗ
i không ki m đ ệ ạ
ả
M t th c tr ng đáng bu n n a, do trình đ h n ch , sau khi b thu ự ế nguyên ngh s n xu t nông h i đ t có t ề ả ớ ấ nghi p, 13% chuy n sang ngh m i và kho ng 20% khác không có vi c ệ ồ ấ làm ho c có vi c làm nh ng không n đ nh. S nông dân b thu h i đ t ị ị ổ i đ i m t v i i làm ngh nông l không tìm đ ặ ớ ạ ố ề n i lo không có đ t đ c y cày, r i vào c nh th t nghi p... Đ n thu n, ầ ệ ả ơ ấ ơ ậ không có đ t canh tác, l c công vi c m i nên thu nh p ớ ượ ế ấ c a 37% s h nông dân b thu h i đ t b s t gi m so v i tr c đây, và ủ ồ ấ ị ụ ớ ướ ố ộ c. ch có 13% s h có thu nh p tăng h n tr ỉ ố ộ ị ậ ướ ơ
ộ ữ ấ ể
c ti n đ n bù hay h tr ậ ề ề ượ
ể
ổ ể ề ỗ ợ ử ụ t dùng s ti n đó đ đào t o l ế ổ ộ ị
ế
ư ử ụ ể ậ ể ề ề ệ
ượ ủ ế ể ờ
ấ ế ắ
ế ề ư ể ở ề ộ ệ
Thêm vào đó, nh ng h nông dân giao đ t đ xây d ng các KCN, ự s d ng chúng theo nhi u ề sau khi nh n đ ạ ạ i cách khác nhau. Có nhi u gia đình bi ố ề ề ạ c cu c s ng và t o chuy n đ i ngành ngh , nhanh chóng n đ nh đ ố ượ lâu dài. Nh ng cũng có không ít gia đình ti m năng đ phát tri n kinh t ề c ti n đ n bù đã s d ng không hi u qu , tiêu xài sau khi nh n đ ả đ sau m t th i gian hoang phí, ch y u dùng đ xây nhà, mua s m ắ ộ ơ ng n h t ti n, m t k sinh nhai lâu dài, cu c s ng tr nên khó khăn h n ố c khi ch a b thu h i đ t. ồ ấ Do đó, chuy n nh n ti n đ n bù vài trăm ả ề ị i tr thành h nghèo. tri u đ ng nh ng ch sau 1-2 năm l ư ệ ạ ở ậ ộ ồ ỉ
6
Không ch nguy c th t nghi p, nghèo đói đe d a ng ỉ ơ ấ ườ ệ ọ
ề ấ
ị
ng l n lao đ ng t i đ a ph ệ ụ ể ộ ng, cùng v i m t l ộ ượ ệ ạ ị ườ ươ ấ ớ ớ
i nông dân ạ b m t đ t s n xu t mà nó còn kéo theo nhi u h l y khác. Ch ng h n ẳ ị ấ ấ ả ng l n v n đ an ninh nông thôn cũng b xáo tr n đáng k khi có m t l ớ ề ộ ượ ấ i th t nghi p t ng ừ ộ các n i khác đ v .... ổ ề ơ
IV. M t s gi i pháp và k t lu n ộ ố ả ế ậ
ạ ệ ấ
ng b thu h i đ t. ọ đ a ph ổ 1 - Đào t o, d y ngh cho lao đ ng m t vi c làm do chuy n đ i ộ m c đích s d ng đ t đ thu hút h vào các khu công nghi p, khu ch xu t ho c du nh p ngh m i ề ớ ở ị ể ệ ồ ấ ề ấ ể ậ ạ ử ụ ặ ụ ế ươ ấ ị
Nhu c u s d ng lao đ ng ộ ầ ử ụ
ạ ệ ệ ạ
ể ầ ạ
ổ ộ ế ẻ ỏ
ệ ạ
các khu công nghi p, khu ch xu t ấ ở ế ướ r t l n, nên vi c đào t o, d y ngh cho lao đ ng m t vi c làm là h ng ấ ệ ề ấ ớ ộ tr ng đi m.Tr c h t, c n chú tr ng phát tri n m r ng d y b túc văn ở ộ ướ ọ ể ọ hóa cho lao đ ng tr , kh e d i 35 tu i đ h có đ trình đ vào các ổ ể ọ ủ ướ ộ l p đào t o t p trung theo h c nh ng ngh mà khu công nghi p, khu ậ ề ữ ọ ớ ch xu t... c n tuy n d ng. ầ ụ ể ế ấ
ạ
ệ ể ề ượ ươ ị
ấ ọ
ậ c các đ a ph ề ố ượ ế ế ư ệ ứ ế
ữ ậ ả
ệ ấ ồ ỗ ễ ọ ư ẩ
i ngu n l i cho ng ổ ớ ố ượ ồ ợ ả ướ ậ ộ
ạ ng. Mô hình t o vi c làm thông qua du nh p ngành ngh th công và ề ủ ng H i D ng và hình thành, phát tri n làng ngh đ ươ ả i c nhi u ng Vĩnh Phúc, Hà Tây... r t chú tr ng. Các ngh thu hút đ ườ ề vào làm vi c nh : d t chi u, mây tre đan, g m s , ch bi n th c ph m, ẩ ự ấ s n xu t đ g , hàng thêu, th m... Nh ng ngh này thu nh p còn th p ả ề c nh ng d h c và quy mô s n xu t có th m r ng, s n ph m đ ượ ả ể ấ ở ộ ố mua, bán trao đ i v i s l c và c qu c ng l n trên th tr ng trong n ớ ả ị ườ i lao đ ng và tăng thu nh p ngân sách t ườ ế đ a ph ị , đem l ươ
ộ ạ ề ọ ầ
ầ ậ ứ ạ ể Lao đ ng nông thôn r t c n đ ộ
c a đ t n ấ ầ ậ c. Vì v y, chi n l ậ ể ượ ế ứ ế ượ
ừ ế ủ ụ
ậ ả ồ nh là r t c n thi ấ ầ ờ
i ph c p giáo d c ọ ư ệ
c bi ậ ậ
ỷ ậ ỉ ệ ệ ế ộ
ế ồ
ứ ả ế
ư ầ ạ ố
ượ ệ ộ
ệ ở ấ ứ ườ ộ ồ
c đào t o, d y ngh , h c n có trình đ chuyên môn và c p nh t ki n th c đ đáp ng nhu c u phát c phát tri n ngu n nhân l c, tri n kinh t ự ấ ướ ể ế t. đ u t giáo d c cho h c sinh nông thôn ngay t ỏ ọ ầ ư c c p nh t và tăng th i gian th c Các ki n th c th c t ự ph i luôn đ ậ ượ ự ế ứ ế b c trung h c c s thay vì ph c p hành. Ti n t ổ ậ ế ớ ơ ở ọ ụ ở ậ ổ ậ ầ th i h c sinh các em cũng c n c p Ti u h c nh hi n nay. Ngay t ể ở ấ ừ ờ ọ t đ n Lu t pháp, Lu t lao đ ng, quan h lao đ ng, k lu t lao đ ượ ộ ộ ế ế ế nông thôn hi n nay không ch thi u đ ng, … là th nào. Lao đ ng tr ộ ẻ ki n th c chuyên môn mà ki n th c xã h i, giao ti p c ng đ ng, phát ế ộ ế ộ ứ ư h d y ngh không thôi ch a tri n b n thân còn nhi u khi m khuy t. ề ế Ở ọ ạ ề ể ọ đ mà c n đ a c k năng s ng vào ch ng trình gi ng d y, giúp h ả ươ ả ỹ ủ c tác phong làm vi c nghiêm túc, tuân th k lu t lao đ ng và có có đ ủ ỷ ậ ng nào, dù là làm công, b t c môi tr tinh thân đ ng đ i khi làm vi c t làm hay làm cho gia đình. ự
7
ớ ố ạ ả ậ ậ
ờ
ộ ẫ ế ứ ị ườ
ộ ầ ữ
ộ ề ể ế ệ ứ ả ổ ồ ư ừ ạ ọ
ề ườ
ấ ươ ề ẫ ụ ề ề ạ ệ ạ ủ ượ
ự ợ c vi c h c ngh và s ượ ệ c h t các đ a ph ấ ệ
ề ị ấ t b c n thi ị ầ ụ ế ế
i tham gia các khóa đào t o tăng lên rõ r t. Tuy nhiên m ng l ế ấ c trang b các thi ị ộ
ầ ư ơ ở ậ ươ ề ạ
ậ Mu n v y công tác gi ng d y, đào t o luôn ph i đ i m i, c p nh t ạ và chu n hóa giáo trình cũng nh đ i ngũ giáo viên đ ng th i bám sát ư ộ ẩ nhu c u th tr ng ch không d y tràn lan, d n đ n d th a c c b và ạ ầ gây lãng phí xã h i. Nh ng năm g n đây, công tác d y ngh đã có ố nhi u ti n tri n, nhi u lao đ ng đã ý th c đ i ng ướ ng c p huy n và r t d y ngh v n ch a bao ph đ ấ ạ ư ộ ơ c n s tr giúp c a các ngành, các c p. Ph n đ u m i huy n có m t c ỗ ủ ầ s d y ngh và đ t ph c v công tác ở ạ ụ đào t o theo yêu c u c a xã h i. ạ Ch ậ ấ ủ ạ ụ ư ề ể
ượ ư ế ể
ng nh mong mu n đ ạ ạ
ấ ấ ề ề
ng đã tri n khai t ể ể ệ
ộ ị ố ầ ệ
ng ch a n m rõ nhu c u th c t
ộ c a đ i t ố ượ ự ế ủ ư ắ ể ể ầ ươ
i mu n h c và m t ph n do kh năng ti p thu h n ch c a ng ả ộ ộ ố ơ ươ ạ ườ ế ủ ạ ọ
ượ ủ ầ c s v t ch t c a T ng c c d y ngh còn ng trình đ u t ổ ạ ng tr ng đi m d y ngh , ch a th đ ng lo t đang t p trung cho các tr ể ồ ườ ọ c. M i đây tri n khai xu ng h t các đ a ph ố ớ ị ố ươ ng trình d y ngh cho thanh niên i có chính sách và ch chúng ta l ề ươ nông thôn; d y ngh và chuy n đ i ngh cho nông dân vùng m t đ t và ể ổ ạ dân t c thi u s v.v., nhi u đ a ph t vi c này. Song ề ị ố ươ t. Nguyên nhân m t ph n do cán b đ a m t s n i th c hi n ch a t ư ố ự ng đ áp d ng linh ph ầ ụ ư c a ng trình ch a bám sát nhu c u th c t ho t, cũng có th do ch ự ế ủ ườ i ng ế ầ ộ đ ố c h c. ọ ượ
ạ ế ẽ ạ ế ư ế
ể ọ ỹ ấ ở ộ ể ả
ễ ệ ữ ầ ậ ậ
ỉ ệ ậ ẫ ỹ
ướ ng d n k ẫ ướ ầ ờ ọ
Tình tr ng này ti p di n s h n ch đ a ti n b khoa h c k thu t ậ nông và chuy n giao công ngh thích h p vào phát tri n s n xu t ợ thôn. Vì v y, r t c n nh ng cán b k thu t kiên trì bám sát c s , ơ ở ộ ỹ ng d n h ẫ ỹ đ u b trong th i gian dài, giúp h tin t c d y, đ c bi thu t đã đ t đ i v i đ ng bào dân t c thi u s ng d n ch b o k thu t theo cách c m tay ch vi c và h ủ ướ ố ể ầ ng và tuân th h ưở ộ ấ ỉ ả ờ ạ ệ ố ớ ồ ượ ặ ậ
ệ ệ ấ
ề ề ế ấ ậ
2 - Thu hút lao đ ng m t vi c làm vào các khu công nghi p, khu ch xu t và khuy n khích các h gia đình dành ti n nh n đ n bù ộ vào vi c h c ngh t o vi c làm ộ ế ề ạ ọ ệ ệ
ộ ấ ệ
ớ ụ ồ ấ ộ ị ụ ể
ự ế ử ụ ệ ử ụ ạ ỗ
ộ ấ ể ọ ộ ệ ầ
ợ ơ ạ
ng đ đào t o ngh có đ a ch và đ t ch t l ấ ượ ạ ạ
ể ồ ấ ề ề ề
ướ ề ợ
ọ ử ụ ọ ẫ ự ề ạ
ụ
ng, nên khuy n khích các h s d ng ti n đ ti n đào t o t ề ể ươ
Vi c thu hút lao đ ng m t vi c làm do b thu h i đ t vào các khu ệ ủ công nghi p ph thu c vào các quy đ nh c th ràng bu c v i các ch ị i ch . Các chính d án s d ng đ t đ h cam k t s d ng lao đ ng t ộ ử c nhanh chóng s a sách thu hút lao đ ng vào khu công nghi p c n đ ượ i đ a đ i cho phù h p. Có c ch h tr cho các trung tâm d y ngh t ề ạ ị ế ỗ ợ ổ ng cao. Đ i v i các ph ố ớ ỉ ị ươ c tuyên h b thu h i đ t, ti n đ n bù là tài s n quý giá nên c n ph i đ ộ ị ả ượ ầ ả ng d n h s d ng h p lý. Chính quy n các c p c n giúp truy n, h ầ ấ ề ệ ng này l a ch n ngành ngh đào t o mà các khu công nghi p đ i t ố ượ ngân đang c n tuy n d ng lao đ ng. Cùng v i h tr ầ c đ n bù sách đ a ph ề ị ọ đ cho con em h , h c ngh , h c ngo i ng ... và t o đi u ki n cho h ớ ỗ ợ ề ộ ử ụ ữ ạ ừ ượ ệ ộ ế ề ọ ọ ọ ề ể ạ ạ
8
ử ề ế ẩ ấ ẩ ộ
vào s n xu t kinh doanh, t o vi c làm. đi lao đ ng xu t kh u, khuy n khích lao đ ng xu t kh u g i ti n v đ u ề ầ t ư ộ ả ấ ấ ệ ạ
ả
i lao đ ng tu i t ộ ị ng ng ề ướ ầ
ổ ừ ồ ấ ặ ấ
3 - V i đ i t trên 35, khó có kh năng ườ ớ ố ượ c c n có chính chuy n đ i ngh nghi p khi b thu h i đ t, Nhà n ệ ổ ể sách dành c p m t ph n đ t trong ho c sát v i khu công nghi p ệ ộ ầ ớ ch c các ho t đ ng d ch v đ t ụ ạ ộ ể ổ ấ ị ứ
ế ể ệ ượ ả ẽ ạ
ị
ữ ươ
ậ ng đ ườ ệ i dân có đ t b thu h i. S li u đi u tra t ồ
ứ i các đ a ph ị ủ ỏ ứ
ể ầ ố
ươ ộ ệ i ng h ườ ủ ằ ấ ự ầ ộ ệ ư ệ
ệ ố Bi n pháp này n u đ c tri n khai có hi u qu s t o ra h th ng ệ d ch v m i nh xây nhà cho thuê, bán hàng hóa tiêu dùng, d ch v ăn ụ ớ ị ụ ư ủ ng ti n xe đ p, xe máy... tăng m c thu nh p c a u ng, s a ch a ph ạ ử ố ượ ng c ề ố ệ ấ ị ạ c h i đã ng h vi c dùng i đ nghiên c u cho th y, có 65,7% s ng ố ườ ượ ấ ộ m t ph n đ t d án đ phát tri n d ch v và 58,3% s ng ụ ị ể vi c dùng t ng tr t nhà chung c dành cho dân thuê m t b ng kinh ặ doanh.
4 - H tr lao đ ng đi tìm vi c làm ỗ ợ ộ ệ
ớ ệ ư ư ấ i thi u, t ệ
ỗ ợ ự ạ Chính sách u tiên gi ợ ệ
ệ ệ ộ
ậ ổ ộ ố ỉ ớ
ể ề ơ ở ạ ệ
ở ộ ạ ộ
ự ề ế
ế ị
ng h tr ấ ị ị ỗ ợ ệ
lên thì đ a ph ươ ị
th c hi n quy ho ch l ộ ộ ị ạ ồ ự ồ ấ ổ
v n vi c làm mi n phí, thông qua ễ ng m tích c c t o ra h i ch vi c làm, h tr tìm vi c cũng là m t h ở ộ ướ ộ H i D ng và Vĩnh c h i có vi c làm cho lao đ ng. Kinh nghi m ươ ở ả ệ ơ ộ Phúc và m t s t nh khác là thành l p t công tác ph i h p v i chính ố ợ ấ quy n đ cùng các c s d y ngh , các doanh nghi p, các đ n v xu t ị ơ ề ế kh u lao đ ng có uy tín m h i ngh chuyên đ v đào t o và gi i quy t ẩ ề ề ả ị dài h n có tính kh thi cho vi c làm, xúc ti n xây d ng các đ án kinh t ạ ệ ả ệ h gia đình có đ t b thu h i. Các xã, thôn b thu h i t 40% - 50% di n ồ ừ ồ ộ i nông thôn. tích tr ạ ự ầ ư C p đ t kinh doanh d ch v và k t h p huy đ ng các ngu n l c đ u t ế ợ ấ ứ ạ xây d ng c s h t ng, t o đi u ki n các h b thu h i đ t t i ch c l ệ ề ch ở ấ ự và ho t đ ng s n xu t, kinh doanh. ơ ở ạ ầ ả ạ ộ ụ ạ ấ ỗ ở
ự ế
- xã h i, m ộ ể ể ươ ạ
ở ng vùng chuy n đ i ổ ộ i quy t vi c làm cho lao đ ng ệ i đ a ph ị ế ả ướ ử ụ
5 - Xây d ng, tri n khai quy ho ch phát tri n kinh t ạ ể i đào t o ngh t r ng m ng l ề ạ ộ ạ m c đích s d ng đ t g n v i gi ụ ớ ấ ắ m t vi c làm ệ ấ
ể ự ể ế
ị ử ụ
ể t th c là: xác đ nh s l ạ ổ ị ộ ủ ọ ự
ả ủ ộ
ụ ệ ậ ỏ
- xã Khi xây d ng, tri n khai quy ho ch t ng th phát tri n kinh t ể ng có chuy n đ i m c đích s d ng đ t c n chú ấ ầ ệ ng lao đ ng b m t vi c ộ ế ị ấ ắ i đ a ph ng, n m b t ươ ắ ạ ị các khu công nghi p v trình đ chuyên môn ề ộ ừ i tính c n tuy n d ng t ầ ạ ng h tr đào t o ể ỗ ợ ươ ề
ổ h i c a các đ a ph ươ ụ tr ng các n i dung thi ố ượ ộ làm, kh năng s d ng lao đ ng c a ngành t ử ụ tiêu chí tuy n lao đ ng ệ ở ộ ể k thu t, lo i hình ngh nghi p, s c kh e và gi ớ ề ạ ỹ đó đ t ra yêu c u v tài chính t ị ầ chuy n đ i ngh cho lao đ ng m t vi c làm. ề ứ ngân sách đ a ph ừ ấ ặ ể ệ ổ ộ
9
i đào t o ngh ph i đ ạ ề ướ
i. C s đào t o ngh ph i đáp ng đ ạ
ả ượ ả ề ể ơ ở ng ngh đào t o đ sau khi t ạ t nghi p, h c viên có th ọ ố ề ượ ệ ứ ố ề
ấ ượ ệ ế ệ ấ
ạ
ề ằ ọ ườ ủ
c phân b đ u, th t c hành ủ ụ ạ c qui mô đào t o, ể c vi c làm ngay trong các khu công nghi p, khu ch xu t. Chú ng đào t o ngh b ng cách thu hút đ i ngũ các ng, vi n nghiên ể ộ ệ ị ứ ọ
ng cao. M ng l ạ chính thu n l ậ ợ lo i hình ch t l ạ tìm đ ượ tr ng nâng cao ch t l ấ ượ ọ nhà chuyên môn - k thu t, nhà khoa h c c a các tr ậ ỹ c u, trung tâm ng d ng khoa h c công ngh ... đóng trên đ a bàn đ ứ ụ m i tham gia đào t o nhân l c lao đ ng ch t l ộ ờ ệ ấ ượ ự ạ
ệ ệ ệ ự
ơ ớ ầ ứ ợ
ng xuyên cho ng ứ
ạ ạ ộ ậ ợ ườ ổ ế ứ
ả ộ ọ
t ể ở ấ ả ấ ộ
ơ ấ ệ ọ
ng đào t o ạ Ngoài vi c th c hi n các bi n pháp nâng cao ch t l ấ ượ ạ i, đào t o m i c n ph i hình thành c ch , hình th c thích h p đào t o l ả ế ạ i lao đ ng. M ng nâng cao ki n th c, tay ngh th ế ề ườ i cho i, đào t o nâng cao ph i đáp ng ph bi n, thu n l l i đào t o l ạ ạ ạ ướ i lao đ ng có th tham gia h c tâp. Đào t c nh ng ng nhu c u c a t ườ ữ ủ ấ ả ầ i, đào t o nâng cao ph i bao trùm t o l t c các c p trình đ : trên ạ ạ ạ ả đ i h c, đ i h c, cao đ ng, trung h c chuyên nghi p và s c p, công ạ ọ ẳ ạ ọ nhân k thu t. ậ ỹ
ậ ề ộ
ồ ỹ ạ : ngân sách nhà n ỹ ừ ự ướ ươ ị
ệ ng và đ a ph ủ ự ề ươ ử ụ ủ ứ ệ ệ ộ ộ
ủ ch c qu c t L p qu đào t o ngh , th c hi n xã h i hóa vi c huy đ ng các ộ ệ ng, đóng góp c trung ngu n qu t ự c a các doanh nghi p, đóng góp c a các ch d án s d ng đ t và s ấ ủ ệ ủ đóng góp c a các t ủ ch c xã h i, Hi p h i ngh nghi p, c a Chính ph ổ ... và t ố ế ứ ổ
6. Quan tâm t i môi tr ng làm vi c ớ ườ ệ
Môi tr ề ệ ườ
ệ ệ ệ ấ ệ ề ầ
ộ ộ ạ ệ ề
ệ ề ở ị ệ ề i b tai n n lao đ ng t ườ ị ạ
ỉ ạ ệ ỉ ả ồ
ư ườ ự ọ
ặ ng không ch ch x y ra ngay t ả ườ ộ ế ỏ
ố ộ
c, xã h i. Nông dân là ng ưở ố ấ ượ ả ướ ộ
ụ ệ
ế ầ ệ ộ ơ
ệ
ầ c h t là an toàn cho ng ườ ườ ạ ế ợ ộ
ử i lao đ ng và ng ườ ng s ng tr ở ố ườ ệ
ng cu c s ng đ ủ lao đ ng nông ng và đi u ki n làm vi c hi n nay c a ộ nghi p nông thôn hi n nay đang là v n đ c n ph i bàn đ n. Đã có ế ả ừ nhi u lao đ ng b b nh ngh nghi p, nhi u ng ề ng và đi u ki n làm vi c này b i vi ph m v sinh an toàn. Ô môi tr ệ ườ i cánh d ng canh tác mà nhi m môi tr ễ ớ ng nghiêm tr ng t i khu v c dân c và ng ngay t i i tiêu dùng, nh h ạ quan tr ng cho tái s c kh e, đ c bi t s c kh e sinh s n -m t y u t ọ ả ệ ứ ỏ ứ t o nên ch t l ng dân s cho s n xu t s c lao đ ng và m t nhân t ố ạ ả ộ ấ ứ ậ i ch u h u qu tr đ t n c tiên, vì v y, ậ ị ườ ấ ướ công tác tuyên truyên, giáo d c và ph bi n ki n th c an toàn v sinh ứ ổ ế i lao đ ng nông nghi p là h t s c c n thiêt. Các c quan và đ i v i ng ố ớ ế ứ ườ i có trách nhi m c n giám sát và x lý thích đáng các tr ng nh ng ng ữ i tiêu h p vi ph m, tr ườ ướ dùng, ti p đ n là làm cho môi tr ấ lên thân thi n và ch t ế c c i thi n. l ộ ượ ế ố ượ ệ ả
7. Phát tri n các lo i hình kinh t ể ạ ế
ề ầ ự ữ ể ề
ộ ng CNH-HĐH, tr ự ể ướ ừ ệ ả
h nh , trong đó có làng ngh và kinh t V c u lao đ ng, đ nông thôn th c s phát tri n b n v ng theo c h t ph i phát tri n m nh doanh nghi p v a và ạ trang tr i, n i t o ra thu nh p cao ạ ể ế ề ướ ỏ ơ ạ ế ậ
10
ị ơ ổ ạ ế ự
ỹ ự ế ể ẵ ậ ố ơ
ọ khi c n thiêt. Kinh t ấ t h n và có ti m l c kinh t ề ả
ạ ng xu t kh u và hình thành các th tr ấ ướ ị ườ
i đ a ph và n đ nh h n. Th c tê cho th y các lo i hình kinh t này có kh năng ả áp d ng khoa h c k thu t t đ s n sàng ụ trang tr i có kh năng làm tăng giá tr s n đ u t ị ả ế ầ ầ ư ph m theo h ả ng nông s n ẩ ẩ ngay t ươ
ố ấ ạ ầ ủ
ề ệ
ỉ ể ậ ữ
ể ề ể ế ị
ướ
ữ ệ ế ở
ề ệ ỗ
ể ầ ự ế ế
ướ ệ ả nông nghi p kém hi u qu b ng khu v c kinh t ỹ ệ
ậ ộ
ả ằ ờ ố ế ườ ể ẩ ạ ờ
ộ ề ộ
ệ ế
ớ ụ ặ ệ
ệ gi a các thành ph l n v i các khu v c ph ế ữ ố ớ ế ớ
ng. ạ ị trang tr i còn góp ph n ph xanh đ t tr ng đ i Ngoài ra, kinh t ồ ế ộ ng sinh thái và đi u hòa khí h u trong vùng-m t núi tr c, b o v môi tr ườ ả ọ trong các ch tiêu quan tr ng trong phát tri n b n v ng. Xét cho cùng, ề ọ , theo đó là phát tri n nông thôn b n v ng thì ph i chuy n d ch kinh t ả ữ ụ chuy n d ch c c u lao đ ng theo h ng công nghi p và d ch v , ị ị ể ệ ộ ơ ấ nh ng ngành ngh , công i lao đ ng đ n nh ng vi c làm ng ng h ề ữ ộ ườ ộ vi c đem l i giá tr cao trong các chu i giá tr , v i đi u ki n lao đ ng ị ớ ị ạ t, có k năng chuyên môn đ d n thay th khu v c kinh ph i có hi u bi ể ơ có giá tr cao h n, t ị ế ự ệ ế thông qua đó mà nâng cao đ i s ng và thu nh p c a ng i lao đ ng. ủ i c n đ y nhanh ti n đ đô th hóa và phát tri n m nh các Th i gian t ị ớ ầ v tinh và các làng ngh nh m thu hút lao đ ng nông thôn khu kinh t ằ ế ệ gi a các khu công nghi p v i nông thôn, i ch , t o s liên k t kinh t t ự ỗ ạ ế ữ ạ t khai gi a s n xu t công nghi p v i nông nghi p và d ch v , đ c bi ả ệ ị ớ ấ ữ ụ thác m i liên k t kinh t ự ỗ c n. ậ
Chính sách khuy n công, khuy n nông đang đ ể ượ
ầ ề
i ng i nông dân đ t hi u qu ạ ậ ớ ơ ỹ ộ ỹ ườ ế nhi u h n c v cán b k thu t l n đ u t ệ ể
ợ ạ
ố ả ạ ề ị ạ ượ
ợ ậ
ủ
ưở ng cây công nghi p và cây ăn qu th t th ng nh ổ i đ i s ng c a ng ệ ướ ồ ườ ả ấ
ự t, đ i v i th tr ố ớ ồ phát, nh h ả ị ườ ả
ồ , v a làm th tr ổ ạ ẽ ổ ế ị ườ
c tri n khai th c ự ế ầ ư ậ v t hi n song c n đ u t ệ ậ ẫ ả ề ầ ư ả ch t đ công tác chuy n giao k thu t t ấ ể cao nh t. bên c nh đó, c n có chính sách qui ho ch h p lý v cây, con ầ ấ c các th tr gi ng và t o đ ắ ng nông s n hàng hóa có giá tr trên kh p ị ườ c nên có chính khu v c nông thôn. Đ i v i vùng sâu, vùng xa Nhà n ố ớ ự sách thu mua h p lý, tránh tình tr ng thay đ i cây tr ng, v t nuôi m t ộ ạ i lao đ ng. Đ c cách t ặ ng tr c tiêp t ộ ớ ờ ố ự ư bi ườ ệ cà phê, h tiêu, v i, … Thay đ i các lo i cây tr ng không n m trong qui ạ ằ ho ch s làm t n th t v n li ng đ u t ng b t n và ấ ổ ầ ư ừ gây méo mó v giá c . ấ ố ả
ng kinh t
ề t nam phát tri n theo h Vi ế ệ ề th tr ế ị ườ ớ ướ ạ ể ả ả ẩ
ng. S n ph m nông nghi p không ph i là ngo i l ệ ạ ệ ả
c nâng cao ch t l ị ủ ượ ẩ
ả ộ ấ ố
ị ườ ậ ộ ộ
ặ ấ ướ ể
ả ướ t là th tr ệ
ế ệ ẽ
nh h ng t c, m t khác ph i h ặ c (đ c bi ặ ướ ng này kinh t ị ng ngoài n ị ườ ớ ể ộ
ng xây d ng nông thôn Vi i chuy n d ch c c u lao đ ng. ự
t nam phát ệ t gi a nông thôn-thành ng, các s n Kinh t ả ph m đ a ra đ u ph i có kh năng c nh tranh thì m i có ch đ ng ỗ ứ ư ầ , nó c n trong th tr ẩ ị ườ ả ng và gia tăng giá tr c a s n ph m, bên c nh đ ạ ấ ượ đó các TT hàng hóa, TT đ t đai, TT v n, TT lao đ ng và TT tín d ng ụ ớ c n phát tri n đ ng b . Các th tr ng này m t m t ph i hoà nh p v i ả ồ ầ ể ng vào xu t kh u đ hoà nh p th tr ậ ng trong n ẩ ị ườ ng hàng hoá). Thi u m t v i th tr ộ ị ườ ị ườ ớ ả nông thôn phát tri n s kém hi u qu , trong các th tr ể ưở ả CNH nông thôn là ch tr ề tri n b n v ng và thu h p kho ng cách khác bi ẹ ế ơ ấ ủ ươ ả ữ ữ ệ ể
11
ộ
c th tr ể i lao đ ng ti p c n đ ườ ồ ị ườ ử ụ ộ ả ượ ế ệ
ầ
th . Vì v y, phát tri n và s d ng hi u qu ngu n lao đ ng nông thôn, ậ ệ ị ng và có vi c làm t o c h i đ ng ậ ơ ộ ể ạ b n v ng, tăng thu nh p cũng là m t trong các cách góp ph n làm cho ộ ữ ề nông thôn ngày càng đ i m i và phát tri n. ậ ổ ể ớ