TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA K THUT HÓA HC
B MÔN CH BIN DU KHÍ
TRANSPORT
PHENOMENA
(Chương 6&7)
GVHD: Mai Thanh Phong
HVTH: Phan Hồng Phương
Đào Thị Thanh Xuân
2010
6. ĐỊNH LUT BO TOÀN TRONG TRUYN VN ỔN ĐỊNH
Vic s dng nhng mối tương quan trong việc xác định s truyn động lượng, truyền năng lượng và
truyn khi t pha y sang pha khác dưới những điu kin trng thái n định đã được tnh y trong
chương 4. Mặc mt vài d trong chương 4 sử dng s bo toàn vĩ mô, vic gii quyết có h
thng ca nhng cân bng y cho s bo toàn chemical species, khi lượng ng lượng không
được trình bày. Nhng bước cơ bản trong s phát trin ca cân bng trng ti ổn đnh vĩ mô được lit
kê như sau:
Định nghĩa hệ thng ca bn: Mt h thng là bt c vùng nào chiếm th ch và có một đưng
ranh gii.
Nếu có th, hãy v mt bc phác họa đơn gin: Mt bc phác họa đơn giản giúp chúng ta hiu
được nhng hình nh vt lý.
Lit kê nhng gi định: Đơn giản hóa vấn đ phc tp thành mt dng toán hc d x lý bng
cách tiến hành nhng gi định hp lý.
Viết phương trình t l m tt cho mi khái niệm bản liên quan ti vấn đề sp ti: Khi s
hng tích lũy trit tiêu trong những trường hp trng thái ổn định, những phương trình t l vĩ
d x gim thành những phương trình đại s. Chú ý rng đ mt h toán hc xác
định, s phương trình t l độc lp d x lý phi bng s biến không độc lp.
S dng những tương quan khoa học k đ đánh giá c h s truyn vn: Trong mô hình
vĩ mô, những phương trình thc nghim th hin hiện tượng truyn vn t pha này sang pha
khác đu cha h s truyn vận, như h s truyn nhiệt trong định lut m mát ca Newton.
Nhng h s y th được đánh giá bằng ch s dng những ơng quan khoa học k
được đưa ra trong chương 4.
Giải các phương trình đại s.
6.1 S BO TOÀN CÁC THÀNH PHN HÓA HC:
Phương trình t l tóm tắt được đưa ra bởi phương trình(1.1-1) cha mi lượng bo toàn. vy, phát
biu s bo toàn cho khối lưng ca cu t hóa hc th i dưới điu kin ổn định đưc trình bày như
sau:
( t l khi ng ca i vào) – ( t l khối lưng ca i ra) + ( t l khi ng phát sinh i) = 0 (6.1-1)
Khối lượng ca i th vào hoc ra h thng bằng 2 phương tiện:
(i) Bng nhng dòng vào hoc ra,
(ii) Bng trao đổi khi lượng gia h i trường quanh qua nhng ranh gii ca h thng,
ví d b mt truyn khi.
Cho mt h thng vi mt dòng vào mt dòng ra như hình 6.1, phương trình (6.1-1) có
th được biu diễn như sau:
Trong đó, t l mol ca s sinh ra cu t i/ đơn vị th tích , đưc th hin bởi phương trình (5.3-
27). S hng biu th lưu lượng khi vào ra ca cu t th i, và khi
lượng phân t ca cu t th i. Tốc độ truyn khi b mt tiếp xúc, , đưc biu diễn như sau:
Trong đó đ chênh lch nồng độ đặc trưng. Chú ý rng được xem là dương khi
khối lượng được thêm vào h.
Như đã nói trong phn 2.4.1, lưu ng khi ca cu t th i, ,được tính bi:
Do đó, phương trình (6.1-2) có dng:
Đôi khi làm vic trên nn tng mol ttiện hơn. Chia phương trình (6.1-2) và (6.1-5) cho khối lưng
phân t ca cu t th i, , dẫn đến:
và
trong đó, và là lưu lượng mol và nồng độ mol ca cu t th i.
6.2 S BO TOÀN KHỐI LƯỢNG:
Tng của phương trình (6.1-2) cho tt c các cht thành phần đưa đến cân bng tng khối lưng dưới
dng:
Lưu ý rng s hng
Bi khối lượng được bo toàn. Phương trình (6.2-1) ch ra rng t l khi lượng to thành cho toàn
h bng 0. Tuy nhiên, nếu các phn ng hóa hc xy ra bên trong h,mt loi riêng có th được to
thành.
Mt khác, tng của phương trình (6.1-6) cho tt c các cht thành phần đưa đến cân bng mol tng
như sau:
Trong trường hp s hng phát sinh khác 0 bi vì mol tkhông đưc bo toàn.
6.3. S BO TOÀN NĂNG LƯỢNG:
Phát biu s bảo toàn cho năng lượng tổng dưới điu kin n định có dng:
Định lut th nht ca nhiệt đng hc phát biu rằng năng lượng tng th không được to thành
hoc không b tiêu hy. vy, s hạng lượng năng lượng phát sinh trong phương trình (6.3-1) bng
0.
Năng lượng th vào hoc ra khi h bng 2 con đường: (i) bng ng vào hoc ra, (ii) bng cách
trao đổi năng lượng gia h i trường xung quanh qua nhng ranh gii ca h dưới dng nhit và
công.
Cho 1 h vi 1 dòng vào 1 dòng ra như trong hình 6.2, phương trình (6.3-1) có th được biu th
như sau:
Trong đó lượng truyn nhit gia các pha, , đưc biu din:
Trong đó là chênh lch nhit đ đặc trưng. C ý rng được coi là dương khi năng lưng
được thêm vào h. Tương tự, được coi là dương khi công được thc hin lên h.
Hình 6.2. H trng thái ổn định vi các ranh gii c định trao đi năng lượng dưới dng nhit và công
với môi trường.
Như đã phát biu trong phn 2.4.2, lượng năng lượng vào hoc ra khi h, , đưc biu din:
Do đó, phương trình (6.3-2) tr thành:
Để xác định năng lượng tổng trên đơn vị khối ng,, xem xét mt phi hành gia trên tàu vũ trụ
Atlantis. Khi phi hành gia nhìn vào trái đất, anh (ch) y thy rằng trái đất có một động năng ngoài nhờ
vào s quay và chuyển đng ca nó quanh mt trời. Trái đất cũng có một động năng trong n một kết
qu ca tt c các vt th, d, con người, xe c, máy bay,..., di chuyn trên b mt ca phi
hành gia không th nhìn thy. Mt vt th luôn được cu thành bi nhng vt th nh hơn, mỗi vt th
nh th có nội năng ngoại năng. Tổng ca nội năng ngoại ng của nhng vt th nh hơn
luôn luôn hin th như nội năng của nhng vt lớn hơn.
Tho lun trên ch rằng năng lượng tng ca bt c h nào được biu din tng ca nội năng
ngoại năng của nó. Động năng và thế năng to thành ngoại năng, trong khi năng lượng liên quan đến
chuyn đng tnh tiến, quay dao động ca các nguyên t phân t được coi ni ng. Do đó,
năng lưng tổng trên đơn v khối lượng có th được biu din:
trong đó biu th ni năng, động năng và thế năng trên đơn vị khi lượng.T phương trình (6.3-6),
(6.3-5) ta được: