Tin học cơ sở - Chương 4
lượt xem 19
download
Để có cơ sở hình dung quá trình xử lý thông tin xảy ra bên trong MTĐT như thế nào, chúng ta cần có một số kiến thức về hệ đếm. Hệ đếm được hiểu như tập các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Có hai loại hệ đếm là hệ đếm không theo vị trí và hệ đếm theo vị trí.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tin học cơ sở - Chương 4
- Ch¬ng 4 - C¸c hÖ ®Õm thêng dïng trong tin häc CHƯƠNG 4. HỆ ĐẾM VÀ CÁC HỆ ĐẾM THƯỜNG DÙNG TRONG TIN HỌC 4.1. HỆ ĐẾM Để có cơ sở hình dung quá trình xử lý thông tin xảy ra bên trong MTĐT nh ư th ế nào, chúng ta cần có một số kiến thức về hệ đếm. Hệ đếm được hi ểu nh ư t ập các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu di ễn và xác đ ịnh giá tr ị các số. Có hai loại hệ đếm là hệ đếm không theo vị trí và hệ đếm theo vị trí. Hệ đếm không theo vị trí Hệ đếm La mã thuộc loại hệ đếm này. Tập các ký hi ệu trong h ệ đ ếm La mã g ồm các chữ cái: I, V, X, L, C, D, M. Mỗi ký hiệu biểu thị một giá trị, cụ th ể : I = 1 ; V = 5 ; X = 10; L = 50 ;C = 100 ; D = 500 ; M = 1000 Quy tắc để tính giá trị dùng trong hệ đếm La mã là: • Nếu các ký hiệu được xếp từ trái qua phải theo chiều giảm giá tr ị thì giá tr ị của biểu diễn số tính bằng tổng giá trị các ký hiệu. Ví dụ MLVI cho giá trị là 1000+50+5+1 = 1056. • Nếu trong biểu diễn số tính từ trái qua phải có một cặp hai ký hi ệu mà ký hiệu đứng trước có giá trị nhỏ hơn thi giá trị của cặp đó tính b ằng hi ệu hai giá trị. Ví dụ CIX thể hiện số 109. Trong biểu di ễn số không đ ược có nhi ều hơn hai ký hiệu liên tiếp xếp theo chi ều tăng c ủa giá tr ị. Bi ểu di ễn IXC không hợp lệ vì nó sẽ gây nhập nhằng không đ ơn nghĩa v ới quy t ắc tính giá trị. Như vậy, mỗi ký hiệu biểu thị một giá trị duy nhất, không ph ụ thu ộc vào v ị trí xu ất hiện của nó trong biểu diễn số. Vì thế có tên gọi là h ệ đ ếm không theo v ị trí. Hệ đếm theo vị trí Trước hết xét hệ đếm thập phân (hệ đếm 10) chúng ta th ường dùng g ồm t ập mười ký hiệu là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giá tr ị c ủa m ỗi ch ữ s ố trong hệ đếm 10 phụ thuộc vào vị trí của nó trong bi ểu di ễn. Ví d ụ, trong s ố 545, ch ữ số 5 ở hàng đơn vị mang giá trị 5 đơn vị trong khi đó ch ữ số 5 ở hàng trăm mang giá trị 500 đơn vị. Như vậy, giá trị của mỗi ký hiệu ở hệ đếm 10 phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn số. Quy tắc tính giá trị là mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá tr ị bằng 10 đ ơn v ị c ủa hàng kế cận bên phải. Do đó, giá trị của một bi ểu diễn có th ể vi ết d ưới d ạng m ột đa thức của cơ số. Ví dụ: 536,4 = 5x10 2 + 3 x 10 1 + 6x10 0 + 4x10 -1 Hệ đếm theo vị trí là hệ đếm mà giá trị mỗi ký hiệu đ ược dùng ph ụ thêm vào v ị trí xuất hiện của nó trong biểu diễn số. Số lượng các ký hiệu khác nhau c ủa h ệ đ ếm gọi là cơ số của hệ đếm đó. Hệ đếm thập phân sử d ụng 10 ch ữ s ố nên c ơ s ố của hệ đếm đó là 10. 30
- Ch¬ng 4 - C¸c hÖ ®Õm thêng dïng trong tin häc Bất kỳ một số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể ch ọn làm c ơ s ố cho h ệ đ ếm. Các ký hiệu được dùng cho hệ đếm đó sẽ là ký hiệu đại diện cho các giá tr ị: 0, 1..., b-1. Nếu một số N trong hệ đếm cơ số b có biễu diễn là : N = dnd n-1 d n-2... d 1 d 0, d -1 d -2... d -m thì giá trị của N được tính theo công thức : N = dn bn + dn-1 bn-1 +...+ d0 b0 + d-1 b-1 +... + d-m b-m Ở đây các di thỏa mãn điều kiện 0 ≤ di < b còn n+1 là số lượng các chữ số bên trái, và m là số lượng các chữ số bên phải dấu phân chia phần nguyên và ph ần phân của số N. Có thể chứng minh được rằng với mỗi số tự nhiên N t ồn t ại duy nh ất m ột cách biểu diễn N dưới dạng đa thức theo luỹ thừa của b. Ví dụ số 17 trong hệ đếm cơ số 3 có biểu diễn là 122 vì 17 = 1.32 + 2.31+ 2.30 • Các hệ đếm nhị phân và Hexa Ngoài hệ đếm 10, trong Tin học người ta thường dùng một số hệ đếm sau đây: • Hệ đếm nhị phân là hệ đếm cơ số 2 với hai chữ số là 0 và 1. • Hệ đếm cơ số mười sáu còn gọi là hệ Hexa. Hệ Hexa s ử dụng các ký hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F. Trong đó A, B, C, D, E, F tương ứng các giá trị từ 10, 11, 12, 13, 14, 15. Trong các trường hợp cần thiết, để phân biệt số đ ược bi ểu di ễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số cho số đó. Ví dụ: 1012, 516. Bảng 4.1 dưới đây thể hiện 19 số tự nhiên đầu tiên ở các hệ đếm 10, 2 và 16. Thập Nhị Thập Nhị Hệ 16 Hệ 16 phân phân phân phân 0 0 0 10 1010 A 1 1 1 11 1011 B 2 10 2 12 1100 C 3 11 3 13 1101 D 4 100 4 14 1110 E 5 101 5 15 1111 F 6 110 6 16 10000 10 7 111 7 17 10001 11 31
- Ch¬ng 4 - C¸c hÖ ®Õm thêng dïng trong tin häc 8 1000 8 18 10010 12 9 1001 9 19 10011 13 Bảng 4.1 4.2. BIẾN ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ Dưới đây chúng ta sẽ xem xét việc biến đổi bi ểu di ễn s ố từ m ột hệ đ ếm này sang một hệ đếm khác. 4.2.1. Biến đổi biểu diễn số ở hệ đếm bất kỳ sang hệ đếm thập phân Cho số N trong hệ đếm cơ số b : N = (d n d n-1 d n-2... d 1 d 0, d -1 d -2... d -m)b Trước hết xét trường hợp N là nguyên. Để tìm biểu diễn của s ố nguyên N trong hệ đếm thập phân, ta tiến hành các bước sau: - Viết N dưới dạng đa thức của cơ số b : N = dn bn + dn-1 bn-1 + dn-2 bn-2 +...+ d0 - Tính tính giá trị của đa thức này, để giảm số lượng phép tính khi tính giá tr ị c ủa đa thức tốt hơn hết là tính theo sơ đồ Horner N = d0 + b(d1 + b(d2 + b(d3 +...bdn ))...) Trường hợp có phần phân thì ta tách phần nguyên và phần lẻ. M ỗi phần đ ược biến đổi riêng và sau đó kết nối hai kết quả để có biểu diễn của số cần tìm. Ví dụ: 1110,1012 = ?10. Sau khi tách ra, ta có phần nguyên là: 1110 và phần l ẻ là 101. Với phần nguyên, thực hiện tính toán theo sơ đ ồ trên, ta có: 11102 = 0 + 2(1+2(1+2.1)) = 14 Với phần phân, ta cũng viết ra dưới dạng đa thức và tính giá tr ị đa th ức: 0,1012 = 1x2-1 + 1x2-3 = 0,5 + 0,125 = 0,635 Vậy 1110,1012 = 14,62510 Một ví dụ khác: D3F,4 16 = ?10. Cũng thực hiện theo quy tắc trên, ta có: Phần nguyên, D3F 16 = F + 16(3 + 16xD)= 15 + 16(3 + 16x13) = 3391 Phần lẻ 0,4 = 4.16-1= 0,25 . Vậy, D3F,416 = 3391,2510 4.2.2. Biến đổi biểu diến số ở hệ đếm thập phân sang hệ đếm có cơ số bất kỳ Trước hết ta tách phần nguyên và phần phân rồi tiến hành bi ến đ ổi chúng riêng biệt. Sau đó chúng ta sẽ ghép lại để có kết quả cần tìm. Biến đổi số nguyên 32
- Ch¬ng 4 - C¸c hÖ ®Õm thêng dïng trong tin häc Cho N là số tự nhiên. Ta viết N duới dạng đa thức: N = dn bn + dn-1 bn-1 + ... + d0 (1) Nhận xét rằng, 0≤ d0 < b. Do vậy, khi chia N cho b thì phần dư của phép chia đó là d0 còn thương số N1 sẽ là: N1 = dn bn-1 + dn-1 bn-2 + ... + d1 (2) Tương tự, d1 chính là phần dư của phép chia N1 cho b, g ọi N2 là th ương c ủa phép chia ấy. Quá trình chia như vậy được th ực hi ện liên ti ếp và ta s ẽ l ần l ượt nhận đựơc giá trị các di. Quá trình sẽ dừng lại khi nhận được thương s ố bằng 0. Để có biểu diễn cần tìm, các phần dư thu được cần sắp xếp theo th ứ t ự ng ược lại. Ví dụ. 52 10 = ? 2 = ? 16. Sơ đồ chia liên tiếp dưới đây minh hoạ quá trình th ực hi ện theo gi ải thu ật nói trên. 52 2 52 16 0 26 2 4 3 16 0 13 2 3 0 1 6 2 0 3 2 1 1 2 1 0 Như vậy 5210 = 1101002 = 3416 Biến đổi phần lẻ Kí hiệu N’ là phần lẻ (phần sau dấu phẩy thập phân) của số N. Gi ả s ử N’ đ ược biểu diễn dưới dạng đa thức của cơ số b như sau: N’ = d-1 b -1 + d-2 b-2 +... d-m b-m (1') Nhân hai vế của (1') với b, ta thu được: N’1 = d-1 + d-2 b-1 +... d-m b-(m -1) Ta nhận thấy, d-1 chính là phần nguyên của kết quả phép nhân. Còn phần l ẻ c ủa kết quả là: N'2 = d-2 b-1 +... d-m b-(m -1) (2') Lặp lại phép nhân như trên đối với (2'), ta thu đ ược d -2 là phần nguyên. Thực hiện liên tiếp phép nhân theo cách trên, cu ối cùng thu đ ược dãy d -1 d-2 d-3...d-m: trong đó 0 ≤ d-1 < b. Đó chính là giá trị của các chữ số trong biểu diễn cần tìm. Ví dụ. 0,35 10 = ?2 = ?16 33
- Ch¬ng 4 - C¸c hÖ ®Õm thêng dïng trong tin häc Quá trình thực hiện được thể hiện như trong các Bảng 4.2a và 4.2b d ưới đây (nhân đôi cột bên phải, phần nguyên ghi ở cột 1). 34
- Ch¬ng 4 - C¸c hÖ ®Õm thêng dïng trong tin häc Phần nguyên Phần phân Phần nguyên Phần phân 35 35 x x 2 16 70 60 0 x 5 x 2 16 40 1 x 9 60 2 Bảng 4.2b 80 0 x 2 60 1 x 2 1 20 Bảng 4.2a Vậy 0.3510 = 0. 01010 2 = 0.5916 Quá trình trên trong một số trường hợp có thể kéo dài vô hạn. Tuỳ yêu c ầu v ề đ ộ chính xác cần thiết mà quyết định cần dừng ở bước nào. Nh ư v ậy k ết qu ả c ủa việc biến đổi biểu diễn một số có hữu hạn chữ số lẻ trong hệ đếm cơ s ố này có thể cho ra một biểu diễn số có vô hạn (tuần hoàn) chữ số lẻ trong hệ đ ếm c ơ s ố khác. 4.2.3. Biến đổi biểu diễn số trong các hệ đếm đặc biệt Về nguyên tắc có thể đổi bất cứ một biểu diễn số trong h ệ đ ếm c ơ s ố b1 b ất kỳ sang một biểu diễn số trong một hệ đếm cơ số b2 bất kỳ khác. Đi ều r ắc r ối là ở chỗ ta phải nhớ được bảng nhân và bảng chia trong số học của các s ố bi ểu di ễn trong cơ số b1 hoặc b2. Nếu không biết được bảng nhân và chia thì có th ể ta phải đổi hai lần thông qua một hệ đếm trung gian mà ta đã bi ết b ảng nhân và chia như hệ thập phân chẳng hạn. Khi đó để đ ổi m ột s ố x trong m ột h ệ đ ếm c ơ số b1 sang hệ đếm của cơ số b2 ta có thể đổi x thành bi ểu diễn trong h ệ th ập phân rồi từ đó tìm biểu diễn của chúng trong hệ đếm cơ số b2. Trong một số trường hợp đặc biệt khi b1 và b2 là lu ỹ th ừa c ủa nhau thì có th ể đ ổi một cách trực tiếp một cách dễ dàng. Nếu b1 = b2 k thì trong hệ đếm cơ số b2, b1 sẽ có biểu diễn là 100...00 với k chữ số 0. Vi ệc chia hay nhân m ột s ố v ới 100...00 thực chất là tách từng nhóm k chữ số. Ví dụ có số 932452356 mà ta ph ải chia và tách phần dư liên tiếp với số chia là 100 thì kết quả s ẽ là các nhóm s ố 9| 32| 45| 23| 56. Ta áp dụng nhận xét này để đổi biểu diễn số giữa hệ đ ếm c ơ s ố 2 và c ơ s ố 16 là hai hệ đếm thường dùng trong tin học. Trong trường h ợp này 16 = 2 4 35
- Ch¬ng 4 - C¸c hÖ ®Õm thêng dïng trong tin häc Biến đổi biểu diễn số của hệ đếm nhị phân và hệ đếm cơ số 16. Quy tắc thực hành sau để đổi biểu diễn sổ ở hệ nhị phân sang hệ 16 nh ư sau: • Gộp các chữ số nhị phân thành từng nhóm bốn chữ số về hai phía k ể t ừ v ị trí phân cách phần nguyên và phần phân. • Thay mỗi nhóm 4 chữ số nhị phân bởi một ký tự tương ứng ở hệ đếm 16. Ví dụ: 1011100101,112. Ta gộp thành từng nhóm bốn chữ số nhị phân: 0010 1110 0101,1100 2 Thay mỗi nhóm tương ứng bằng một ký t ự hệ 16 (xem bảng t ương ứng gi ữa các số hệ 2 hệ 10 và hệ 16 ở trên): 00102 tương ứng 216; 11102 tương ứng E16 01012 tương ứng E16 ; 1100 tương ứng C16 Từ đó, 1011100101.112 = 2E5, C16 tương ứng S16 Để đổi ngược lại, số ở hệ 16 sang số ở hệ nhị phân ta ch ỉ c ần thay m ỗi ký t ự ở hệ 16 thành nhóm 4 ký tự tương ứng ở hệ nhị phân. Ví dụ: 3,D7EF16= 11.1101 0111 1110 11112 4.3. SỐ HỌC NHỊ PHÂN Tương tự như số học thập phân, số học nhị phân cũng bao g ồm 4 phép toán c ơ bản: cộng, trừ, nhân, chia. Cách thực hiện các phép toán đó cũng t ương t ự nh ư các phương pháp đã biết đối với số thập phân. Bảng 4.3 sau đây là b ảng c ộng và nhân các số 1 bit. X y x+ y x.y 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 10 1 Bảng 4.3 Ví dụ Phép cộng Phép trừ 110011010 1010100011 + 11001001 - 11001001 = 1001100011 = 111011010 36
- Ch¬ng 4 - C¸c hÖ ®Õm thêng dïng trong tin häc Phép nhân trong hệ nhị phân rất đơn giản vì khi nhân v ới m ỗi hàng c ủa s ố nhân ta chỉ phải nhân với 1 hoặc 0, có nghĩa là sao lại s ố b ị nhân ho ặc d ịch trái m ột v ị trí. Phép chia cũng đơn giản vì khi ước lượng các chữ số ở thương ta ch ỉ phải chọn một trong hai khả năng là 0 và 1. Phép nhân Phép chia 1101 1000001 1101 x 101 -1101 101 1101 000110 + 0 0001101 1101 - 1101 = 1000001 0000000 Câu hỏi và bài tập 1. Hãy đổi biểu diến các số thập phân sau đây ra hệ nhị phân: 5; 9; 17; 27; 23.14; 6.625 2. Hãy đổi biểu diễn các số nhị phận sau đây ra hệ thập phân: 11; 111; 1001; 1101; 1011.110 3. Vì sao người ta sử dụng hệ nhị phân để biểu diễn thông tin cho MTĐT? 4. Hãy tính giá trị của các biểu thức dưới dạng nhị phân sau đây: + 1101 * a - 1101 * (b - a) + a * 1000 + b: 100 Với a = 111 và b = 1010 5. Đổi các số nhị phân sau đây ra hệ 16: 11001110101 1010111000101 1111011101.1100110 6. Đổi các số hệ 16 ra hệ nhị phân 3F8; 35AF; A45; FF6E.CD2 37
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình thực tập - Viễn Thám Cơ Sở - Bài 4
7 p | 197 | 86
-
ĐỀ CƯƠNG MÔN TIN HỌC CĂN BẢN
12 p | 455 | 75
-
giải pháp an toàn thông tin cho cơ sở dữ liệu phần 4
15 p | 139 | 41
-
Bài tập 4 Định dạng Tab
2 p | 414 | 36
-
Bài giảng Tin học văn phòng: Bài 4 - Trường Cao Đẳng nghề ISPACE
10 p | 190 | 17
-
Đề thi olympic tin học sinh viên lần thứ 17 - đề 4
3 p | 235 | 17
-
Bài giảng Giới thiệu môn học: Tin học cơ sở 4
14 p | 156 | 14
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 4 - Đào Kiến Quốc
16 p | 175 | 13
-
Toán - Tin Học Hệ Quản Trị phần 4
12 p | 76 | 6
-
Tin Học Hệ Quản Trị - Toán Tin Dữ Liệu phần 4
12 p | 61 | 5
-
Bài giảng Tin học cơ sở: Bài 4 - Hà Nguyên Long
13 p | 74 | 4
-
Bài giảng Tin học cơ sở 4: Mảng và Chuỗi - TS. Vũ Thị Hồng Nhạn
19 p | 6 | 3
-
Đề thi cuối kỳ I năm học 2019-2020 môn Tin học cơ sở 4 (Đề 2) - ĐH Khoa học Tự nhiên
3 p | 48 | 3
-
Bài giảng Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật: Buổi 4 - TS. Lê Hoàng Sơn
18 p | 68 | 3
-
Bài giảng Tin học cơ sở 4: Tập tin - TS. Vũ Thị Hồng Nhạn
17 p | 8 | 3
-
Đề thi cuối kỳ I năm học 2019-2020 môn Tin học cơ sở 4 (Đề 1) - ĐH Khoa học Tự nhiên
3 p | 88 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ hè năm học 2018-2019 môn Tin học cơ sở 4 (Đề 1) - ĐH Khoa học Tự nhiên
4 p | 45 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 4 - Nguyễn Thành Kiên
19 p | 31 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn