intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình sử dụng thuốc glucocorticoid trong điều trị bệnh lý hô hấp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, glucocorticoid (GC) là một nhóm thuốc được sử dụng phổ biến trong tất cả các khoa điều trị tại bệnh viện đồng thời có rất nhiều tác động bất lợi. Bài viết trình bày tình hình sử dụng thuốc glucocorticoid trong điều trị bệnh lý hô hấp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình sử dụng thuốc glucocorticoid trong điều trị bệnh lý hô hấp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC GLUCOCORTICOID TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ HÔ HẤP TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Ngô Ngọc Anh Thư*, Phạm Huỳnh Phương Linh*, Nguyễn Thanh Nghĩa*, Phạm Hồng Thắm** TÓM TẮT 34 Kết luận: Việc tuân thủ sử dụng thuốc GC Mở đầu: Hiện nay, glucocorticoid (GC) là hợp lý góp phần đảm bảo an toàn hạn chê tác một nhóm thuốc được sử dụng phổ biến trong tất dụng không mong muốn và giảm chi phí điều trị. cả các khoa điều trị tại bệnh viện đồng thời có rất Từ khóa: Glucocorticoid, sử dụng thuốc, nhiều tác động bất lợi. Do đó tìm hiểu về tình bệnh lý đường hô hấp. hình sử dụng thuốc GC là cần thiết để giám sát sử dụng thuốc trên bệnh nhân nhằm đảm bảo an SUMMARY toàn, hiệu quả. SITUATION OF USING Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: GLUCOCORTICOID MEDICINE IN Nghiên cứu hồi cứu đơn thuốc của bệnh nhân RESPIRATORY PATIENTS AT NHAN ngoại trú được chỉ định sử dụng corticoid ở khoa DAN GIA DINH HOSPITAL Nội hô hấp tại bệnh viện Nhân dân Gia Định từ Introduction: Currently, glucocorticoid (GC) 01/01/2018 đến 30/06/2018. is a group of drugs commonly used in all hospital Kết quả: Có 3371 đơn thuốc được khảo sát, departments and has many side effects. bệnh nhân có độ tuổi trung bình 58 ± 15 (năm), Therefore, it is necessary to learn about GC drug viêm phế quản là bệnh phổ biến nhất (56,77%). use to monitor drug use in patients to ensure Các dạng đường sử dụng thuốc lần lượt là đường safety and effectiveness Materials and methods: Retrospective study uống (56,99%), đường xịt (36,34%) và cả hai of outpatient prescriptions for corticosteroids (6,67%). Hoạt chất methylprednisolone được sử indicated in the Department of Respiratory dụng nhiều nhất chiếm 56,49%. Dạng uống được Internal Medicine at Nhan Dan Gia Dinh sử dụng nhiều nhất là trong vòng 7 ngày với chi Hospital from January 1, 2018 to June 30, 2018 phí trung bình từ dưới 1.000 đồng đến 7.000 Result: There were 2196 patients with 3371 đồng, chi phí cho 1 đơn thuốc corticoid đường prescriptions surveyed, with a mean age of 58 ± xịt là 275.183 đ. Tỉ lệ tương táccần được theo dõi 15 (year), with bronchitis being the most chiếm 3,13%. common disease (56.77%). The route of drug use is oral (56.99%), spray (36.34%) and both (6.67%). Active ingredient methylprednisolone used the most accounted for 56.49%. Oral form is used the most within 7 days with an average *Trường ĐH Nguyễn Tất Thành price from less than 1,000 VND to 7,000 VND, **Bệnh viện Nhân Dân Gia Định prescription for aerosolized corticoid is 275,183 Chịu trách nhiệm chính: Ngô Ngọc Anh Thư VND. The rate of interaction that should be Email: thungo85@gmail.com monitored accounts for 3.13%. Ngày nhận bài: 16.10.2020 Ngày phản biện khoa học: 26.10.2020 Ngày duyệt bài: 31.10.2020 232
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Conclusion: Compliance with proper use of Nhân dân Gia Định từ 01/01/2018 đến GC drugs contributes to safety, minimizes 30/06/2018. adverse effects and reduces treatment costs. Tiêu chuẩn loại trừ Keyword: Glucocorticoid, drug use, Đơn thuốc ngoại trú của bệnh nhân là phụ respiratory tract pathology. nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú; Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cỡ mẫu: Sử dụng phương pháp lấy mẫu Hiện nay việc sử dụng corticoid gần như toàn bộ. là phổ biến trong điều trị các bệnh lý đặc trị Phương pháp nghiên cứu cũng như thông thường. Tuy nhiên, ngay cả Phương pháp mô tả hồi cứu, cắt ngang. khi được đặc biệt quan tâm, tác dụng phụ Thống kê mô tả các thuốc được sử dụng cho cũng có thể xảy ra. Dạng thuốc uống được sử bệnh nhân. Sử dụng các phương pháp thống dụng nhiều nhất và cũng là dạng gây tai biến kê mô tả, kiểm định χ2 được sử dụng để so cao do dùng thuốc bất hợp lý, sử dụng dài sánh hai tỷ lệ, sự khác biệt được coi là có ý ngày có thể dẫn đến các tác động bất lợi như nghĩa thống kê khi p
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chiếm 41,82% với độ tuổi trung bình là 58 ± ❖ Đặc điểm của người bệnh trong 15. BN bị các bệnh liên quan đến hô hấp có mẫu nghiên cứu sử dụng corticoid với tỷ lệ cao nhất là ở độ Có 2196 BN với 3371 đơn thuốc trong tuổi từ 41 – 60 tuổi, chiếm 40,62%. Phân bố mẫu nghiên cứu. nhóm bệnh theo giới tính của bệnh nhân như Tỷ lệ BN nữ chiếm 58,43%, BN nam bảng 1. Bảng 1.Phân bố nhóm bệnh theo giới tính Nữ Nam Tổng STT Bệnh Tỷ lệ n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n (%) 1 COPD 17 1,20 125 12,30 142 5,82 2 Hen suyễn 168 11,81 84 8,27 252 10,34 3 VPQC 826 58,10 558 54,92 1384 56,77 4 Dãn phế quản 12 0,84 20 1,97 32 1,31 5 Viêm họng cấp 197 13,85 95 9,35 292 11,98 Nhiễm trùng hô hấp 6 106 7,45 37 3,64 143 5,86 trên cấp 7 Bệnh khác 96 6,75 97 9,55 193 7,92 Tổng 1422 100 1016 100 2438 100 ❖ Tình hình sử dụng thuốc corticoid Kết quả cho thấy có 56,99% (1921 đơn thuốc) có chỉ định GC đường uống, 36,34% (1225 đơn thuốc) chỉ định bằng đường xịt, kết hợp của cả 2 đường dùng chiếm 6,67% (225 đơn thuốc) với các họat chất corticoid được sử dụng như mô tả ở bảng 2 và các bệnh hô hấp thường gặp như bảng 3 Bảng 2. Các hoạt chất corticoid được sử dụng trong khoa STT Hoạt chất Số đơn thuốc Tỷ lệ % 1 Budesonid + dạng phối hợp 425 12,61 2 Fluticason + dạng phối hợp 1048 31,09 3 Methylprednisolon 1920 56,96 4 Prednison 190 5,64 Hoạt chất Methylprednisolon được sử dụng nhiều nhất chiếm 56,96% tổng số đơn thuốc điều tra. Bảng 3. Các loại bệnh thường gặp trong mẫu nghiên cứu Bệnh Số đơn thuốc Tỷ lệ % COPD 366 10,86 Dãn phế quản 53 1,57 Hen suyễn 598 17,74 234
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Nhiễm trùng hô hấp trên cấp 164 4,87 Viêm họng cấp 259 7,68 VPQC 1732 51,38 Bệnh khác 199 5,90 Bệnh COPD được chẩn đoán và chỉ định 60,54%, thấp nhất là Prednison chiếm hoạt chất Fluticasone và dạng phối hợp của 0,33%. Methylprednisolon chỉ định nhiều nó chiếm tỷ lệ cao nhất là 80,33%, thấp nhất nhất (40,85%) ở bệnh nhiễm trùng hô hấp là Prednisone chiếm 6,56%. Với Bệnh dãn trên cấp. Bệnh viêm họng cấp hoạt chất được phế quản, Methylprednisolone (79,25%) sử dụng nhiều nhất là Fluticason và phối hợp chiếm tỷ lệ cao nhất, thấp nhất là Budesonide của nó chiếm 57,53. Bệnh VPQC hoạt chất và dạng phối hợp của nó chiếm 3,77%. Bệnh được sử dụng nhiều nhất là hen suyễn hoạt chất được sử dụng nhiều nhất Methylprednisolon chiếm 79,33%. là Budesonid và dạng phối hợp của nó chiếm ➢ Khảo sát tỷ lệ số lần dùng thuốc corticoid trong một ngày. Bảng 4. Phân bố tỷ lệ đường sử dụng GC và số lần dùng trong ngày Số lần dùng thuốc Thuốc corticoid đường uống Thuốc corticoid dạng xịt trong một ngày Số đơn thuốc Tỷ lệ % Số đơn thuốc Tỷ lệ % 1 lần 1918 56,89 70 2,08 2 lần 193 5,72 960 28,47 3 lần 1 0,03 0 0 ➢ Số ngày điều trị bằng corticoid đối với các loại bệnh thường gặp Bảng 5. Tỷ lệ số ngày điều trị bằng corticoid. Nhiễm Viêm Hen COPD Dãn trùng họng VPQC Đường sử suyễn Thời gian (366 PQ (53 HHT cấp (1732 dụng (598 đơn) đơn) cấp (164 (259 đơn) đơn) đơn) đơn) Dạng uống 6,83% 47,17% 3,34% 95,73% 40,93% 79,67% ≤ 7 ngày Dạng xịt 0,27% 0 1,84% 2,44% 5,79% 1,27% Dạng uống 0,82% 30,19% 0 0 0,77% 3,52% 8 - 14 ngày Dạng xịt 1,37% 0 2,68% 0,61% 3,47% 4,91% 15 - 21 Dạng uống 0 0 0 0 0 0 ngày Dạng xịt 2,19% 0 3,34% 0 4,63% 0,58% 25 - 28 Dạng uống 0,27% 0 0 0 0 0 ngày Dạng xịt 49,45% 9,43% 56,52% 1,22% 3,09% 0,64% 30 - 42 Dạng uống 0 0 0 0 0 0 235
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 ngày Dạng xịt 2,19% 0 1,67% 0 18,92% 3,29% 56 - 120 Dạng uống 0 0 0 0 0 0 ngày Dạng xịt 1,37% 1,89% 4,58% 0 0 0,06% Thời gian trung bình 25 – 28 ngày, dùng với dạng xịt trong điều trị COPD, hen suyễn lần lượt là 49,45% và 56,52%. Bệnh dãn phế quản, chỉ định thời gian điều trị với dạng uống lần luợt là dưới 7 ngày (47,17%), từ 8-14 ngày (30,19%). Trong đa số các truờng hợp GC được chỉ định dưới 7 ngày bằngđường uống trong các bệnh lý Dãn phế quản (47,17%), nhiễm trùng hô hấp cấp (95,73%), viêm phế quản cấp (40,93%), viêm họng cấp (79,67%). Bảng 6. So sánh PDD và DDD của từng loại corticoid được sử dụng trong khoa. Hoạt chất DDD PDD Tần suất Tỷ lệ % Budesonid và Thuốc chữa hen 0,8 mg 0,480 ± 0,185 mg 412 12,22 dạng phối hợp Thuốc mũi 0,2 mg 0,125 ± 0,054 mg 22 0,65 Fluticason và Thuốc chữa hen 0,6 mg 0,752 ± 0,342 mg 511 15,16 dạng phối hợp Thuốc mũi 0,11 mg 0,019 ± 0,041 mg 555 16,46 Methylprednisolon 7,5 mg 16,89 ± 3,71 mg 1920 56,96 Prednison 10 mg 14,03 ± 3,56 mg 190 5,64 Hoạt chất Budesonid và dạng phối hợp, thuốc mũi của Fluticason và dạng phối hợp có PDD thấp hơn DDD. Hoạt chất Methylprednisolon, Prednison thì PDD cao hơn so với DDD. Chi phí tring bình trên đơn thuốc corticoid đường uống là 4.531VNĐ và đường xịt là 275.183VNĐ IV. BÀN LUẬN đó dạng hỗn dịch phun mù chiếm tỷ lệ nhiều Theo kết quả khảo sát người bệnh là nam hơn do dễ sử dụng và giá thành rẻ hơn. Các giới chiếm 41,82%, nữ chiếm 59,43. Phần chỉ định dùng corticoid đặc biệt là đường lớn bệnh nhân bị bệnh liên quan đến hô hấp uống, đều dùng 1 liều duy nhất vào buổi có sử dụng corticoid là ở độ tuổi từ 41 đến sáng chiếm hơn một nửa tổng số đơn thuốc 80 tuổi . Điều này phù hợp với đặc điểm của điều tra (52,91%). Thời gian sử dụng GC bệnh về tuổi và giới của những loại bệnh trung bình của dạng đường uống đều ngắn thường phải sử dụng corticoid. Tuy nhiên, ngày, các khuyến cáo cho thấy dùng liều cao đây là nhóm đối tượng nguy cơ về tác dụng trong thời gian ngắn (dưới 1 tuần cho các ca phụ do cao tuổi, nhiều bệnh kèm cần phải đe doạ tính mạng – hen suyễn cấp) làm giảm hạn chế sử dụng corticoid. nhanh chóng các triệu chứng bệnh với ít tác Methylprednisolon là hoạt chất được sử dụng phụ . dụng nhiều nhất. Fluticason propionat + Liều kê đơn của hoạt chất Budesonid và Salmeterol là hoạt chất được sử dụng nhiều dạng phối hợp phù hợp với liều DDD khuyến thứ hai chiếm 13,77% với dạng bào chế là cáo, ở dạng thuốc mũi, sử dụng ở mức liều là hỗn dịch phun mù và bột hít phân liều, trong 0,128 mg/ngày với 2 lần xịt, mỗi lần xịt 1 236
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 nhát. Ở dạng thuốc chữa hen, sử dụng ở mức (490-497). liều là 0,640 mg/ngày với 2 lần xịt, mỗi lần 2. Bộ môn Dược lâm sàng, Trường đại học xịt 2 nhát. Tương tự, hoạt chất Fluticason và Dược Hà Nội, Dược lâm sàng và điều trị, dạng phối hợp, ở dạng thuốc mũi, sử dụng NXB Y học 2007. thuốc có hàm lượng 0,0275 mg là nhiều nhất 3. Bộ y tế (2017), Dược thư quốc gia Việt nam, NXB Y học, Hà Nội. với mức liều là 0,055 mg/ngày với 2 lần xịt, 4. Bộ y tế (2006), Dược lâm sàng - sách dùng mỗi lần xịt 1 nhát. Ở dạng thuốc chữa hen, cho đào tạo dược sĩ đại học, Nhà xuất bản y sử dụng thuốc có hàm lượng 0,25 mg là học. nhiều nhất với mức liều là 1 mg/ngày với 2 5. Bộ y tế, Dược lý học tập 1 (dùng cho đào tạo lần xịt, mỗi lần xịt 2 nhát. Đối với liều PDD Bác sĩ đa khoa), Nhà xuất bản giáo dục Hà của thuốc mũi so với DDD thì không sử Nội. dụng quá liều. Nhưng đối với thuốc chữa 6. Bộ y tế (2005), Tài liệu tập huấn sử dụng hen, liều tối đa được khuyến cáo sử dụng chỉ thuốc hợp lý trong chăm sóc người bệnh, tài là 0,88 mg/ngày nhưng chỉ định dùng 1 liệu dùng cho đào tạo bác sĩ, dược sĩ bệnh mg/ngày do đó liều PDD cao hơn so với viện. DDD của WHO. 7. Bộ Y tế (2016), Thông tư số 05/2016/TT- Các tác dụng không mong muốn của BYT, Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị corticoid dùng đường toàn thân, kể cả tác ngoại trú. dụng ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – 8. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 4235/QĐ- thượng thận, phụ thuộc vào liều và thời gian BYT, Về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô dùng thuốc. Do đó, cần dùng liều thấp nhất hấp”. trong thời gian ngắn nhất tuỳ theo mức độ 9. Bộ Y tế (2018), Hướng dẫn chẩn đoán và điều cần thiết của lâm sàng. trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, NXB Y học, Các tương tác có ý nghĩa lâm sang bao Hà Nội. gồm Methylprednisolon-Clarithromycin, 10. Trần Hà Giang và cộng sự (2001), “Khảo Methylprednisolon -Ciprofloxacin, sát tình hình sử dụng thuốc Corticoid tại khoa Prednisone -Levofloxacin, Prednisone – Nhi bệnh viện Bạch Mai”. Clarithromycin. 11. Trần Thị Thu Hằng (2018), Dược lực học, Nhà xuất bản Phương Đông, TPHCM. V. KẾT LUẬN 12. Bùi Khắc Hậu (2016), “Bệnh viêm phế quản Trong quá trình kê đơn GC, sự tuân thủ cấp”, Sức khoẻ và đời sống. theo các hướng dẫn sử dụng thuốc góp phần 13. Hoàng Tích Huyền, Chuyên đề dược lý, đảm bảo an toàn trong sử dụng, hạn chế tối Nhà xuất bản y học 1998 (53-69). thiểu các tác động bất lợi, đặc biệt là trên 14. Bùi Đức Thành, Hoàng Thị Kim Huyền, nhóm bệnh nhân cao tuổi. (2014), “Khảo sát tình hình sử dụng thuốc Corticoid tại bệnh viện Đa Khoa Cẩm Giàng TÀI LIỆU THAM KHẢO – Hải Dương”. 1. Bộ môn Dược Lý – Trường đại học Y Hà 15. Phạm Thiệp, Vũ Ngọc Thuý (2006), Thuốc Nội, Dược lý học, Nhà xuất bản y học 1998 biệt dược và các sử dụng, Nhà xuất bản y học, 237
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 Hà Nội. 23. Magnussen, H., Disse, B., Rodriguez- 16. Lê Văn Trị, Corticoid và cách sử dụng, Nhà Roisin, R., Kirsten, A., Watz, H., Tetzlaff, xuất bản y học 1995 (20-135). K.,.. & Chanez, P. (2014). Withdrawal of 17. Agertoft, L., & Pedersen, S. (2000). Effect of inhaled glucocorticoids and exacerbations of long-term treatment with inhaled budesonide COPD. New England Journal of on adult height in children with asthma, New Medicine, 371(14), 1285-1294. England Journal of Medicine, 343(15), 1064- 24. Meduri, G. U., Headley, A. S., Golden, E., 1069. Carson, S. J., Umberger, R. A., Kelso, T., 18. Bernard, G. R., Luce, J. M., Sprung, C. L., & Tolley, E. A. (1998). Effect of prolonged Rinaldo, J. E., Tate, R. M., Sibbald, W. J., methylprednisolone therapy in unresolving ... & Harris, T. R. (1987). High-dose acute respiratory distress syndrome: a corticosteroids in patients with the adult randomized controlled trial, Jama, 280(2), respiratory distress syndrome, New England 159-165. Journal of Medicine, 317(25), 1565-1570. 25. Pauwels, R. A., Löfdahl, C. G., Laitinen, 19. Boumpas, D. T., Chrousos, G. P., Wilder, L. A., Schouten, J. P., Postma, D. S., Pride, R. L., Cupps, T. R., & Balow, J. E. (1993). N. B., & Ohlsson, S. V. (1999). Long-term Glucocorticoid therapy for immune-mediated treatment with inhaled budesonide in persons diseases: basic and clinical correlates. Annals with mild chronic obstructive pulmonary of internal medicine, 119(12), 1198-1208. disease who continue smoking, New England 20. British National Formulary (2013), Journal of Medicine, 340(25), 1948-1953. bnf.org., 26. Schlaghecke, R., Kornely, E., Santen, R. 21. Corrigan, C. J., Haczku, A., Gemou- T., & Ridderskamp, P. (1992). The effect of Engesaeth, V., Doi, S., Kikuchi, Y., long-term glucocorticoid therapy on Takatsu, K.,... & Kay, A. B. (1993). CD4 T- pituitary–adrenal responses to exogenous lymphocyte activation in asthma is corticotropin-releasing hormone, New accompanied by increased serum England Journal of Medicine, 326(4), 226- concentrations of interleukin-5: effect of 230. glucocorticoid therapy. American Review of 27. Wilson, N., Sloper, K., & Silverman, M. Respiratory Disease, 147(3), 540-547. (1995). Effect of continuous treatment with 22. Liggins, G. C., & Howie, R. N. (1972). A topical corticosteroid on episodic viral controlled trial of antepartum glucocorticoid wheeze in preschool children, Archives of treatment for prevention of the respiratory disease in childhood, 72(4), 317-320. distress syndrome in premature infants. Pediatrics, 50(4), 515-525. 238
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0