intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng nhiễm demodex của các bệnh nhân đến khám tại phòng khám chuyên khoa ký sinh trùng thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện trên bệnh đến khám tại Phòng khám bệnh chuyên khoa Ký sinh trùng (Viện Sốt Rét-KST-CT TP.Hồ Chí Minh) từ tháng 01/2018 - 11/2022. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang tiến hành ở 848 người đến khám bệnh về ký sinh trùng hoặc với các triệu chứng nghi nhiễm Demodex spp. được bác sỹ thăm khám lâm sàng, chỉ định làm xét nghiệm tìm Demodex spp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng nhiễm demodex của các bệnh nhân đến khám tại phòng khám chuyên khoa ký sinh trùng thành phố Hồ Chí Minh

  1. Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 168-174 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH DEMODEX INFECTED RATE OF PATIENTS VISITED THE PARASITOLOGY CLINIC OF INSTITUTE OF MALARIALOGY- PARASITOLOGY-ENTOMOLOGY HO CHI MINH CITY Pham Thi Thu Giang*, Pham Thi Thien Ly, Tran Thi Thanh Thuy, Ngo Thi Thuy, Nguyen Thi Mong Sieng, Le Thanh Dong, Doan Binh Minh Institute of Malarialogy-Parasitology-Entomology Ho Chi Minh City - 685 Tran Hung Dao, 1 ward, 5 district, Ho Chi Minh City, Vietnam Received 01/12/2022 Revised 04/01/2023; Accepted 15/02/2023 ABSTRACT The study was carried out on patients who visited the Parasitology clinic (Institute of Malarialogy- Parasitology-Entomology Ho Chi Minh City) from January 2018 to November 2022. Research method: A cross-sectional study conducted on 848 patients with symptoms suspected of being infected with Demodex spp. Patients was clinically examined by a doctor and ordered to do a test to find Demodex spp. Patients were interviewed through questionnaire to collect information and then shaved face above fresh hair follicles to find Demodex spp. Objective: This study aimed to determine the infection rate of Demodex spp. and some factors related to people infected with Demodex spp. Results: The results determined the infection rate of 53.4% (453/848), the intensity of infection with ​​ less than 5 Demodex/slide of 35.5% (161/848) and with greater than 5 Demodex/slide of 64.5% ( 292/453). About species of Demodex infected on humans, there were Demodex folliculorum, Demodex brevis. At the same time, the study also preliminarily evaluated some clinical characteristics and factors related to Demodex spp. infection. Keywords: Demodex, Demodex infection. *Corressponding author Email address: tien_giang2109@yahoo.com.vn Phone number: (+84) 387 573 598 168
  2. P.T.T. Gang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 168-174 TÌNH TRẠNG NHIỄM DEMODEX CỦA CÁC BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA KÝ SINH TRÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Thu Giang*, Phạm Thị Thiên Lý, Trần Thị Thanh Thủy, Ngô Thị Thúy, Nguyễn Thị Mộng Siêng, Lê Thành Đồng, Đoàn Bình Minh Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TP. HCM - 685 Đ. Trần Hưng Đạo, phường 1, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngày nhận bài: 01 tháng 12 năm 2022 Chỉnh sửa ngày: 04 tháng 01 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 15 tháng 02 năm 2023 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện trên bệnh đến khám tại Phòng khám bệnh chuyên khoa Ký sinh trùng (Viện Sốt Rét-KST-CT TP.Hồ Chí Minh) từ tháng 01/2018 - 11/2022. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang tiến hành ở 848 người đến khám bệnh về ký sinh trùng hoặc với các triệu chứng nghi nhiễm Demodex spp. được bác sỹ thăm khám lâm sàng, chỉ định làm xét nghiệm tìm Demodex spp. Nhân viên thu thập thông tin qua bảng câu hỏi đã thiết kế sẵn và tiến hành cạo vẩy da trên nang lông soi tươi trực tiếp trên kính hiển vi quang học tìm Demodex spp. Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm xác định tình trạng nhiễm Demodex spp. và một số yếu tố liên quan đến người bị nhiễm Demodex spp. Kết quả: Kết quả đã xác định được tỷ lệ nhiễm 53,4% (453/848), cường độ nhiễm [ < 5 con/ tiêu bản 35,5% (161/848) và > 5 con/ tiêu bản 64,5% (292/453)], thành phần loài Demodex ký sinh ở người (Demodex folliculorum, Demodex brevis); đồng thời nghiên cứu cũng đánh giá sơ bộ được một số đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm Demodex spp. Từ khóa: Demodex, nhiễm Demodex. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ tuyến bã nhờn, được Akbulatova tìm thấy trên da người năm 1963 [2, 5]. Demodex spp. gây viêm da thường gặp Demodex spp. là một loại ngoại ký sinh, sống ký sinh ở ở da mặt, ở lứa tuổi trung niên, khi hệ thống miễn dịch nang lông, gần nang lông, tuyến bã, trên vảy da ở người suy yếu thì chúng nhanh chóng tăng sinh số lượng gây và súc vật. Chúng thuộc ngành chân khớp (Arthropoda), nên tình trạng viêm. Có tình trạng nhiễm Demodex spp. lớp hình nhện (Arachnida), bộ Ve (Acarina), giống mà không có biểu hiện lâm sàng, chỉ khi sức đề kháng Demodex. Có khoảng 65 loài. Trong đó, có hai loài của cơ thể giảm xuống và số lượng Demodex spp. nhiều thường gặp nhất trên da người là Demodex folliculorum mới có biểu hiện lâm sàng, có thể nhiểm ký sinh trùng thường ký sinh ở nang lông, tóc, được Berger mô tả đầu nhiều tháng, nhiều năm mới biểu hiện bệnh [2, 7]. Bệnh tiên vào năm 1841 và Demodex brevis thường ký sinh ở không khó để phát hiện và điều trị, tuy nhiên dễ nhầm *Tác giả liên hệ Email: tien_giang2109@yahoo.com.vn Điện thoại: (+84) 387 573 598 169
  3. P.T.T. Gang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 168-174 lẫn với bệnh viêm da tiếp xúc, trứng cá đỏ hoặc viêm - Cỡ mẫu: Tổng số 848 bệnh nhân. da quanh miệng dẫn đến tình trạng viêm da kéo dài để 2.4. Các kỹ thuật sử dụng lại di chứng trên da như sẹo, rỗ... Tình trạng viêm da do Demodex spp. làm cho người bệnh phiền muộn và thiếu - Phỏng vấn trực tiếp tự tin trong giao tiếp ảnh hưởng đến chất lượng cuộc - Kỹ thuật soi tươi trực tiếp tìm Demodex spp. trên da mặt sống. Tại Viện Sốt rét-KST-CT TP.HCM, những năm gần đây số lượng người đến khám bị nhiễm Demodex Người bệnh đến khám bệnh về ký sinh trùng hoặc với spp. ngày càng nhiều để góp phần chẩn đoán và điều các triệu chứng nghi nhiễm Demodex spp. được bác trị, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm xác định sỹ khám lâm sàng, chỉ định làm xét nghiệm soi tìm tình trạng nhiễm Demodex spp. và một số yếu tố liên Demodex spp. Nhân viên tiến hành phỏng vấn trực tiếp, quan đến người bị nhiễm Demodex spp. tại Viện Sốt lấy thông tin qua bảng câu hỏi đã thiết kế sẵn và tiến rét-KST-CT TP.HCM. hành cạo vẩy da trên nang lông soi tươi trực tiếp trên kính hiển vi quang học tìm Demodex spp. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu CỨU - Nhập số liệu trong Excel 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Phần mềm xử lý thống kê sinh học SPSS 16.0 Những người đến khám bệnh tại Khoa khám bệnh 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu chuyên khoa Ký sinh trùng (Viện Sốt rét-KST-CT Nghiên cứu được Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu TP.HCM) y sinh học Viện Sốt rét-KST-CT TP.HCM phê duyệt. Tiêu chuẩn chọn vào: Tất cả bệnh nhân lần đầu đến khám ký sinh trùng được chỉ định soi da tìm Demodex Đối tượng nghiên cứu tự nguyện tham gia được cung spp. tại Viện Sốt rét -KST-CT TP.HCM cấp thông tin rõ ràng về nghiên cứu và các thông tin liên quan đến đối tượng tham gia được đảm bảo giữ bí mật. Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh có rối loạn tâm thần, các bệnh lý về da đang có tổn thương nặng, đang Số liệu chỉ sử dụng cho mục tiêu nghiên cứu, không sử chảy máu dụng cho mục đích khác. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian: Tháng 01/2018-11/2022. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Địa điểm: Khoa khám bệnh chuyên khoa Ký sinh trùng Kết quả xét nghiệm 848 người đến khám tại Khoa khám (Viện Sốt rét-KST-CT TP. HCM) bệnh chuyên khoa ký sinh trùng (Viện Sốt rét-KST-CT 2.3. Phương pháp nghiên cứu TP.HCM) từ tháng 01/2018-11/2022 theo tiêu chuẩn - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang chọn mẫu, với kết quả như sau: - Cách chọn cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện 3.1. Tình trạng nhiễm Demodex spp. Bảng 1. Tỷ lệ người nhiễm và cường độ nhiễm Demodex spp Nhiễm Demodex spp. Cường độ nhiễm Số người đến Không Có < 5 con/ tiêu bản > 5 con/ tiêu bản khám (n = 848) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) 395 46,6 453 53,4 161 35,5 292 64,5 Thực hiện lấy mẫu dùng ngón tay cái và ngón thứ nhẹ lấy chất bã cho giọt dầu và trộn đều để chất bã hai bóp vùng da bệnh nhân với một lực đủ mạnh hòa tan trong dầu và phóng thích Demodex spp. vào để nặn chất bã tiết ra ngoài. Sử dụng dao mổ cạo trong giọt dầu nếu chúng có trong bệnh phẩm. Đậy 170
  4. P.T.T. Gang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 168-174 lamen lên mỗi giọt dầu để 2-3 phút đọc kết quả với Dựa trên nghiên cứu của Parvaiz và Iffat (2014) [8]. kính hiển vi độ phóng đại thấp (vật kính x4 hay Nếu ≥ 5 con /vi trường (Demodex là căn nguyên gây x10) soi thấy (hình 1). Xét nghiệm 848 trường hợp bệnh). Soi kính hiển vi cho thấy ≥ 5con/vi trường có 453 trường hợp tìm thấy Demodex spp., chiếm tỷ chiếm 64,5%(292/453) và < 5 con /vi trường chiếm lệ 53,4%(453/848). 35,5%(161/453). Hình 1. Hình hai loài Demodex spp. tìm thấy trên người nhiễm Bảng 2. Thành phần loài Demodex spp. Số loài Demodex spp. Số người nhiễm Phối hợp D. folliculorum D. brevis Demodex spp. (D. folliculorum + D. brevis) (n = 453) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) 184 40,6 154 34,0 115 25,4 Trong số 453 trường hợp nhiễm Demodex, xác định 25.4%(115/453) được nhiễm D. folliculorum 40,6% (184/453), nhiễm 3.2. Các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex spp. D. brevis 34,0%(154/453) và nhiễm đồng thời hai loài Bảng 3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex spp. Nhiễm Demodex spp. Không Có Số người đến khám P (n=848) Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ (n) (%) (n) (%) Nam (n= 238) 65 44,2 82 55,8 1 Giới tính > 0,05 Nữ (n = 610) 174 49,3 179 50,7 < 15 tuổi (n = 15) 13 86,7 2 13,3 2 Nhóm tuổi 15-40 tuổi (n = 461) 246 53,4 215 46,6 < 0,01 >40 tuổi (n = 372) 134 36,0 238 64 171
  5. P.T.T. Gang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 168-174 Nhiễm Demodex spp. Không Có Số người đến khám P (n=848) Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ (n) (%) (n) (%) Buôn bán (n=147 65 44,2 82 55.8 Văn phòng (n =93 48 51,6 45 48,4 3 Nghề nghiệp Nông dân (n =60 28 46,7 32 53,3 > 0,05 Công nhân (n =74 36 48,6 38 51,4 Khác (n = 474) 219 46,2 255 53,8 Có (n = 167 73 43,7 94 56,3 4 Sử dụng mỹ phẩm > 0,05 Không (n = 681 322 47,3 359 52,7 Bụi bẩn (n = 436 196 45,0 240 55,0 Môi trường tiếp Hóa chất (n = 20 9 45,0 11 55,0 5 > 0,05 xúc Máy lạnh (n = 265 128 48,3 137 51,7 khác (n = 127 63 49,6 64 50,4 Da nhờn (n = 318 100 31,4 218 68,6 6 Cơ địa da Da khô (n = 257 156 60,7 102 39,3 < 0,01 Da hỗn hợp (n = 273 139 51,3 133 48,7 Độ tuổi > 40 nhiễm cao lên đến 64%(238/372), tiếp 68,6%(218/318), da hỗn hợp nhiễm 4,8%(133/273) và theo tuổi 15-40 nhiễm 46,6% (215/461), dưới 15 tuổi da khô nhiễm 39,3%(102/257) (P
  6. P.T.T. Gang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 168-174 Ngứa nhiều trên da mặt nhiễm cao 65,6%(200/305), (50/103) (P
  7. P.T.T. Gang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 168-174 Ký sinh trùng-Côn trùng TP.HCM): Về giới tính, nam nhiễm, thành phần loài, cường độ nhiễm Demodex nhiễm 55,5%(132/238), nữ nhiễm 52,6%(321/610); spp. và một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm (bảng 3), độ tuổi và cơ địa da thì có mối liên quan chặt Demodex spp. của những người đến khám tại Khoa đến tình trạng nhiễm Demodex spp. (P 40 nhiễm cao 64%(238/372), tiếp theo là 15- Ký sinh trùng - Côn trùng TP. HCM). 40 tuổi 46,6%(215/461) và dưới 15 tuổi 13,3%(2/15) có thể là do trẻ em hệ thống tuyến nhờn chưa hoàn thiện nên sản xuất bã nhờn ít hơn so với người lớn tuổi TÀI LIỆU THAM KHẢO và chân lông của trẻ em khít hơn làm cản trở sự xâm nhập của Demodex spp..Cơ địa da nhờn tỷ lệ nhiễm cao [1] Hà Nguyên Phương Anh, Tình hình mắc bệnh 68,6%(218/318), da hỗn hợp nhiễm 48,7%(133/273) và đặc điểm lâm sàng bệnh nhân bị viêm da và da khô nhiễm 39,3%(102/257)(P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0