HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
PHAN TH TƯƠI
ĐA HÌNH MỘT S GEN NG VIÊN VÀ MI LIÊN H
VỚI TÍNH NĂNG SẢN XUT CA LN
Ngành: Chăn nuôi
Mã s: 9 62 01 05
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUT BN HC VIN NÔNG NGHIP - 2023
Công trình đưc hoàn thành ti:
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
Người hướng dn: PGS.TS. Đỗ Đức Lc
PGS.TS. Nguyn Hoàng Thnh
Phn bin 1: PGS.TS. Trn Th Bích Ngc
Viện chăn nuôi
Phn bin 2: PGS.TS. Võ Th Bích Thu
Vin nghiên cu H gen
Phn bin 3: TS. Nguyn Th Diu Thuý
Vin Công ngh sinh hc
Lun án s đưc bo v trước hội đồng đánh giá lun án cp Hc vin, hp ti:
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Vào hi gi , ngày tháng m 2023
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Quốc gia Việt Nam
Trung tâm Thông tin - Thư viện Lương Định Của, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CP THIT CỦA ĐỀI
Vit Nam mt trong những trung tâm đa đng sinh hc phong phú trên thế gii.
Cũng như nhiều quc gia khác, Việt Nam đang phải đi mt vi tình trạng suy thoái đa
dng sinh học, trong đó suy gim ngun gen vt nuôi. Trong s 27 ging ln bản địa
Vit Nam, 5 ging lợn đã tuyệt chng 9 giống nguy tuyệt chng (Luc, 2013).
Ln được đánh giá là mt trong nhng ging ln bản địa có nguy cơ tuyệt chng cao (Lê
Viết Ly, 1999). Mặc dù đã được đưa vào chương trình bo tn t những năm 1990, nhưng
s ng ln vn b suy gim nhanh chóng và hin nay ch còn mt s ít cá th đưc nuôi
ti công ty TNHH Ln ging Dabaco (Chu Minh Khôi, 2019). Phc tráng ging ln
nhim v cp thiết nhm bo tn ngun gen vt nuôi quý hiếm ngăn nga s suy gim
đa dạng sinh hc. Đã nhiều nghiên cu v kh năng sản xut ca ln Ỉ, nhưng hu hết
các nghiên cứu đã đưc thc hiện cách đây tương đối lâu (Phm Hữu Doanh, 1985; Đặng
Bình, 1993; Viết Ly, 1999; Văn S & cs., 2004). Nhm phc v cho công tác
bo tn và phát trin ging ln , cn thc hin các nghiên cứu đánh giá kh năng sn xut
của đàn hiện có, chn tạo và nhân đàn đ gia tăng s ng cá th, ci thiện năng sut sinh
sản và sinh trưởng, năng suất thân tht và chất lượng tht ca ging ln này.
Trong nhng thp k gần đây, vic ng dng thành tu ca di truyn phân t kết hp
với phương pháp chn lc truyn thng đã góp phn nâng cao nh chính xác, rút ngn
thi gian và làm tăng tốc đ ci thin di truyn ca c tính trng mong mun trong công
tác chn lc ging vt nuôi (Th Thu Hu, 2021). Các locus tính trng s ng và các
gen chức năng liên quan cht ch vi c tính trng sn xut lợn được khám phá
(Hoàng Th Thuý & cs., 2021; Nguyen Huu Tinh & cs., 2021). Trên thế gii, nhiu gen
ứng viên đã đưc chng minh mi liên h vi tính năng sn xut ca ln. Đối vi tính
trng sinh sn ln, nhiều gen đã đưc phát hin ảnh hưởng đến mt s ch tiêu ch
thưc và khối lượng đẻ như gen Oestrogen receptor (ESR), Folicle stimulate hormone
beta sub-unit (FSHB), Prolactin receptor (PRLR), Retinol binding protein 4 (RBP4); Leptin
receptor (LEPR), Retinoic acid receptor gamma (RARG); Prostaglandin-endoperoxide
synthase 2 (COX2), Epidermal growth factor (EGF) (Rohrer & cs., 1994; Messer & cs.,
1996; Ollivier & cs., 1997; Vincent & cs., 1997; Stratil & cs., 1998; Rothschild & cs., 2000;
Linville & cs., 2001; Matoek & cs., 2003; Mikhlov & cs., 2014). Mt s gen đưc cho
rng mi liên quan đến c ch tiêu sinh tng bao gm gen pituitary-specific
transcription factor (PIT1) (Yu & cs., 1995; Franco & Lorenzo, 2005; Nguyen Huu Tinh &
cs., 2021), Melanocortin 4 receptor (MC4R), growth hormone releasing hormone (GHRH),
growth hormone (GH) Insulin-like growth factor 2 (IGF2) (Kim & cs., 2000; Van Laere &
cs., 2003; Wenjun & cs., 2003; Ologbose & cs., 2020). Mt s gen đã đưc chng minh
mi liên h vi cácnh trạngng sut, chtng tht ln bao gm Heart fatty acid-binding
protein (H-FABP) (Jankowiak & cs., 2010; Lee & cs., 2010), Porcine phosphoinositide-3-
kinase, class 3 (PIK3C3) (Kim & cs., 2005; Hirose & cs., 2011), Calpastatin (CAST)urkin
& cs., 2009; Nguyen Trong Ngu & cs., 2012; Ropka-Molik & cs., 2014), Myogen (MYOG)
Anh Khoa, 2012), protein kinase AMP-activated non-catalytic subunit gamma 3
(PRKAG3) (Đặng Hoàng Biên, 2016). Đa nh c gen ESR, PRLR, FSHB, RBP4, PIT1,
MC4R, GHRH, FUT1, H-FABP, CAST, PIK3C3 MYOG đã được chng minh mi
liên h vic tính trng sinh sản, sinh trưởng, năng sut chất lượng tht trên nhiu ging
ln trên thế gii. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa nghiên cu v đanh các gen ng
viên và mi liên quan giữa các gen này đến kh năng sinh sản, kh ng sinh tng,
năng suấtchất lượng tht trên ging ln .
2
Để s đ xut ng dng các ch th phân t trong chn lc nâng cao năng suất
sinh sản, sinh trưởng, năng sut tht và chất lượng tht trên ging ln , nghiên cứu đánh
giá mi liên h gia đanh các gen ng viên vi tính năng sn xut ca ging ln y là
cn thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mc tiêu chung
Trên sở đánh giá đa hình các gen ng viên mi liên h giữa đa hình các gen với
các tính trng sinh sản, sinh trưởng, năng sut chất lượng tht ca ln Ỉ, đ xut các ch th
phân t h tr trong chn lc nhm ci thin kh năng sản xut cht lượng tht ln ,
góp phn bo tn ngun gen vt quý hiếm, phát trin ging ln theo hướng chăn nuôi
bn vng, có hiu qu.
1.2.2. Mc tiêu c th
(1) Xác định được đặc điểm ca ln thông qua kích thước mt s chiều đo của ln
cái và đực trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp.
(2) Đánh giá được đa hình các gen ESR, PRLR, FSHB, RBP4, PIT1, MC4R, GHRH,
FUT1, H-FABP, CAST, PIK3C3 MYOG trên qun th ln nuôi bo tn ti Công ty CP
tập đoàn Dabaco, Việt Nam.
(3) Đánh giá được mi liên h giữa đa hình các gen ng viên với tính năng sn xut
ca ln Ỉ, trong đó đánh giá mối liên h giữa đa hình các gen ESR, PRLR, FSHB với năng
sut sinh sản, đa hình các gen PIT1, H-FABP, CAST, PIK3C3 GHRH vi kh năng sinh
trưởng đa hình các gen PIT1, H-FABP, PIK3C3, CAST với năng sut thân tht cht
ng tht ca ln .
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tp trung vào các nội dung: Đánh giá đặc điểm sinh hc ca ln trong điều
kiện chăn nuôi công nghiệp thông qua kích thưc mt s chiều đo của các th đực
cái; Đánh giá đa hình một s gen ng viên trên qun th ln mi liên h giữa đa nh
các gen với tính năng sản xut ca ln nuôi bo tn ti Công ty CP tập đoàn Dabaco,
Vit Nam.
Các thí nghim v năng suất sinh sn, kh năng sinh trưởng, năng sut thân tht, cht
ng tht mu tai ca ln đưc thc hin ti Công ty TNHH ln ging Dabaco
Lương Tài (xã Lai H, huyện Lương Tài, tỉnh Bc Ninh) t 2019 đến 2020 Công ty
TNHH ln ging Dabaco Phú Th (Xã T L, huyn Tam ng, tnh Phú Th) t 2021-
2022. Phân tích đa hình gen, chất lượng thịt được tiến hành ti phòng thí nghim Di
truyn, phòng thí nghiệm Trung m, Khoa Chăn nuôi, Học vin Nông nghip Vit Nam,
phòng thí nghim Thức ăn sn phẩm chăn nuôi, Viện Chăn nuôi Trung tâm Công
ngh sinh hc, Công ty TNHH ln ging ht nhân Dabaco (xã Tân Chi, huyn Tiên Du,
tnh Bc Ninh).
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đã xác định được đa hình ca 12 gen (ESR, PRLR, FSHB, RBP4, PIT1, MC4R,
GHRH, FUT1, H-FABP, CAST, PIK3C3 MYOG) trên qun th ln mi liên h
giữa các đa hình gen này vi các ch tiêu v năng suất sinh sn, kh năng sinh trưởng,
năng suất chất lượng tht. Kiu gen AA của gen FSHB có tác đng tích cực đến mt s ch
tiêu v năng suất sinh sn (SCSS, SCSSS, SCCN, SCCS, KLSSO, KLCSO, KLCSC) và
kiu gen AB ca gen GHRH ci thin khối lượng cơ thể lúc 2 tháng tui.
3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Lun án là công trình nghiên cu khoa hc cung cp ngun thông tin v mt s đa hình
các gen (ESR, PRLR, FSHB, RBP4, PIT1, MC4R, GHRH, FUT1, H-FABP, CAST, PIK3C3
MYOG) ln mi liên h của các đa hình này với năng suất sinh sn, kh năng
sinh trưởng năng sut chất lượng tht, cung cp nguồn liệu giá tr trong chn lc
ging ln theo kiu gen nhm ci thin kh năng sản xut ln.
1.5.2. Ý nghĩa thực tin
Giúp cho các sở sn xut giống s để chn lc ln theo kiu gen AA (gen
FSHB) nhằm nâng cao năng sut sinh sn và mang alen B (gen GHRH) để nâng cao kh
năng sinh trưởng.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Vai trò ca ch th di truyn trong chn lc ging vt ni
Phương pháp chn lc da tn g tr kiu nh cn thi gian đánh g dài và hiu
qu chn lc thp đi vi mt s nh trng khó quan sát hoc không th quan t đưc
trên cnh bn tn con vt và các tính trng h s di truyn thp. Nhm nâng cao
hiu qu ca các chương tnh ging vt ni, kết hp gia phương pháp chn lc
truyn thng vi k thut di truyn phân t cn thiết. Vi nhng thành tựu trong nh
vc sinh hc phân t và công ngh gen, s ng ln các đa hình gen mc đ ADN
đã được khám phá và ng dng như các ch th để xác đnh s di truyn cho nhng
biến d kiu hình (Beuzen & cs., 2000).
Vic kết hp c ch th di truyn vi chn lc truyn thống đã đem li nhiu hiu
qu như ng cao tính chính xác, t ngn thi gian chn ging đng thời làm tăng tc
độ ci thin di truyn ca các tính trng mong mun (Lê Th Thu Hu, 2021). Chn lc
da o s h tr ca ch th di truyn cho thy ưu thế so vi chn lc theo phương
pháp truyn thng, đc bit là trên c tính trng kh ng di truyn thp, di truyn
liên kết vi gii nh hoc các tính trng biu hin mun trong quá tnh pt trin ca
vật nuôi, k khăn tốn kém đ đánh giá (Đặng nh, 2019).
2.2. Đặc đim ngoi nh, hin trng và ng tác bo tn các ging ln bn đa
Vit Nam
Theo báo cáo của Tạ Thị ch Duyên & Đặng Hoàng Biên (2016), Việt Nam
khoảng 30 giống lợn bản địa. Các giống lợn bản địa Việt Nam đặc điểm ngoại hình đa
dạng, được chia thành 4 nhóm chính bao gồm: (1) nhóm lợn đen toàn thân lợn đen
vệt trắng ở đầu, 4 chân, chót đuôi bao gồm 19 giống lợn; (2) nhóm lợn lang gồm 7 giống;
(3) nhóm lợn Hung bao gồm lợn màu hung nâu toàn thân hoặc hung nhạt gồm 2 giống;
(4) nhóm lợn da lông toàn thân màu trắng gồm 2 giống. Trong số 30 giống lợn này,
6 giống không còn tìm thấy các thể mang đặc điểm ngoại hình đặc trưng của giống
(Tạ Thị Bích Duyên & Đặng Hoàng Biên, 2016).
Bo tn ngun gen vt nuôi mt vấn đ cp bách tính cht toàn cu (Hoffmann &
Scherf, 2010). Công tác bo tn ngun gen vt nuôi Vit Nam bắt đầu được thc hin t
năm 1990. Cho đến nay, đã nhiu d án khai thác, bo tồn, đánh giá, khai thác phát
trin ngun gen các ging lợn địa phương Việt Nam đã được Nhà nước đầu tư nghiên cứu.
Chương trình bo tn các động vt bản địa qu hiếm Việt Nam đã thành công trong vic
áp dụng chương trình bo tn in-situ phc hồi được mt s loài động vt có nguy
như gà Hồ, Đông Tảo, Ri, vt C, vt Bu và đặc bit ln Móng Cái. D án Thành lp
h thống ngân hàng gen đông lnh cho các ging ln bản địa Vit Nam phát trin h
thống chăn nuôi bn vững để bo v đa dạng sinh học” do Viện Chăn nuôi chủ trì dưới