1
M ĐẦU
1. Lý do la chn đề tài
Công chc qun lý kinh tế cp tnh được xác định là các công chc qun lý kinh
tế trong b máy qun nhà nước v kinh tế ca mt cơ quan cp tnh chc năng,
nhim v, quyn hn c th tùy theo tng lĩnh vc được giao qun và hot động theo
các quy định ca chế độ công v và hot động công v ca Nhà nước. C lý thuyết và
thc tin đều khng định trong tng th đội ngũ công chc qun lý kinh tế thì đội ngũ
ng chc qun lý kinh tế cp tnh luôn gi vai trò hết sc quan trng trong vic thc thi
c chính sách kinh tế ca quc gia cũng như ca địa phương bi đó nhng người trc
tiếp thc thi các hot đng qun nhà nưc v kinh tế, tác động trc tiếp đến hiu lc,
hiu qu qun lý kinh tế đa phương. Vì thế, nhim v nâng cao cht lượng công chc
qun lý kinh tế cp tnh luôn mt trong nhng nhim v trng tâm, vn đề mang tính
cp thiết bi cht lưng công chc qun lý kinh tế cp tnh được nâng cao đồng nghĩa vi
vic năng lc qun lý, năng lc thc thi công v, phm cht chính tr, đạo đức, c phong,
ý thc chp hành k lut, tinh thn phc v nhân dân ca công chc được nâng cao góp
phn vào vic thc hin các mc tiêu trong phát trin kinh tế ca địa phương qua đó góp
phn vào s phát trin kinh tế ca quc gia.
Vùng đồng bng sông Hng bao gm 02 thành ph trc thuc Trung ương là Hà
Ni, Hi Phòng và 09 tnh là Bc Ninh, Hi Dương, Qung Ninh, Hưng Yên, Hà Nam,
Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình và Vĩnh Phúc (theo Quyết định 795/QĐ-TTg ngày
23/05/2013 ca Th tướng Chính ph) tng din tích chiếm 6,42% din tích c nước
(Vin Chiến lược phát trin, 2018), dân s chiếm gn 23,4% tng dân s c nước)
có quy mô kinh tế chiếm 35,8% GDP ca c nước, thu ngân sách chiếm trên 34%, xut
khu hàng năm chiếm gn 35% (Ha. NV, 2019). Đồng bng sông Hng có v trí chiến
lược, có vai tđặc bit quan trng trong toàn b quá trình phát trin ca đất nước trong
lch s cũng như trong hin ti tương lai, đồng thi cũng có nhiu điu kin thun
li để phát trin kinh tế. Mc đạt được nhiu thành tu kinh tế quan trng nhưng
cũng xut hin nhiu vn đề ti các tnh này, trong đó nhng hn chế xung quanh
đội ngũ công chc qun lý kinh tế cp tnh đã nhng tác động tiêu cc đến môi
trường đầu tư kinh doanh, gii quyết các th tc hành chính… Đin hình như ti Hi
Dương, Thanh tra B Ni v phát hin trong các năm 2014-2015, 2016 có “282 h sơ
thiếu mt s văn bng, chng ch theo tiêu chun ngch ca công chc lãnh đạo, qun
lý; 04 trường hp gi ngch công chc không phù hp v trí vic làm” (PV, 2017); Gn
đây, Vĩnh Phúc, có tình trng công chc được b nhim nhưng không đủ điu kin,
tiêu chun tnh đã phi thu hi quyết định (Xuân L, 2021) hay tiến hành k lut
công chc (Phó Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Văn phòng Đăng
đất đai tnh Vĩnh Phúc) do “buông lng, thiếu trách nhim trong lãnh đạo, ch đạo,
thiếu kim tra, giám sát để Văn phòng Đăng đất đai tnh Vĩnh Phúc và mt s chi
2
nhánh trc thuc có khuyết đim, vi phm trong vic thc hin nhim v chuyên môn,
nghip v(Thế Kha, 2022). Để khc phc nhng hn chế, thiếu sót được phát hin,
nhng địa phương này đã phi thc hin thu hi quyết định b nhim, xếp li ngch,
min nhim chc danh lãnh đạo đối vi công chc không đáp ng v trình độ chuyên
môn, xây dng kế hoch c công chc đi đào to, bi dưỡng để đáp ng đủ các điu
kin, tiêu chun theo quy định căn c vào kết qu đào to, bi dưỡng để chính
sách c th đối vi s công chc được phát hin chưa đủ tiêu chun, điu kin theo quy
định (Xuân Lc, 2021; PV, 2017)…
Thc tế cũng có nhiu công trình nghiên cu ca các nhà nghiên cu, hc gi v
cht lượng công chc, xây dng hình nghiên cu v cht lượng công chc các
cp, các ngành, các lĩnh vc tuy nhiên vic nghiên cu v cht lượng công chc qun
kinh tế cp tnh vn còn nhng khong trng cũng chưa nghiên cu v
cht lượng công chc qun kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng
nhng kết qu nghiên cu li là nhng căn c thc tin rt quan trng cho vic đề xut
thc hin các chính sách, gii pháp nhm nâng cao cht lượng công chc qun
kinh tế cp tnh trước yêu cu ca thc tin v ci cách hành chính, đặc bit là yêu cu
nâng cao hiu lc, hiu qu qun nhà nước trong lĩnh vc qun kinh tế địa
phương. Chính vì vy, vic đi sâu nghiên cu v cht lượng công chc qun lý kinh tế
cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng là hết sc cp thiết.
Đó cũng chính nhng lý do NCS la chn đ tài nghiên cu “Cht lưng công
chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng”.
2. Mc tiêu, nhim v nghiên cu
2.1. Mc tiêu nghiên cu
H thng hóa cơ s lun kinh nghim thc tin v cht lượng công chc
qun lý kinh tế cp tnh; Xác định các tiêu chí đánh giá cht lượng công chc qun lý
kinh tế cp tnh; Phân tích, làm rõ thc trng cht lượng công chc qun lý kinh tế cp
tnh ti các tnh đồng bng sông Hng t đó đề xut định hướng, mc tiêu và các gii
pháp nâng cao cht lượng công chc qun kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng
sông Hng đến năm 2030, tm nhìn 2045.
2.2. Nhim v nghiên cu
- H thng hóa cơ s lý lun và kinh nghim thc tin v cht lượng công chc
qun lý kinh tế cp tnh; Xác định các tiêu chí đánh giá cht lượng công chc qun lý
kinh tế cp tnh.
- Đánh giá thc trng cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh
đồng bng sông Hng thi gian gn đây, ch nhng mt được, nhng mt hn chế
cùng các nguyên nhân dn đến nhng hn chế đó.
- Đề xut định hướng, mc tiêu và các gii pháp nâng cao cht lượng công chc
qun lý kinh tế cp tnh các tnh đồng bng sông Hng đến năm 2030, tm nhìn 2045.
3
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là cht lượng công chc qun kinh tế cp
tnh ti các tnh đồng bng sông Hng.
3.2. Phm vi nghiên cu
V không gian: Nghiên cu được tiến hành ti 9 tnh, thành ph thuc vùng đồng
bng sông Hng Bc Ninh, Thái Bình, Qung Ninh, Hưng Yên, Hi Dương,
Nam, Nam Định, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, không bao gm thành ph Hà Ni thành
ph Hi Phòng là các thành ph trc thuc trung ương.
Công chc qun lý kinh tế đây được hiu làc công chc làm công tác qun lý
Nhà nước v kinh tế, tuy nhiên, đềi lun án ch nghiên cu đối tưng công chc qun
kinh tế các S, Ban, ngành chuyên môn cp tnh, tc các đi tượng công chc qun
kinh tế c cơ quan qun lý nhà nưc có thm quyn chuyên mônkhông nghiên
cu đối tưng công chc làm vic Văn phòng UBND tnh, c th công chc trc tiếp
tham gia vào c hot động qun kinh tế thuc các cơ quan: S Kế hoch và Đầu tư, S
Tài chính, S Công thương, S Nông nghip và phát trin nông thôn, Si nguyên và
môi trưng, Ban qun các khu công nghip, không bit lãnh đạo hay nhân viên.
Ngoài ra, các cơ quan này, đề tài la chn kho sát tt c các đối tượng công chc
qun kinh tế thuc b phn thanh tra và các phòng ban chuyên môn mà không xem
xét các đối tượng công chc là nhân viên khi văn phòng.
V thi gian: Vic đánh giá cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các
tnh đồng bng sông Hng được tiến hành cho khong thi gian 5 năm t 2015 - 2019,
các gii pháp đề xut cho khong thi gian t nay ti năm 2030.
V ni dung: Lun án tp trung đánh giá cht lượng công chc qun lý kinh tế
cp tnh ti các tnh đng bng ng Hng thông qua bn nhóm tiêu chí đó là các
nhóm tiêu chí đánh giá v th lc, tlc, tâm lc và hiu qu công vic ca công
chc qun kinh tế. Lun án ch nghiên cu v cht lượng các nhân công chc
qunkinh tế cp tnh mà không nghiên cu cht lượng đội ngũng chc qun
kinh tế cp tnh.
4. Nhng đóng góp mi ca đề tài
4.1. Nhng đóng góp mi v lun
Lun án đưa ra h thng các tiêu chí và thước đo đánh giá cht lượng công chc
qun lý kinh tế cp tnh thông qua các tiêu chí c th v: i) Th lc (gm các tiêu chí
liên quan đến sc khe độ tui ca công chc); ii) Trí lc (gm các tiêu chí liên
quan đến trình độ, kiến thc, k năng, kinh nghim mc độ hoàn thành công vic
(theo đánh giá hàng năm) ca công chc; iii) Tâm lc (gm các tiêu chí liên quan đến
phm cht chính tr, đo đức, thái độ làm vic). Đim khác bit vi các công trình
4
nghiên cu được công b trước đó cũng đim mi ca nghiên cu này là đánh giá
cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh thông qua tiêu chí v Hiu qu công vic
mà công chc qun lý kinh tế cp tnh đảm nhim.
4.2. Nhng đóng góp mi v thc tin
Th nht: lun án đã đánh giá thc trng cht lượng công chc qun kinh tế
cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng vi các tiêu chí v th lc, trí lc, tâm lc
hiu qu công vic trong giai đon 2015 - 2019, ch ra nhng đim mnh, nhng
mt hn chế ca cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh đng bng
sông Hng và nhng nguyên nhân ca nhng hn chế đó.
Th hai: đề xut mt s gii pháp nâng cao cht lượng công chc qun kinh
tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng.
5. Kết cu ca lun án
Ngoài phn danh mc bng biu, hình v, kết lun, danh mc tài liu tham kho
và ph lc, lun án được kết cu thành 4 chương:
Chương 1: Tng quan các công trình nghiên cu liên quan đến đề tài
phương pháp nghiên cu
Chương 2: Cơ s lun thc tin v cht lượng công chc qun kinh tế
cp tnh
Chương 3: Thc trng cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh
đồng bng sông Hng
Chương 4: Gii pháp nâng cao cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti
các tnh đồng bng sông Hng.
CHƯƠNG 1: TNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1.1. Tng quan các công trình nghiên cu có liên quan đến đề tài
Trong mc này, lun án đã tng quan các công trình nghiên cu v công chc
nói chung ca Niranjan Parida (2015), Trn Th Hoàng Anh (2012), Tham, J. (2011),
Dương Xuân Ngc (2019), Nguyn Văn Hòa (2019), Tait, J. C (1997); các nghiên cu
v cht lượng công chc ca Univerisity of Birmingham (2019), Shahid Hussain Raja
(2019), T Ngc Hi (2018), Tp chí t chc nhà nước (2019), Bùi Đức Hưng (2017),
Phm Minh Triết (2021), Khánh Ly (2020), Trn Th Hoàng Anh (2012), Th Hi
Yến (2014), Tp chí T chc nhà nước (2021); các nghiên cu v đánh giá cht lượng
cán b công chc ca Lê Xuân C (2016), Đào Th Thanh Thy (2015), Goderis
cng s (2015), Applebaum và cng s, (2000); Boselie và cng s, (2005); Jiang và
cng s, (2012), (Sundell, 2014; Farnham và Stevens (2000); Borst và cng s (2013);
5
Vandermeulen Rip (2000), Dorp, (2018); Bartelings cng s (2017); Lodge
Hood (2005); Noordegraaf, (2000), Sumanti (2018), Ren, R. cng s (2011), Bùi
Văn Nhơn (2006), Đoàn Văn Khái (2005), Nguyn Hng Hoàng (2020), Chu Xuân
Khánh Đào Th Thanh Thy (2010), Đặng Th Hng Hoa (2016), Nguyn Đăng
Đạo (2012), Lê Xuân C (2016), Bernardin và Russel (1993), Mankunegara và Prabu,
(2007), Sulistiyani Rosidah (2009), Tsui cng s (1997), Sedarmayanti (2010),
Ketelaar cng s (2007), Ciobanu Androniceanu (2015), Nguyn Mnh Cường
(2017); các nghiên cu liên quan đến cht lượng công chc cp tnh và công chc qun
kinh tế ca Nguyn Kim Din (2008), Bùi Văn Minh (2017), Lê Chí Phương (2018),
Trn Đức Lương (2020), Trn Đình Tho (2017), Trn Thanh Cương (2017), Bùi Đức
Hưng (2017); các nghiên cu liên quan đến các nhân t nh hưởng đến cht lượng cán
b, công chc ca Alina Ciobanua và Armenia Androniceanu (2015), Scholarsticah
Mueni Mboi (2014), Kosovo, Naim Ismajli (2015), Bùi Đức Thnh Mai Thu Cúc
(2018), Nguyn Quc Nghi và cng s (2015), Phm Chiến Thng (2017), Đinh Trn
Hưng (2017), Nguyn Hi Đăng và H Kim Hương (2021).
1.2. Khong trng nghiên cu và hướng nghiên cu ca lun án
T tng quan các công trình nghiên cu trong và ngoài nước, NCS nhn thy các
nghiên cu v cht lưng công chc nói chung, cht lượng công chc qun lý kinh tế
nói riêng vn còn có nhng hn chế nht định. C th là:
- Đối vi cách tiếp cn xem xét cht lượng công chc thông qua các ch tiêu đáp
ng các yêu cu v th lc, trí lc và tâm lc ca công chc gn vi các quy định ca
nhà nước có th thy các công trình nghiên cu v cht lượng công chc qun lý kinh
tế Vit Nam đã đưa ra được b tiêu chí đánh giá cht lượng công chc qun
kinh tế nhưng vn chưa xây dng được thang đo, biến s đo lường cht lượng công
chc qun kinh tế các tiêu chí cu thành; chưa xác định mc độ đóng góp ca
mi tiêu chí ti cht lượng công chc qun lý kinh tế.
- Mt s nghiên cu Vit Nam tuy đề cp ti cht lượng công chc phi
gn vi hiu qu công vic, tuy nhiên phn ln đều ch mi dng li vic u ra
vn đề ch chưa gii quyết bng vic đánh gthc s hiu qu công vic ca ng
chc qun lý kinh tếi chung công chc qunkinh tế cp tnhi riêng đang
mc độ nào.
- Đặc bit, đến nay vn chưa có công trình nghiên cu nào đưc công b v thc
trng cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng
đây cũng là lý do NCS la chn đề tài nghiên cu này.
Trên cơ s kế tha nhng kết qu đạt được ca các nghiên cu trong và ngoài
nước liên quan đến vn đề cht lượng công chc qun kinh tế, rút ra các khong
6
trng nghiên cu, trong nghiên cu này, lun án s xây dng b tiêu chí đánh giá cht
lượng công chc qun kinh tế gm các tiêu chí v th lc, trí lc tâm lc vi
thang đo c th cho tng tiêu chí đánh giá, đặc bit là b sung thêm tiêu đánh giá hiu
qu công vic ca công chc qun kinh tế cp tnh, đồng thi s dng b tiêu chí
được xây dng để đánh giá thc trng cht lượng công chc qun kinh tế cp tnh
ti các tình đồng bng sông Hng.
Hướng tiếp cn gii quyết vn đề ca lun án như sau:
Th nht: Lun án kế tha các tiêu chí đánh giá cht lượng công chc được đưa
ra bi Nguyn Mnh Cường (2017) bao gm các tiêu chí v: Thái độ, hành vi, sc
khe; Năng lc; Trình độ; Kết qu thc hin công vic; Tinh thn hp tác vi đồng
nghip; Kh năng s dng tin hc, ngoi ng, đồng kế tha các tiêu chí đánh giá cht
lượng hiu qu công vic được xây dng phát trin bi Tsui cng s (1997)
để đánh giá thc trng cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh đồng
bng sông Hng thông qua d liu sơ cp.
Th hai: Lun án tiến hành đánh giá cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh
ti các tnh đồng bng sông Hng theo các tiêu chí được xây dng, phân tích để ch ra
nhng đim mnh, nhng hn chế ca cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti
các tnh đồng bng sông Hng thi gian qua. Ngoài da vào các s liu th cp thu thp
được t 2015 - 2019, lun án tiến hành kho sát, ly ý kiến tr li ca công chc qun lý
kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng xoay quanh các tiêu chí đưa ra, t đó,
phân tích đối chiếu vi các d liu th cp thu thp được t các tnh đồng bng sông
Hng. Ngoài ra, lun án còn tiến hành phng vn sâu mt s lãnh đạo cơ quan qun lý
nhà nước v kinh tế cp tnh để xin ý kiến nhn xét, đánh giá ca h v kết qu thu
được t kho sát, ly ý kiến tr li ca công chc thuc cơ quan h qun lý.
Th ba: Lun án phân tích v nguyên nhân ca nhng mt được, đặc bit
nguyên nhân dn đến nhng hn chế ca cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh
ti các tnh đồng bng sông Hng.
Th tư: Da trên nhng đánh giá v thc trng cht lượng công chc qun
kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng, đc bit là t nhng hn chế
nguyên nhân ca nhng hn chế, lun án đề xut các nhóm gii pháp nhm nâng cao
cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng.
1.3. Phương pháp nghiên cu
1.3.1. Khung pn tích làm cơ s cho thc hin lun án
T vic tng quan các công trình nghiên cu v cht lượng công chc; h thng
hóa và làm cơ slun v cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh, NCS xác
định được khung phân tích ca lun án như mô t sơ đồ 1.1.
7
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khung phân tích làm cơ s cho thc hin lun án
Ngun: NCS t tng hp
1.3.2. Quy trình nghiên cu
Bước 1: Xác định mc tiêu và đối tượng nghiên cu.
Bước 2: Tng quan lý thuyết.
Bưc 3: Làm rõ cơ s lý lun và kinh nghim thc tin v đánh giá và bin pháp
ng cao cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh mt s địa phương trong nưc.
Bước 4: Xây dng cách thc đánh giá cht lượng công chc thông qua các giá
tr trung bình ca các tiêu chí.
Bưc 5: Phânch thc trng cht lưng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các
tnh đồng bng sông Hng da trên các d liu bao gm c d liu th cp và d liu sơ
cp thu thp được. Đồng thi, nghiên cu, tìm hiu nguyên nhân ca nhng mt hn chế
v cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng.
Bước 6: Đề xut gii pháp.
1.3.3. Phương pháp nghiên cu c th
Để thc hin các mc tiêu nghiên cu đề ra, đề tài lun án s s dng kết hp
các phương pháp nghiên cu sau:
- Các phương pháp phân tích, tng hp, so sánh được s dng để xác định khong
trng nghiên cu, xác định mc tiêu, nhim v, phm vi, đối tượng nghiên cu…; tng
hp cơ s lun kế tha kết qu ca các công trình nghiên cu trước đây để la
chn xây dng các khái nim làm cơ s cho vic nghiên cu đề tài, khái quát
hình nghiên cu, phân tích và làm cơ sthuyết liên quan đến cht lượng cán b
công chc, xây dng c tiêu chí đánh giá cht lượng công chc qun kinh tế cp
tnh; phân tích, đánh giá thc trng cht lượng công chc qun kinh tế cp tnh ti
các tnh đồng bng sông Hng theo các tiêu chí được xây dng; phân tích các nguyên
Cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh
Gii pháp
nâng cao
cht lượng
công chc
qun lý
kinh tế cp
tnh ti các
tnh đồng
bng sông
Hng
(1) Th lc
(2) Trí lc
(3) Tâm lc
(4) Hiu qu công vic
Kinh nghim ca mt s địa phương trong nước v
nâng cao cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh
và bài hc kinh nghim rút ra cho các tnh đồng bng
Các nhân t
nh hưởng
8
nhân dn đến nhng mt hn chế ca cht lượng công chc qun kinh tế cp tnh;
và lun gii các gii pháp, kiến ngh đề xut nhm nâng cao cht lượng công chc qun
lý kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng. Các phương pháp này còn được
s dng để thiết kế các bng hi kho sát thc tin.
- Các phương pháp thng kê như thng kê mô t, thng kê so sánh: Các phương
pháp này được s dng đ thu thp, phân loi, tng hp so sánh các s liu thng
kê qua các năm, báo cáo ca các b, ngành, địa phương… v công chc và cht lưng
công chc qun kinh tế cp tnh; phân tích và làm thc trng cht lượng công
chc qun lý kinh tế ti các địa phương đồng bng sông Hng dưa vào các s liu, d
liu thng kê thu thp được.
- Phương pháp điu tra, kho sát thc tin được s dng để thu thp các d liu
v cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh và mt s nhân t tác động đến cht
lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh ti các tnh đồng bng sông Hng.
- Phương pháp tng kết kinh nghim được s dng để phân tích và tng hp các
bài hc kinh nghim ca các địa phương trong vic nâng cao cht lượng công chc
qun lý kinh tế.
1.4.3. D liu và phương pháp thu thp, x d liu
D liu phc v nghiên cu bao gm c d liu th cp d liu sơ cp. D
liu th cp là các công trình nghiên cu đã công b liên quan đến đề tài được thu thp
t nhiu ngun các thông tin v đội ngũ công chc qun kinh tế cp tnh thuc
phm vi nghiên cu được thu thp t các báo cáo v nhân lc, v đội ngũ công chc
qun lý nói chung, công chc qun lý kinh tế cp tnh nói riêng ca các S Ni v
các s, ban, ngành chc năng qun các chuyên ngành kinh tế các địa phương
B Ni v. D liu sơ cp kết qu tr li bng hi ca đối tượng công chc
qun lý kinh tế làm vic ti các s, ban, ngành chuyên môn cp tnh ti các tnh đồng
bng sông Hng thuc phm vi nghiên cu và kết qu phng vn mt s lãnh đạo các
cơ quan qun lý nhà nước v kinh tế cp tnh. Các d liu thu thp s được phân loi,
tng hp phân tích nhm làm rõ các ni dung và mc tiêu nghiên cu đã đề ra. Vic
x lý s liu sơ cp đưc tiến hành trên phn mm excel.
Trong thc hin kho sát, NCS s dng phương pháp ly mu ngu nhn phi xác
sut. D liu thu thp được thông qua vic phát phiếu kho t trc tiếp đến tng ng chc
qun kinh tế cp tnhm vic ti các phòng ban chuyên môn, ngoi tr khi Văn phòng
thuc các S và Ban qun lý các khu ng nghip. NCS la chn c mu quan t theo
phương pháp thun tin (Nguyn Đình Th và Nguyn Th Mai Trang, 2009), nghĩa la
chn nhng đối tượng có th tiếp cn được và thc tế đã phát ra 270 phiếu ti 270 ng
chc qun lý kinh tế cp tnh thuc mu trên, ca 9 tnh trong mu nghiên cu, và thu v
235 phiếu. Mu được ly ti mi tnh được tng hp trong bng 1.2.
9
Bng 1.1. Bng tính toán s lượng phiếu kho sát, 2019
STT Tnh/Thành
Tng s
công ch
QLKT
S phiếu
phát ra
S phiếu
thu v
S phiếu
không
hp l
S phiếu
hp l
1 Bc Ninh 337 30 30 0 30
2 Nam Định 353 30 26 1 25
3 Ninh Bình 305 30 25 2 23
4 Thái Bình 340 30 25 4 21
5 Qung Ninh 470 30 27 5 22
6 Hà Nam 371 30 25 1 24
7 Hưng Yên 285 30 25 2 23
8 Hi Dương 384 30 26 3 23
9 Vĩnh Phúc 309 30 26 3 23
Tng s: 3154 270 235 235 21
Ngun: Tng hp ca NCS
1.4.3. Phương pháp cho đim xếp hng đánh giá cht lưng công chc qun kinh tế
các tnh đồng bng sông Hng
Da vào phân tích cht lưng ng chc gm hai thành phn là cht lưng đầu vào
đưc đo qua th lc, trí lc, tâm lc và hiu qu ng vic ca công chc như đã nêu trên,
NCS chia thang đim cho c tiêu chí đánh giá cht lượng ng chc qun lý kinh tế cp
tnh tic tnh đồng bng sông Hng thành 5 khong tương ng vi 5 mc độ t thp đến
cao và b rng mi khong 0.8 đơn v (Giá tr khong cách = (5 - 1)/5). C th như sau:
Mc 1: Dưới trungnh (1.00 - 1.80); Mc 2: Trung nh (1.80 - 2.60); Mc 3: Khá (2.60
- 3.40); Mc 4: Tt (3.40 - 4.20); Mc 5: Rt tt (4.20 - 5.00).
CHƯƠNG 2: CƠ S LÝ LUN VÀ THC TIN V CHT LƯỢNG
CÔNG CHC QUN LÝ KINH T CP TNH
2.1. Cơ s lý lun v cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh
2.1.1. Các khái nim cơ bn
2.1.1.1. Công chc
Trong tiu mc này, NCS đã trình bày các khi nim v công chc, công chc
qun lý kinh tế. Lun án s dng khái nim “công chc” theo quy định ca lut pháp
Vit Nam hin hành các quy định ca pháp lut hin hành Vit Nam để đưa ra
khái nim công chc qun lý kinh tế cp tnh: là các công chc qun lý kinh tế trong
b máy qun lý nhà nước v kinh tế ca mt cơ quan cp tnh.
Công chc qun kinh tế cp tnh chc năng, nhim v, quyn hn c th
tùy theo tng lĩnh vc được giao qun lý. Quá trình hot đng ca công chc qun
10
kinh tế cp tnh đưc quy đnh bi chế đ công v và hot động công v ca Nhà nước.
Tuy nhiên như đã nêu phn phm vi nghiên cu, đề tài ch gii hn nghiên cu đối
tượng các công chc thuc các S, Phòng, Ban chuyên môn ca tnh, c th công
chc đang làm vic ti các s: S Kế hoch Đầu tư, S Tài chính, S Công thương,
S Nông nghip Phát trin nông thôn, S Tài nguyên môi trường Ban qun
các khu công nghip không nghiên cu đối tượng công chc thuc cơ quan hành
chính nhà nước thm quyn chung (văn phòng UBND tnh). Trong mi s, các ng
chc qun lý kinh tế được xem là công chc thc hin công vic chuyên trách v qun
lý trong lĩnh vc kinh tế, không phân bit chc danh.
2.1.1.4. Khái nim cht lượng công chc qun lý kinh tế
T khái nim chung v cht lượng, lun án đã đưa ra khái nim v cht lượng
công chc qun lý kinh tế cp tnh như sau: Cht lượng công chc qun lý kinh tế cp
tnh là tng hp các yếu t bao gm phm cht, năng lc thc thi công v và kết qu
thc hin công vic ca công chc gn vi v trí vic làm c th ca công chc và vi
quá trình thc hin chc năng, nhim v ca cơ quan, t chc mà công chc đó làm
vic cp tnh.
2.1.2. Tiêu chí đánh giá cht lượng công chc qun lý kinh tế cp tnh
(1) Nhóm tiêu chí đánh giá v v th lc, nhóm tiêu chí v trí lc và nhóm tiêu
chí v tâm lc. Trong đó, th lc gm các tiêu chí liên quan đến sc khe độ tui
ca công chc qun lý kinh tế cp tnh; trí lc gm các tiêu chí liên quan đến trình độ
kiến thc, k năng, kinh nghim kết qu thc hin công vic (theo đánh giá hàng
năm) ca công chc qun lý kinh tế cp tnh; tâm lc gm các tiêu chí liên quan đến
phm cht chính tr, đạo đức, thái độ làm vic ca công chc qun lý kinh tế cp tnh.
(2) Tiêu chí đánh giá v hiu qu công vic ca công chc qun kinh tế cp
tnh cũng là đánh giá v toàn b quá trình thc hin hay thc thi chc năng, nhim v
được giao ca công chc.
Bng 2.1: Tng hp các tiêu chí đánh giá cht lượng công chc qun lý kinh tế
cp tnh
Ni
dung Ni dung chi tiết tiêu chí Thước đo
Th lc Tiêu c 1. Sc kho, Đ tui - Đảm bo sc kho đ tui công tác theo
quy định
Trí lc Tiêu chí 2. Trình độ hc vn
kiến thc chuyên môn
- Văn bng chuyên môn được đào to qua
trường, lp ti các trường đại hc, hc vin
trong và ngoài nước;
- Năng lc chun môn phù hp vi v trí công vic