B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
NGUYN MINH QUÂN
Nghiên cu ảnh hưởng ca cấu trúc đệm lót ti
đáp ứng động lc hc ca khí động đàn hồi
Ngành: K thut cơ khí
Mã s: 9520103
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ K THUT CƠ KHÍ
Hà Ni 2023
Công trình được hoàn thành ti:
Đại hc Bách khoa Hà Ni
Tp th ng dn khoa hc:
1. GS.TS. ĐINH VĂN PHONG
2. TS PHM MINH HI
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án đưc bo v trưc Hội đồng đánh g lun án
tiến sĩ cấp Trường hp tại Trường Đại hc Bách khoa
Hà Ni
Vào hi …….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm ………
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
1. Thư viện T Quang Bu - Trường ĐHBKNi
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
A. M ĐẦU
1. Đặt vấn đề
khí động đàn hồi, khác vi khí truyn thng, làm vic
không cn cp khí áp cao do cấu trúc đệm đàn hồi kh
năng nhu động dưới tác dng ca áp sut thủy động khi trc
quay. Chính nh biến dạng đàn hồi ca cấu trúc đệm nên
trc có th b dãn n khi quay tốc độ cao nhưng khó bị kt
hơn. Tổ chức đầu tiên thc hin các nghiên cu bài bn v
loi này NASA, cho đến bây gi đã thu hút s quan
tâm ca rt nhiu các nhà khoa hc trên thế gii v ch đề
này. T các nghiên cu thuyết v hình hóa cu trúc
đệm, xác định kh năng tải lý thuyết ca , xây dng c k
thut phng tính toán tiết kim thời gian, đến các đánh
giá thc nghim v tốc độ làm vic ti hn ca , phát minh
ng dng các lp ph để gim mòn b mt trc - khi làm
vic. th thy rng tt c các nghiên cứu đều hướng đến
nâng cao kh năng làm việc ca khí động đàn hồi. Qua các
nghiên cu, th thy cu trúc lớp đệm đóng vai trò quyết
định vi thiết kế ca khí động đàn hồi, dẫn đến vic mt s
hình ca cấu trúc đệm đã được đề xut nhm phân tích
thuyết v kh năng làm việc ca . Tuy nhiên, các hình
này chưa thuận li cho việc đánh giá ảnh hưởng ca các thông
s cấu trúc đệm ti kh năng làm việc ca một cách đầy đủ.
Ngoài ra, các nghiên cứu đánh giá mới ch dng li trường
hp trc có mt đỡ bng khí động đàn hồi.
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Mục đích của lun án
Luận án đặt ra mc tiêu tìm hiu v kh năng làm việc ca h
trc- khí động đàn hi qua nghiên cu thuyết thc
nghiệm, đánh giá ảnh hưởng ca mt s thông s đặc trưng và
bước đầu làm ch công ngh v khí động đàn hồi. Để đạt
được điều này, luận án đ ra các ni dung c th như sau:
- Phát triển hình động lc hc ca cấu trúc đệm nhm xác
định thông s động lc hc. hình này xét đến mt s
thông s hình học đặc trưng của cấu trúc đệm.
2
- Phát triển phương pháp tính toán phỏng động lc học để
nghiên cu v kh năng làm việc ca h trc-. Ảnh hưởng
ca mt thông s động lc hc ca cấu trúc đm, thông s
công ngh ca đến kh năng làm việc ca h cũng được
khảo sát và đánh giá.
- Thiết kế, chế to khí động đàn hồi, trục quay để xây dng
h thng thc nghim trc- nhm cng c nghiên cu
thuyết.
Đối tượng và phm vi nghiên cu ca lun án
Đối tượng nghiên cu ca lun án: đệm khí dng sóng thế
h th nht, cấu trúc đệm gm mt lp lót mt tm
đệm dng sóng. Hai lp đệm này được c định một đầu trên
v ổ, đầu còn lại để t do để có th d dàng biến dạng đàn hồi.
Phm vi nghiên cu ca lun án: Thông qua vic phát trin
mt hình cấu trúc đệm sóng, lun án s nghiên cu
đánh giá ảnh hưởng ca các thông s ti kh năng làm việc
ca h trc-. Các thông s ảnh hưởng bao gm:
- Thông s hình hc ca cấu trúc đệm: chiu dày của đệm,
chiu cao ca sóng, chiu rng ca sóng, sng.
- Thông s công ngh: khe h hướng kính danh nghĩa giữa
ngõng trc và lót , chiu rng ca .
nh trc- được xây dng phân tích vi gi thiết trc
cng tuyệt đối và trong môi trường đẳng nhit.
Sau đó, sử dụng phương pháp sai phân hữu hn gii thut
Newton-Raphson để gii h phương trình đc tính, lun án s
phân tích kh năng làm việc ca h trc-ổ, được th hin qua
min tốc độ quay ca ngõng trc sao cho h đạt trng thái cân
bng. Lun án s ch ra nh hưởng ca c thông s trên đến
s thay đổi ca di tốc độ này.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mc tiêu luận án đã đề ra, phương pháp của lun
án kết hp giữa phương pháp lý thuyết thc nghim, c
th là:
- Tiếp thu, kế tha chn lc các thành qu nghiên cu ca
thế gii v khí động đàn hồi.
3
- ng dụng các phương pháp hình hóa, các kỹ thut gii
phương trình vi phân đ đánh giá ảnh hưởng ca các thông s
cấu trúc đệm.
- ng dng các phn mềm để kim chng c tính toán
thuyết thông qua thc nghim
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
- Góp phn vào s nghiên cu phát trin chung trên thế
gii và Vit Nam v ng dng khí động đàn hồi
- Tiếp cn dn vi công ngh khí động đàn hồi, xut phát t
hiu biết cơ bn v ng x động lc hc ca các loi này
- Cung cp hiu biết sâu hơn v các thông s cu to ca khí
động đàn hồi đến kh năng làm việc và phm vi ng dng.
Ý nghĩa thực tin
- ớc đầu thiết kế chế to khí động đàn hồi dùng đm
sóng s dng vt liu thông dng công ngh chế to phù
hp Vit Nam cho mc đích thí nghiệm.
- Là tiền đề để xây dng b s liu thiết kế khí động đàn hồi
dùng đệm sóng ng dng trong các thiết b, h thng c th.
- Nhng kết qu nghiên cu s sở quan trọng để tiếp tc
đưa công nghệ khí động đàn hồi vào nghiên cu ng
dng sâu rng Vit Nam và trên thế gii.
5. Các đóng góp mới của luận án
- Đề xuất được một mô hình động lc hc ca cấu trúc đệm có
kim chng bng thuyết thc nghiệm, để t đó thể
đánh giá được ảnh hưởng ca các thông s cấu trúc đệm ti
tốc độ ti hn ca .
- Cung cp những đánh giá bộ v vic la chọn phương án
thiết kế cấu trúc đm nhằm đáp ứng yêu cu thc tin c th.
- Xây dựng đưa ra phương pháp tính toán hiu qu đối vi
mt h động lc hc phc tp trc-màng khí-đệm lót.
- Th nghiệm đo các đặc tính tĩnh học bước đầu th
nghiệm động lc học trong điều kin trang thiết b k thut
chế to còn hn chế.