1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn tài nguyên di truyền thc vật đóng một vai trò quan trọng đối vi
sn xuất nông nghip theo hướng đa dạng hóa, hiện đại a…Trong công
tác khai thác s dng bn vững i nguyên di truyền thc vt, việc đánh
giá đặc điểm kiểu gene công đoạn ng quan trọng không chỉ phc v
cho việc xác định, phân bit các giống/loài khác nhau mà còn giúp tìm hiu
mi quan h di truyn của chúng. S phát triển mnh m của các phương
pháp kỹ thut sinh học phân t đã tạo ra các công c hu hiu nhanh
chóng được ng dụng trong nghiên cứu di truyn v kiu gene. Hin nay,
phương pháp sử dng ch th phân tử trong việc định danh nghiên cứu di
truyền ngày càng được s dng ph biến. S dụng vùng gene chỉ th DNA
barcode là một công cụ mới, đang được ng dng rộng rãi trên thế gii, da
trên s tiến hóa sự khác bit trình tự của các nucleotide cho pp phân
loại và xác định mi quan h di truyn giữa các giống/loài khác nhau.
N. nucifera là loài sen thuộc nhóm thực vt thy sinh sống trong các ao
h, đm lầy, được trng nhiu nơi trên thế gii. Thừa Thiên Huế, hin
nay nhiều giống sen màu sắc hoa khác nhau đang được trng ti nhiu nơi
các khu vực ngoại thành nội thành. Sen Trắng Trt Lõm là ging sen
Huế bn địa xưa, được biết đến như một giống sen cung đình rất ni tiếng, đã
được trng t xa xưa trên các hồ sen ca khu vc ni thành, hồ lăng tẩm và
các hồ sen thuộc vùng di tích của C đô Huế. Giống sen này ơng thơm
du dàng, hoa trắng thanh khiết, c ht sen hương vị và chất lượng đặt
bit, mang thương hiệu “sen Huế”, rất được du khách ưa chuộng.
Trong những năm gần đây, phong to trồng sen Huế đã được đầu
phát triển mnh. Mt s địa phương đã chuyển đổi diện tích trồng lúa
kém hiu qu sang trng sen ly ht. Do vy, ngoài việc trồng c ging
sen trng nguồn gốc lâu năm Huế, người dân cũng đã du nhp mt s
ging sen hng t các địa phương khác nhau về trng Huế, đặc bit
ging Sen Hng Cao Sn - mt ging sen chuyên cho hạt, mang nhiu đặc
2
tính vượt tri v điều kin sống cho năng suất cao hơn các giống sen địa
phương. Vic trng nhiu loi sen ni nhp Huế đã dẫn ti hin trạng y
ln giống, thoái hóa giống nguy m giảm đi số ợng các giống
sen bản địa, quý hiếm Huế.
y sen đã đưc s dng rng rãi trong nhiều nh vc ca cuc sng như
trang trí nghệ thut, hoa cảnh, văn a m linh, m thực và y học…Nhiu
nghiên cứu trong những năm gn đây cho thyc bộ phận khác nhau của cây
sen th đưc s dụng làm món ăn và v thuc giá trị trong y hc c
truyn do cha nhiu hp chất có bản chất là alkaloid và flavonoid với
nhiu hoạt nh dược n chống viêm, chng mất trí nh, chng oxy a và
hot tính c chế khi u, có tác dng trong vic ci thin sc khe ca con
người. thế, vic nghiên cứu s sai khác di truyền giữa các mu sen trng ti
Huế dựa trên một s vùng gene ch th, tuyn chn giống sự khác biệt di
truyn v kiu gene đặc trưng để đánh giá hoạt nh sinh học ca mt s hp
chất tách chiết t ht sen ca giống sen được tuyn chọn việc làm rất cn
thiết. Xuất phát từ c s khoa học nêu trên, i thực hiện đề tài: Nghiên cứu
s khác biệt trình t nucleotide của c vùng gene chỉ th c mu sen
trng ti Huế khảo t hoạt tính sinh hc ca mt s hp cht chiết ch
t ht sen. Nghiên cứu này sẽ cung cấp sở d liu v cấp độ phân tử ca
mt s vùng gene chỉ th, thiết lp mi quan h di truyn các mẫu sen khác
nhau trng ti Huế, cung cp d liu khoa hc liên quan đến hot nh sinh học
ca mt s hp cht chiếtch từ ht sen ca ging sen địa phương.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu s khác bit di truyn giữa c mu sen trng ti Huế da
trên một s vùng gene chỉ th và khảo sát hot tính sinh học ca mt s hp
cht chiết tách từ ht sen giống sen địa phương.
2.2. Mục tiêu c thể
- Cung cấp dliệu khoa học về sự khác biệt trình tự các nucleotide của
các vùng gene chỉ thị thu được từ các mẫu sen trồng các địa điểm khác
nhau tại Huế, gửi dliệu và được cấp mã số trên GenBank.
3
- Đánh giá việc ng dng mt s vùng gene ch th ca h gene nhân và hệ
gene lc lp trong nghn cứu phát hiện s khác biệt trình tự các nucleotide ca
các vùng gene thu đưc t c mu sen trng các địa đim khác nhau ti
Huế. Kho sát qui luật khác biệt, thiết lp mi quan h phát sinh dựa trên các
vùng gene ch th sự sai khác nucleotide gia mt s mu sen trng Huế,
làm cơ sở khoa hc cho vic tuyn chn giống khác biệt đặc trưng để nghiên
cứuc hợp chất hoạtnh sinh học.
- Nghiên cứu phân lập các hợp cht tinh khiết và thử nghim hot tính
sinh hc của các hợp cht tách chiết t ht sen ca giống sen khác biệt đặc
trưng được tuyn chn, to tiền đề cho việc khai thác sử dng bn vng
giống sen này tại Huế.
3. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề i đã đóng góp mt s kết qu mới sau đây:
1. y dựng được b d liu v s khác biệt trình tự các nucleotide của
1 vùng gene ch th t h gene nhân 9 vùng gene ch th t h gene lc
lp ca 33 mu sen trng tại c địa điểm khác nhau Huế. T đó đã
gửi được cp mã số truy cp ca 330 trình tự nucleotide của 10 vùng
gene ch th thu được t 33 mu sen Huế trên GenBank.
2. Bước đầu phát hiện được qui luật khác biệt trình tự các nucleotide của
mt s vùng gene ch th gia 33 mu sen trng tại các địa điểm khác nhau ở
Huế, xây dựng được cây quan hệ phát sinh gia 33 mu sen dựa trên c
vùng gene ch th s sai khác nucleotide, và tuyển chn được ging Sen
Trng Trẹt Lõm sự khác biệt đặc trưng v trình tự các nucleotide để
nghiên cứu các hợp chất có hoạt tính sinh học trong ht sen.
3. Bước đầu phân lập được ba hp cht tinh khiết t phân đoạn n-
Butanol ca ht Sen Trng Trt Lõm có bản cht alkaloid: nuciferine
(C19H21NO2), armepavine (C19H23O3N), và anonaine (C17H15NO2).
4. Bước đầu ghi nhn ba hp chất này hoạt tính chống oxy a mnh
nhưng không th hin hoạt tính gây độc lên ba ng tế bào ung thư MKN7,
SK-Mel-2 và KB ở các nồng độ được nghiên cứu.
4
4. Cấu trúc lận án
Luận án gồm 139 trang. Phn m đu 05 trang, kết luận và kiến ngh 02
trang, các công trình đã ng b 01 trang, tài liệu tham kho 23 trang và phụ
lc. Nội dung chính ca luận án chia làm 03 chương: Chương 1: Tổng quan
gm 44 trang; Chương 2: Vt liu và pơng pháp nghiên cu gm 18 trang
và Chương 3: Kết qu và tho lun 46 trang.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phn tổng quan tài liệu tp hợp các nghiên cứu mi nht trong và ngoài
c v các vn đề ng dng ch th phân tử vào phânch đa dng di truyn,
xác định loài thc vt i chung cây sen (N. nucifera) i rng. Các
nghiên cứu v chiết tách hợp cht t các bộ phn khác nhau cây sen và thử
hoạt tính sinh học của chúng.
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
2.1.1. Nguyên liệu cây sen
Ngun vt liu đưc s dụng trong nghiên cứu di truyn: Lá ca 33 mu
sen đưc thu thp 33 địa điểm trng sen khác nhau ti Huế. c mu sen
đưc thu thp dựa trên kết qu công bố ca Nguyn Th Quỳnh Trang và cs
(2017) dựa trên đặc điểm hình thái tp đoàn 66 mu sen thu ti Huế.
Nguyên liệu s dng chiết tách hp cht: Ht Sen Trng Trt Lõm (ST02)
thu ti h Tịnh Tâm, phường Thun Lộc, thành ph Huế.
2.1.2. Ngun vt liu s dng trong sinh học phân t: i cp mi
barcode đặc hiu cho 10 vùng gene ch th DNA được tham kho t Dong
cs (2012), Cuenoud và cs (2002), White và cs (1990).
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp sinh học phân tử
2.2.1.1. Chiết tách lục lạp: Lá sen được bo qun C trong bóng tối
khoảng 1 đến 2 ngày để loi b tinh bt tn tại trong . Lục lạp được
chiết tách và tinh sạch theo mô tả của Lang và cs (2011).
5
2.2.1.2. Chiết tách DNA từ h gene nhân và cpDNA từ lc lp: Lá sen và lục
lạp được s dụng làm nguyên liệu chiết tách và tinh sch DNA và cpDNA
dựa trên phương pháp CTAB theo mô tả ca Doyle (1987).
2.2.1.3. Phương pháp c định m lượng độ tinh sch của DNA và
cpDNA: S dụng phương pháp điện di trên agarose phương pháp quang
ph trên máy Nanodrop ND1000 (Thermo Scientific).
2.2.1.4. Phn ng PCR: Phn ứng PCR được thc hin trong máy luân nhiệt
(MJ - MiniTM Persanol Thermal Cycle, Bio - Rad) theo chu trình nhiệt như
sau: biến tính sợi đôi DNA/cpDNA 95oC/5 phút, tiếp đến 30 chu kỳ:
95oC/1 phút, 50 - 55oC/50 giây, 72oC/1 phút, và 72oC/10 phút.
2.2.1.5. Phương pháp tinh sạch sn phm PCR: Sn phm PCR đưc tinh
sch bằng Kít Isolate II PCR and Gel (Bioline).
2.3.1.6. Phương pháp tạo dòng gene: Tạo ng gene được thc hin theo
phương pháp TA cloning vào vector pGEM® -T Easy.
2.2.1.7. Phương pháp tinh sạch plasmid:
DNA plasmid tái tổ hp tinh sch t các ng khuẩn lạc dương tính bằng
t EZ-10 Spin Column Plasmid ADN Minipreps kit, BS6141 (BioBase).
2.2.1.8. Phương pháp giải trình t gene: Các gene mục tu được tiến hành
giải trình tự da trên phương pháp Sanger trên h thống phân tích ABI
PRISM® 3100 Avant Genetic Analyzer.
2.2.1.9. Phương pháp phânch đa dng di truyn: Các trình tự nucleotide đưc
sp xếp dựa trên chương trình Clustals và hiệu chnh bng phn mm BioEdit
7.0.5. Cây phát sinh chng loi được xây dựng bng phn mềm MEGA X trên
phương pháp Maximum Like hood (ML). Trình tự nucleotide của c vùng
gene được so sánh với các trình tự nucleotide được ng b trên GenBank
bng chương trình BLAST. Phân ch đa nh DNA da trên c thông số bao
gm s ng v trí đa hình (S), tổng s đột biến (Eta), s ợng các kiu đơn
bi (h), đa dạng các kiểu đơn bi (Hd), s ợng các nucleotide khác bit trung
nh (k), đa dng nucleotide (π), s ng s kin ti thiểu để xảy ra q trình
i tổ hợp (Rm).nh trung lập được kim tra dựa trên 5 phương pháp bao gm