ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HỒ THỊ HẢO
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HÀM LƯỢNG TINH BT
KHÁNG T HT MÍT CÓ HOẠT TÍNH PREBIOTIC ĐỂ
NG DNG TRONG THC PHM
Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm
Mã số: 9.54.01.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - 2025
Đà Nẵng - 2024
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. ĐẶNG MINH NHẬT
2. TS. MẠC THỊ HÀ THANH
Phản biện 1: .............................................................................
Phản biện 2: .............................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ tại hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại
Đại học Bách Khoa vào ngày tháng năm 2025
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Học liệu Truyền thông, Đại học Đà Nẵng tại
Trường Đại học Bách khoa
Thư viện Khoa Hóa, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chn đ tài
Mít loại trái cây nhiệt đới phbiến tại Đông Nam Á, trong đó Việt
Nam. Hạt mít chiếm 10-15% trọng ng quả chứa nhiều cht dinh dưỡng,
đặc biệt tinh bột kháng tiêu hóa (RS), tiềm năng dược tính cao. Tinh bột
kháng không bị tiêu hóa ở ruột non lên men tại ruột già, giúp tăng ờng vi
khuẩn lợi, hỗ trsức khỏe đường rut, điều chỉnh đường huyết giảm nguy
ung thư đại tràng. Nghiên cứu đã chứng minh RS th hoạt động như
prebiotic, hỗ trsự phát triển của vi khuẩn probiotic, cải thin hệ tiêu hóa
sức khỏe tổng thể. Tuy nhiên, ứng dụng RS từ hạt t trong thực phẩm còn hạn
chế, m ra tiềm năng lớn để phát triển các sản phẩm htrsức khỏe từ nguồn
phụ phẩm này.
Hiện nay, chưa nhiều nghiên cu chuyên sâu v vic s dng tinh bt
kháng t ht mít hot tính prebiotic cao trong sn xut thc phẩm. Đề tài
"Nghiên cứu nâng cao hàm lượng tinh bt kháng t ht mít hot tính prebiotic
để ng dng trong thc phm" đặt ra tiềm năng tạo ra các sn phm giá tr
kinh tế cao, vi ng dng rng rãi trong thc phm h tr sc khỏe. Đề tài này
không ch gia tăng gtrị cho ph phm t chế biến rau qu, gim thiu ô nhim
môi trường mà còn góp phần thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi ti Vit Nam.
2. Mc tiêu nghiên cu
2.1. Mc tiêu chung
Khai thác hiu qu ngun tinh bt giàu tinh bt kháng ca ht mít theo
hướng to ra chế phm tinh bt kháng hoạt tính prebiotic cao để ng dng
vào sn xut thc phm h tr sc khe.
2.2. Mc tiêu c th
- Xác định một số đặc tính của tinh bột kháng từ hạt mít;
- Đề xuất phương pháp nâng cao hàm lượng tinh bt kháng hot tính
prebiotic cao t ht mít;
- Th nghim ng dng chế phm tinh bt kháng có hot nh prebiotic cao t ht
mít trong ng ngh thc phm.
3. Đối tượng, phm vi nghiên cu
Hạt mít: bao gồm các giống t Thái, mít Ngh mít Dừa. Nội dung nghiên cứu:
- Đối tượng chính sử dụng trong nghiên cứu giống mít m lượng RS
trong hạt cao nhất từ ba giống mít khảo sát;
- Sản xuất đánh giá hot tính prebiotic của 5 loại tinh bột kháng khác nhau
từ tinh bột hạt mít: RS2 tự nhiên, RS2e, RS3, RS4 và RS5;
- Các hệ vi sinh vật sử dụng đánh giá hoạt tính prebiotic bao gồm: các li
khuẩn là Lactobacillus plantarum – LP 01 (LMG P-21021) và Bifidobacterium
BB-12, vi khuẩn gây hại Escherichia coli ATCC 25922 và hệ vi sinh vật đường
ruột phân lập được.
2
- Các thí nghiệm được tiến hành ti các phòng thí nghiệm của Khoa Nông
Lâm nghiệp Viện Công nghệ Sinh học môi trường, Trường Đại học Tây
Nguyên và Khoa Hóa, Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 09 năm 2024.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Tìm kiếm thu thập các tài liệu, liệu, sách báo, cùng các công trình
nghiên cứu liên quan đến đặc điểm, cấu trúc, thành phần, phương pháp thu
nhận tinh bột từ hạt mít; nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình chế biến nhiệt đối
với hàm lượng tinh bột kháng trong thực phẩm; các kỹ thuật nhằm nâng cao
hàm lượng tinh bột kháng; đồng thời đánh giá hot tính prebiotic của các chế
phẩm tinh bột kháng tiêu hóa… từ nguồn tài liệu trong nước và quốc tế.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thc nghim
- Khảo sát đặc tính của tinh bột kháng từ hạt mít
+ Đặc điểm hình thái của tinh bột hạt mít
+ Thành phn hóa học cơ bản của tinh bột hạt mít
+ Khảo sát sự thay đổi hàm lượng tinh bột kháng của tinh bột hạt mít
qua các quá trình chế biến nhiệt
- Nghiên cứu nâng cao hàm lượng tinh bột kháng có hoạt tính prebiotic từ
tinh bột hạt mít
+ Nghiên cứu nâng cao hàm lượng tinh bột kháng từ tinh bột hạt mít
+ Đánh giá hoạt tính prebiotic của các chế phẩm RS tạo thành
- Nghiên cứu ứng dụng prebiotic tạo sản phẩm hỗ trợ sức khỏe
+ Sữa chua prebiotic
+ Bánh quy prebiotic
- Phương pháp xử lí số liệu
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tin ca lun án
5.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cu b sung d liu khoa hc v đặc tính ca tinh bt kháng (RS) t
ba ging mít ph biến ti Việt Nam. Độ bn nhit ca RS t hạt mít đưc xác
định trong các quá trình chế biến nhiệt như hp, luc, tit trùng, và vi sóng, cho
thy RS th duy trì các li ích sc khe khi làm ph gia thc phm. RS t
ht mít còn có hot tính prebiotic, h tr vi khun có li, m ra tiềm năng ứng
dng làm ph gia đa chức năng trong thực phm.
5.2. Ý nghĩa thực tin
Kết quả nghiên cứu cho thấy chế phẩm RS từ tinh bột hạt mít hoạt tính
prebiotic cao, ng dụng tiềm năng trong công nghệ thực phẩm. Điều này tạo
hội tận dụng hiệu quả phphẩm hạt mít từ các nhà máy, nâng cao giá trị s dụng
và kinh tế của cây mít. Luận án cũng giới thiệu một sản phẩm prebiotic mới, có
thể phát triển thành thực phẩm hỗ trợ sức khỏe, mang lại lợi ích cho cộng đồng.
3
6. B cc ca lun án
Lun án gm 122 trang (không k phn ph lc và TLTK), kết cu bao
gm: M đầu có 5 trang tnh bày tính cp thiết, mc tiêu, ni dung, phương pháp
nghiên cu, ý nga khoa học, ý nga thc tin ca lun án.
Ni dung chính gm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cu gm 33 trang;
Chương 2: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu, gm có 21 trang;
Chương 3: Kết qu nghiên cu và tho lun gm có 60 trang;
Phn kết lun và kiến ngh gm 3 trang; Danh mc các công trình nghiên cu
đã công bố 1 trang. Ngoài ra, phn tài liu tham kho gm 28 trang. Trong
lun án tng cng có 39 bng, 47 hình v và đồ th. Có 260 tài liu tham kho
tiếng Anh là các bài báo được công b trong tp chí khoa hc và sách.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN V VẤN ĐỀ NGHIÊN CU
1.1. Gii thiu chung v tinh bt
1.1.1. Đặc điểm cu trúc hóa hc ca tinh bt
1.1.2. Tính chất đặc trưng của tinh bt
1.1.3. ng dng ca tinh bt
1.2. Tng quan v tinh bt kháng
1.2.1. Định nghĩa
Tinh bột kháng tiêu hóa (RS) là loại tinh bột không được tiêu hóa ở ruột non
mà lên men ở ruột già, tạo axit béo chuỗi ngắn, hỗ trợ sức khỏe đường ruột,
kiểm soát tiểu đường và giảm lipid máu.
1.2.2. Phân loi
Tinh bột kháng tiêu hóa (RS) chia thành 5 loại da trên cấu trúc và khả năng
chống phân hủy enzyme: RS1: Không tiêu hóa được do bị bao bọc vật lý,
trong ngũ cốc nghiền thô thực phẩm chế biến đặc, bền với nhiệt; RS2:
cấu trúc tinh thể chặt chẽ, ít nhạy cảm với enzyme, tồn tại trong khoai tây tươi,
chuối xanh và ngô giàu amylose; RS3: Hình thành từ tinh bột nấu chín ri làm
lạnh, làm cho amylose tái kết tinh, tạo cấu trúc kháng tiêu hóa bền; RS4: tinh
bột kháng nhân tạo, tổng hợp bằng phương pháp hóa học; RS5: Hình thành từ
phc hợp amylose-lipid trong q tnh chế biến thực phẩm.
1.2.3. Chức năng của RS
1.2.3.1. Chức năng y học
1.2.3.2. Chức năng công nghệ của RS
1.2.4. Ảnh hưởng ca các quá trình chế biến nhiệt đến hàm lượng RS
1.2.4.1. Quá trình luộc
1.2.4.2. Quá trình chiên
1.2.4.3. Quá trình nướng
1.2.4.4. Quá trình hấp