HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HOÀNG THU THY
Qu¸ tr×nh thùc hiÖn chÝnh s¸ch d©n téc cña §¶ng
ë mét sè tØnh miÒn nói §«ng B¾c ViÖt Nam
tõ n¨m 1996 ®Õn n¨m 2010
Chuyên ngành: LÞch sö §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam
số : 62 22 56 01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ LỊ CH S
HÀ NI - 2014
Công trình đư c hoàn thành ti
Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh
Ngư i hư ng dẫ n khoa họ c: 1. PGS, TS Nguyn Bình Ban
2. TS Nguyn Danh Tiên
Phả n biệ n 1:.........................................................
.........................................................
Phả n biệ n 2:.........................................................
.........................................................
Phả n biệ n 3:.........................................................
.........................................................
Lun án s đư c bo v trư c H i đồ ng chm lun án cp Hc vin
hp ti Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh
Vào hi...... gi ....... ngày...... tháng...... năm 2014
Có th tìm hiu lun án t i: Thư việ n Quc gia và
Thư việ n Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh
1
M ĐẦ U
1. Tính c p thiế t c a đ tài
Vit Nam là qu c gia đa t c n i, vi 54 thành phn dân t c, trong đó miề n
núi -ngn tc thiu s Vit Nam chiế m n 3/4 lãnh th , n 1/3 s n vi
hơ n 23 tri u n i. Trong tiến trình lch s d ng c gi cng ngànm,
các dân tc thiu s đã g n bó, đn kế t, hòa nhpngn tc Kinh thành mtkết
cu thng nht vmtlãnh th, vmt thchế-nh cnh, vmtýthc hquc
gia - dân tc, trong s đa d ng v n a tc ngư i. Nhn thc rõ v trí, tm quan
trng ca v n đề n t c cnh ch đạ i đn kế t tn n tc, trong quá trình
lãnh đ o cách m ng, Đ ng và Ch tch H Chí Minh luôn quan tâm đế n vic hoch
định đư ng li, ch trư ơ ng chỉ đạ o các c p,c nnh,c địa phư ơ ng thự c hin
tt cnh ch n tc. Nh v y, trong c giai đoạ n ch m ng, Đả ng Cng sn
Vi t Nam đã tp h p đông đ o c tng lp, giai cp tham gia o nhim v gii
png n tc, thng nh t đấ t nư c, to n sc mnh to ln ca kh i đạ i đoàn kế t
toàn n tc, p ph n đánh thắ ng th c dân Pp đế quc M, gii phóng n
tc, thng nht T quc. Không ch giành thng li trong cu c đấ u tranh giành độ c
lp n tc sc mnh ca kh i đạ i đoàn kế t toàn n t c đã to ra nhng tnh
tu quan trng trong s nghi p đổ i mi, xây dng bo v T quc Vit Nam
hi ch nghĩa.
Qua hơ n 25 năm đ i m i đấ t nư c, kinh tế- hi nh ng đan có nhiu
dân tc thiu s sinh s ng đã pt tri n tư ơ ng đ i nhanh. Kế tha truyn thng quý
báu ca n t c, Đả ng Cng sn Vi t Nam luôn giư ơ ng cao ng n c đạ i đoàn kế t
toàn n, đó đư ng li chiế n lư c, ngun sc m nh và độ ng lc to l n để y
dng bo v T qu c. Văn kiệ n Đạ i h i đạ i biu toàn quc ln th IX c a Đả ng
(4/2001) kh ng định: “V n đề n t c đn kế t c n tc luôn luôn có v trí
chiế n c trong s nghip ch m ng”. Thc hin tt cnh ch c n tc nh
đ ng, đoàn kế t, ơ ng tr , giúp nhau cùng phát trin,y dng kết cu h tng kinh
tế- hi, pt trin sn xu tng hoá, cm lo đ i sng vt cht và tinh thn, x
đói giả m ngo, m mang n trí, gi gìn, m gu, pt huy bn s c n h
truyn thng t t đ p ca c n tc.
Vùng Đông Bắ c Vit Nam mt khu vclch s- n tch c; gmcả h
sinh tháir o cao, rẻ o giavà rẻ o thp; có ngun i nguyên thn nhn, đa d ng;
giàub n s c n hoá,trong đó đóng vai trò ch th ng nhóm dân Tày -
Nùng. Thnhư ng phc v cho phát trin nông - m nghip: rng m nguyên liu
cho công nghip, tm chn bo v, che ch nuôi ng cho môi trư ng bn
vng. Thm thc v t đa dạ ng phc v cho nghiên cuvà an ninh sinh kếtc ngư i.
Sông ni và tài nguyên nư c phc v cho thu đi n; khoáng sn phc v cho pt
trin c nnh ng nghip v.v... Do vy, vic phát huy c thế mnh ca ng
kng ch ý nghĩa kinh tế ln, còn có ý nghĩa chính tr sâu sc. Tuy nhn,
nhng ti m ng y c a đư c khai thác hiu qu, thiếu nh bn vng. Bên cnh
2
đó, s nghip công nghip hoá, hi n đ i h càng đư c đ y ti thì cácn tc thiu
s sng khu vc này càng b thua thit v cơ h i pt trin, h ít có kh ng tham
gia o quá trình đó.
Vùng Đông Bắ c đa n cư t c ahàng ch c n tc thiu s(y, Nùng,
Ti, ng, Dao, Mông). Phầ n ln c n tc thiu s đây lạ i có quan h
đ ng tc v mt lch s và n hoá vớ i các t c n i ca quc gia láng ging.
Cnh vy, c n tc trong vùng c n tc n kia biên gii n cnh s
sơ n thu tư ơ ng liên” còn có mi quan h “văn h tư ơ ng đ ng”, thmc c quan
hhuyết thng. Các quan hđ ng tc xuyên bn gii (hôn nhân xuyên bn gii,
thăm tn xun bn gi i, di chuy n lao độ ng xuyên biên gii...) rt phbiến.
Thmc,chọ cgiả phư ơ ng y gọ i hin tư ng nàylà ch ngabả n địa xuyên
quc gia.Đông B cn là khu vc vị trí chiế n c quan trọ ng v an ninh, cnh
tr, quc phòng quan h n bang - khi vùng Đông Bắ c đư ng biên gii i
hàng ngn ki--métgiáp vi Trung Quccả tn đấ t lin, trên bin, tn kng
dư ilòng đấ t. Chính ch pt trin kinh tế- hi ng min núi, n tc biên
gi i là cơ s đ m bo gi vng an ninh, quc phòng c a đấ t nư c. Vì vy, vicy
dng cnh ch qu n phát trin đ i vi ng biên gi i, đa tộ c ngư i tr n
vô ng quan trng. Tuy nhiên, quan h hu ngh hp c gia Vit Nam vi
Trung Quc n cạ nh xu hư ng ch c c (n : thúc đẩ y giao thư ơ ng kinh tế, giao
lư u n hoá,tăng cư ng đ i ngoi nn n, hình thành c khu kinh tế ca khu...)
thì cũng nả y sinh ng lot v n đề an ninh phi truyn thng phc t p như : di n
xuyên biên gii, bn n ma túy, bn bánphụ n tr em, buôn lu hàng h,
ng phó vi himh adịch bnh y lan nhanh (ngư i, độ ng vt, thc vt), thả m
h athủ y điệ nvà tranh chp ngun nư c, các tchcngoàin nư cho t độ ng
xuyên bn gii...
Trong q trình tiến hành công cu c đổ i m i, Đả ng Nhà c Vit Nam
đã có nhi u chính ch ư u tiên đầ u tư cho c tnh mi n i Đông Bắ c Vit Nam.
Nh v y, đờ i sng nhân n b mt ng tn min i có s thay đổ i. Tuy
nhiên, kết qu đạ t đư c c a ơ ng x ng chư a đáp ng u cu ca nhân dân,
đ c bit c n tc thiu s. Các tnh mi n núi Đông B c vn vùng chm pt
trin; trình độ phát trin kinh tế , n hoá - hi còn mt khong cách ln so vi
các khu vc khác trong c c. Sau mt q trình thc hin thành công c
c ơ ng trình, d án gim ngo cho ng min núi n tc thiu s i chung,
đãđế n lúc Đả ng, N nư c phi mt h thng cnh ch miphù hp vi xu
thế tnh độ phát trin khi Vi t Nam đã bư co ngư ng c a nư c thu nhp
trung nh thp. Mt kc, thc ti n đã đang nả y sinh nhiu v n đề c n đư c gii
quyế t n : v n đ quan h n tc - quc gia, dân tc - t c n i, di dân t do, vn
đ đói ngo, v n đề bo tn phát huy bn s c văn hoá tộ c ngư i… đòi hi
cnh ch n tc ph i đư c y dng vn nh nhm mang li quyn nh
đ ng thc s cho các n tc. Mun xây dng hn thin h thng chính ch
3
dân tc, cn mt nghiên cu quy mô tn din v ng n tc thiu s nói
chung cũng như ng min i Đông Bắ c nói riêng. Qua đó, tổ ng kế t, đánh giá
kết qu lãnh đạ o thc hin cnh ch n tc c a Đả ng; đồ ng thi, nhn din
nh ng ư u đi m, hn chế đúc kết kinh nghim nhm hoàn thin chính ch n
tc i chung cũng như các chủ trư ơ ng, chính sách, gii pháp thc hin chính ch
dân tc khu vc c tnh mi n núi Đông Bắ c nư c ta nói rng.
Do đó, vi c thc hi n đ tài Quá trình th c hi n chính sách dân t c c a Đ ng
m t số tỉnh mi n i Đông B c Vi t Nam từ năm 1996 đế n năm 2010 vn
đ khoa h ccó ý nga thc tin u sc.
2. M c đích và nhi m v c a luậ n án
2.1. M c đích
Làmsáng t nhn thc khoa h c v chính ch n tcc a Đ ng và q trình
tchc thc hincnh sách n tcc a Đả ng mt s tnh ng Đông Bắ cc a
Vit Nam t năm 1996 đế n năm 2010;Đánh giá nhng tnh tu, hn chế c aq
trình tchc thc hin cnh ch dân tcc a Đả ng mt s tỉnh vùng Đông Bắ c
Vit Nam t năm 1996 đế nm 2010; Tng kết mt skinh nghimch yếu vt
chc thc hincnh sách n tcc a Đả ng mt s tnh vùng Đông B c t năm
1996 đế n m 2010 - giýcho tng kết thc tin - lý lun 30 m đổ i mi.
2.2. Nhiệ m v
Đ đ t đư c nhng m c đích tn, luậ n án có các nhim v sau:
- Phân ch c công trình nghiên cu trư c đây đ c định nh ng cơ sở
p ơ ng pp lun cn vndụ ng trong thc hin lunán, nhng vnđ đã đư cgiả i
quyếtcó thkếthavà phát trin, nhng khoả ng trng cnph i bkhuyết.
- Kháiqt nh ng đ c đi m tnhiên, kinh tế- xã hi, tình hình dân tcvà dân
cư mt s tnh mini Đông B c Vit Nam viý nghĩatạ o n đ ctính vùng.
-Nghn cu, h thng hoá quan đi m, ch trư ơ ng củ a Đả ng Cng sn Vit
Nam v chính sách n tcng mi n núi Đông Bắ c t m 1996 đế n năm 2010
nhm góp phn làm rõ s phát trin v nhn thc và s chđạ o thc tin c a Đả ng
v v n đề dân tc và chính ch n tc đa n y.
- Pn tích q trình tchc thc hincnh sách dân tc c a Đả ng mt s
tnh minnúi Đông Bắ c Vit Nam trong nh ng năm 1996 - 2010.
- Đánh giá tnh tuvà hạ n chế c a Đả ng trong nh đạ o thc hincnh
sách n tct i mt s tỉnh ng Đông B c nư c ta t m 1996 đế n năm 2010.
- Đúc kết mt skinh nghi m cơ b n trong q trình thc hincnh sách dân
tc c a Đ ng mt s tỉnh minnúi Đông B c Vit Nam t năm 1996 đế n năm 2010.
3. Đ i ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án
3.1. Đ i ng nghiên c u
Các quan đi m, ch trư ơ ng,định hư ng hptnh chính ch n tc (theo
nghĩa rng) c a Đả ng; sthchế a vmtnhà nư ccp mô, cpng và