TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
ĐÀO LƯƠNG BÌNH
NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ CP
TRUNG TRONG CÁC DOANH NGHIP HÀN QUC
TI KHU CÔNG NGHIP BÁ THIN II,
TNH PHÚ TH
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUN TR NHÂN LC
MÃ S: 9340404
HÀ NI NĂM 2025
Công trình được hoàn thành tại Trường Đi học Công đoàn
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. Dương Văn SaoPGS.TS.
2. TS. Phùng Thế HùngTS. Lê Xuân Sinh
Phn biện 1:……………………………………..
Phn biện 2:……………………………………..
Phn biện 3:……………………………………..
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cp
Trường, Trường Đại học Công đoàn.
Địa điểm: Phòng……, nhà……, Trường Đại học Công đoàn.
Địa ch: S 169 đường Tây Sơn, phường Kim Liên, Thành ph Hà Ni
Thi gian: vào hi…….. ngày... . tháng …. năm 2025
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Nhiu công trình nghiên cu ca các tác gi quc tế và Vit Nam t lâu đã
quan tâm ti vấn đề năng lực ca các cp quản nói chung, nâng cao năng
lc của đội ngũ quản cấp trung (ĐNQLCT) - những người gi vai trò đặc
bit quan trng trong các doanh nghip nói riêng (Boyatzis, 1982; Harding &
cng s, 2014; Rezvani, 2017; Lê Quân, 2009; Phm Th Diu Anh, 2020) đặc
bit trong bi cnh toàn cầu hoá xu hướng hi nhp quc tế ngày càng
rng khp trên nn tng phát trin ca cuc cách mng công nghip ln th tư,
điển hình quá trình chuyển đổi s ng dng rng rãi ca trí tu nhân to
(Uzule & cng s, 2021; Kuzmina-Merlino & Dolle, 2023; Westover, 2024).
Tuy nhiên xut phát t các quan điểm, cách tiếp cận và phương pháp, bối cnh
nghiên cứu khác nhau, cho đến nay vấn đề nâng cao năng lực của ĐNQLCT
vn còn nhiu khía cnh cn được tiếp tc làm sáng t hơn na.
Ti Vit Nam, những năm qua, sự phát trin mnh m ca kinh tế th
trường đã tạo ra nhng thay đổi sâu sc trong xã hi. Việt Nam đã và đang trở
thành điểm đến thu hút vốn đầu tư nưc ngoài, ch yếu là t các quc gia phát
trin trong khu vc trên thế gii. Các doanh nghip (DN) vốn đầu
nước ngoài (FDI) chính vì thế cũng ngày càng giữ vai trò quan trng nhất định
trong nn kinh tế quốc dân. ĐNQLCT trong các DN FDI tại Vit Nam, phn
lớn là người Vit Nam, tuy có li thế v sân nhà, được chính ph quan tâm to
điều kin, to khong trống để phát triển như: (1) Về lut: B luật Lao động
2012 nht B luật Lao động 2019 xiết cht qun cấp phép cho người
lao động người nước ngoài được phép làm vic ti Vit Nam; (2) V đào tạo:
T chc và tài tr kinh phí cho các chương trình đào tạo… nhưng thực tế vn
chưa đáp ứng tt các yêu cu thc tiễn đặt ra, năng lực vn còn nhng hn chế
nhất định cần được ci thin, nâng cao trong thi gian tới. Nâng cao năng lc
ĐNQLCT trong các DN nói chung, trong các DN FDI, trong đó các DN
Hàn Quc ti Vit Nam, nhm nâng cao v thế ca ngun nhân lc Vit Nam
nói chung, nâng cao v thế ca cán b qun lý cấp trung người Vit Nam trong
các DN này nói riêng đòi hi khách quan, là yêu cu cp bách, góp phn
nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh của các DN trong điu kin hi nhp
quc tế, cnh tranh trên phm vi toàn cu ngày càng quyết liệt như hiện nay.
Vi v trí địa điều kin t nhiên tương đối thun li cho phát trin
kinh tế, trên địa bàn tnh Phú Th hin 35 khu công nghiệp (KCN) đang
hoạt động, phát triển, đóng góp quan trng vào quá trình phát trin kinh tế
hi nói chung của địa phương, đặc bit trong vấn đề gii quyết công ăn việc
làm cho hàng trăm nghìn lao động trong tnh các vùng lân cn, góp phn
nâng cao thu nhp, ci thiện đời sng cho mt b phn không nh người lao
động. Được thành lp và bắt đầu đi vào hoạt động t năm 2009, KCN
Thin II hiện 58 DN FDI, trong đó các DN Hàn Quc chiếm ưu thế c v
2
s ng, quy vn lao động vi nhóm ngành sn xut thế mnh v linh
kin, thiết b đin t... Vic nghiên cứu, tìm tòi đưa ra các giải pháp nâng cao
năng lực ĐNQLCT trong các DN Hàn Quc ti KCN Thin II - nhng
người thc hin nhim v qun lý, dn dt, điều hành hoạt động sn xut kinh
doanh ca các DN hiu quả, đáp ng yêu cu sn xuất kinh doanh, đủ sc
cnh tranh với các DN khác trên địa bàn tnh Phú Th nói riêng, trên phm vi
c nước và quc tế nói chung do đó ý nghĩa c vlun và thc tiễn. Đây
cũng do thúc đẩy tác gi la chn thc hin luận án “Nâng cao năng lc
đội ngũ quản cp trung trong các doanh nghip Hàn Quc ti Khu công
nghip Bá Thin II tnh Phú Th”.
2. Mc tiêu và nhim v nghiên cu
2.1. Mc tiêu nghiên cu
Trên sở h thng hoá phát triển sở lun v nâng cao năng lực
ĐNQLCT trong các DN, luận án tp trung phân tích thc trạng năng lc
nâng cao năng lực ĐNQLCT trong các DN Hàn Quốc ti KCN Bá Thin II t
đó đề xut mt s gii pháp nhằm nâng cao năng lực đội ngũ này trong thi
gian ti.
2.2. Nhim v nghiên cu
- Làm phát trin mt s vấn đề luận liên quan đến nâng cao năng
lực ĐNQLCT trong các DN;
- Nghiên cu kinh nghim v nâng cao năng lực ĐNQLCT trong các DN
ca mt s địa phương trong nước quc tế, t đó rút ra bài hc thc tin
cho các DN Hàn Quc ti KCN Bá Thin II;
- Phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao năng lực ĐNQLCT trong các
DN Hàn Quc ti KCN Thin II, ch ra những ưu điểm, hn chế, nguyên
nhân ca nhng hn chế đó;
- Đề xut mt s gii pháp nhằm nâng cao năng lực ĐNQLCT trong các
DN Hàn Quc ti KCN Bá Thin II trong thi gian ti.
3. Câu hi nghiên cu
- Năng lực ĐNQLCT trong DN được cu thành bi nhng yếu t nào?
- Nhng nhân t nào nh hưởng đến nâng caong lực ĐNQLCT trong DN?
- c hoạt động cn thiết đ nâng cao năng lực ĐNQLCT trong DN?
- Cn thc hin nhng giải pháp nào để nâng cao năng lực ĐNQLCT
trong các DN Hàn Quc ti KCN Bá Thin II trong bi cnh hin nay?
4. Đối tượng, phm vi nghiên cu
4.1. Đối tượng nghiên cu
Đối ng nghiên cu ca luận án nâng cao năng lực đội ngũ qun
cp trung trong DN.
4.2. Phm vi nghiên cu
- V ni dung nghn cu: Lun án tiếp cn vấn đ nâng cao năng lc
ĐNQLCT trong các DN theo quan điểm qun tr nhân lc. Trên cơ sở pn tích m
3
rõ khái niệm ng cao năng lực ĐNQLCT trong các DN, tác giả tp trung y
dng, la chn h thng c tiêu chí đánh giá ng lực và các nhân t ảnh ng
đến nâng cao năng lực của ĐNQLCT trongc DN, đc bit là các hot đng qun
tr nhân lc ca các DN nhm nâng cao năng lực đội ngũ này.
- V không gian: Lun án nghiên cu các vấn đ liên quan đến nâng cao
ng lc ĐNQLCT trong các DN Hàn Quc ti KCN Bá Thin II, tnh Phú Th.
S liu điều tra, khot ch yếu thu thp trong phm vi 5ng ty, bao gm: Công
ty TNHH Solum Vina, Công ty TNHH Sekonix Vina, ng ty TNHH Samjin LND
Vina, Công ty TNHH Dongkwang, ng ty TNHH Chemcos Vina.
- Phm vi v thi gian: Lun án ch yếu ly s liệu liên quan đến nâng cao
năng lực ĐNQLCT trong các DN Hàn Quc ti KCN Thin II trong giai
đoạn 5 năm, từ năm 2019 đến năm 2023, đề xut các giải pháp đến năm 2030,
tm nhìn 2050.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập d liu
Thu thp d liu th cp: NCS tiến hành thu thp các d liu th cấp để
h thng hóa, phát triển cơ sở khoa học cũng như góp phần phân tích, đánh giá
thc trạng nâng cao năng lực ĐNQLCT trong các DN Hàn Quc ti KCN
Thin II bng cách hi cu, chn lc thông tin t các công trình KH đã công
b, các lun án, các n phm sách báo, tp chí, k yếu KH, các s liu thng
kê của các cơ quan nghiên cứu và CQQLNN (Tng cc Thng kê, UBND tnh
Phú Th, Ban Qun lý các KCN, KCX Phú Th, B Kế hoạch và Đầu tư…).
Thu thp d liệu sơ cấp: NCS đã thực hiện điều tra bng bng hi vi 300
người cán b qun các cấp đang công tác tại các DN Hàn Quc ti KCN
Thiện II để thu thp các s liệu cấp nhm tr li cho mt s câu hi
nghiên cứu cũng như làm hơn, giải nguyên nhân ca nhng vấn đề thc
tin mà các d liu th cấp đã chỉ ra... Bng hi s dụng thang đo Likert 5
mức độ da trên các ni dung cn nghiên cu.
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
NCS kết hp s dng c 2 phương pháp phân tích định lượng và phân tích
định tính các phương pháp chuyên gia, phương pháp phỏng vn sâu
nhân, phương pháp phân tích tổng hp tài liệu, phương pháp thống t,
phương pháp so sánh.
6. Nhng đóng góp mới ca lun án
6.1. V mt lý lun
(1) Làm các yếu t cấu thành năng lực QLCT trong DN: (i) Kiến thc;
(ii) K năng; và (iii) Phẩm chất/Thái độ;
(2) Phát triển các tiêu chí đánh giá năng lực ĐNQLCT trong DN phù hp
vi bi cnh c th ca nghiên cu, bao gm 2 nhóm tiêu chí: (i) Nhóm các
tiêu chí đánh giá năng lc nhân của ĐNQLCT; (ii) Nhóm tiêu chí đánh giá
kết qu thc hin công vic của ĐNQLCT.