HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
VŨ THỊ HẢI
NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Ngnh: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9 34 01 01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2025
Công trình hon thnh tại:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Quang Trung
Phn bin 1: GS.TS Nguyn Hu Ánh
Đại hc Kinh tế Quc Dân
Phn bin 2: PGS.TS Nguyn Hon
Trường Đại học Ti nguyên v Môi trường Hà Ni
Phn bin 3: TS. Trn Thế N
Trường Đại hc Kinh tế, Đi hc Quc Gia Hà Ni
Lun án s đưc bo v tc Hi đồng đánh giá luận án cp Hc vin hp ti:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi giờ, ngày tháng năm 20...
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin, Thư viện Lương Định Của,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1
PHN 1. M ĐẦU
1.1. TÍNH CP THIT CA ĐỀ TÀI
Hp tác xã là mô hình do các thành viên (TV) cùng chung li ích, t nguyn thành
lp, hp tác tương tr ln nhau trong sn xut, kinh doanh, nhm nâng cao hiu qu
hot động, đáp ng nhu cu chung ca TV, trên cơ s t ch, t chu trách nhim, bình
đẳng và dân ch trong qun lý, kim soát hot động (Quc hi, 2012). Mô hình HTX
Vit Nam đã tri qua nhiu giai đon phát trin gn lin vi quá trình bo v, xây dng
và phát trin đất nước, t 1955 đến nay, đóng vai trò quan trng trong chuyn dch cơ
cu kinh tế, đặc bit kinh tế nông nghip, nông thôn. HTX đóng vai trò ch lc trong h
tr kinh tế h TV v năng lc, k thut, kinh nghim, thông tin th trường...; Các h TV
tham gia HTX nhm gim các chi phí giao dch, tăng qun lý cht lượng, tăng kh năng
tiếp cn th trường, tăng kh năng được tiếp cn vi các chính sách h tr, được h tr
v đào to, k thut, gim thiu nhng ri ro mà mô hình h cá th có th gp phi.
Mc dù, HTX nói chung, HTX nông nghip nói riêng phát trin nhanh chóng v s
lượng, nhưng mc đóng góp ca HTX vào GDP ca c nước có xu hướng gim, t
8,06% năm 2001 xung 3,62% năm 2020, doanh thu bình quân mt HTX năm 2023 ch
đạt hơn 3,5 t đồng/năm, s lượng HTX hot động có hiu qu chưa nhiu (Lê Minh
Khái, 2024). Giai đon 2021-2023, s lượng HTX nông nghip ngng hot động, gii
th cũng có xu hướng tăng nh (15% t 358, năm 2021 lên 412 HTX năm 2023) (B
Nông nghip & PTNT, 2021; Cc Kinh tế hp tác & PTNT, 2024), trong khi t l HTX
nông nghip hot động có hiu qu khá và tt chiếm 51,5% tng s HTX nông nghip
(2022). T l HTX hot động có kết qu mang li li ích cho TV chưa tương xng vi
tim năng phát trin ca HTX.
Nhiu nghiên cu đã ch ra vai trò quan trng ca qun lý, kim soát, kim soát
ni b (KSNB) trong s thành công ca HTX, cũng như mi quan h tích cc ca hot
động KSNB vi hiu qu hot động ca HTX (Babalola, 2014; Rizki & Anisykurlillah,
2018). Mt h thng KSNB hot động hu hiu, hiu qu s h tr các HTX qun lý tt
hot động ca mình (Makut & Ibrahim, 2021), đảm bo TV tuân th các yêu cu chng
nhn sn phm bên ngoài, các tiêu chun bt buc, t đó đạt các chng nhn v sn
phm sn xut, tăng kh năng tiêu th sn phm. Theo COSO (1992) KSNB là quy
trình được thc hin bi hi đồng qun tr (HĐQT), ban giám đốc (BGĐ), các cá nhân
khác trong đơn v, được thiết lp nhm cung cp s đảm bo hp lý cho đơn v để đạt
được các mc tiêu v hiu lc, hiu qu ca các hot động; s tin cy ca BCTC và s
tuân th các quy định hin hành; gim thiu ri ro, đạt được mc tiêu đề ra. Có th thy
rng vai trò ca KSNB đối vi hot động ca HTX nói chung và HTX nông nghip nói
riêng là không th ph nhn.
Mc dù đã có nhiu công trình nhiên cu v h thng KSNB hoc ch đề liên
quan đến HTX nhưng chưa có công trình nào nghiên cu đầy đủ và trc tiếp v KSNB
trong HTX nông nghip Vit Nam. Bi cnh phát trin chung ca HTX nông nghip
Vit Nam tim n nhiu thách thc và nguy cơ ri ro, để HTX nông nghip phát trin,
hot động đúng bn cht, mang li li ích cho TV, đảm bo tuân th pháp lut, đồng thi
2
thc hin tt vai trò cu ni gia nông dân vi th trường và các bên liên quan, gim
được các ri ro thì vic vic thiết kế, duy trì và vn hành h thng KSNB hiu qu, hiu
lc là cn thiết. Đây cũng là lý do để tác gi trin khai nghiên cu đềi này.
1.2. MC TIÊU NGHIÊN CU
1.2.1. Mc tiêu tng quát
Nghiên cu thc trng KSNB trong các HTX nông nghip Vit Nam và phân
tích các yếu t nh hưởng đến KSNB trong các HTX nông nghip, trên cơ s đó đề
xut các gii pháp nhm hoàn thin KSNB cho HTX nông nghip Vit Nam.
1.2.2. Mc tiêu c th
- Lun gii và làm rõ cơ s lý lun và thc tin v KSNB trong HTX nông nghip;
- Đánh giá thc trng KSNB và mi quan h gia KSNB vi hot động ca HTX
nông nghip Vit Nam;
- Phân tích các yếu t nh hưởng đến KSNB trong HTX nông nghip Vit Nam;
- Đề xut các gii pháp hoàn thin KSNB cho HTX nông nghip Vit Nam.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU
1.3.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca đề tài là các vn đề liên quan đến KSNB trong HTX
nông nghip Vit Nam, mi quan h gia KSNB vi hot động ca HTX nông
nghip và yếu t nh hưởng đến KSNB trong HTX nông nghip. Đối tượng điu tra,
kho sát là đại din BGĐ, Ban kim soát (BKS), kế toán ti các HTX nông nghip
thuc 5 vùng kinh tế ca Vit Nam.
1.3.2. Phm vi nghiên cu
- Phm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cu ti các HTX nông
nghip, trong lĩnh vc trng trt, chăn nuôi, nuôi trng thy sn và tng hp thuc 5
vùng kinh tế ca Vit Nam.
- Phm vi v ni dung: Trong nghiên cu này, vi ni dung v KSNB, lun án
tp trung vào nghiên cu h thng KSNB theo 5 hp phn da trên khung KSNB ca
COSO (2013).
- Phm vi thi gian: S liu th cp s dng cho nghiên cu đề tài được tng hp
trong giai đon 2012-2022. S liu sơ cp s dng cho nghiên cu được thu thp trong
giai đon 2021-2023. Thi gian thc hin đề tài t năm 2020 đến năm 2024.
1.4. NHNG ĐÓNG GÓP MI CA ĐỀ TÀI
V lý lun: Nghiên cu góp phn cung cp, b sung thêm vào ngun tài liu đang
còn hn chế v KSNB, HĐKS trong mô hình HTX nông nghip ti Vit nam. C th,
nghiên cu đã: (1) Xây dng khung thang đo KSNB ban đầu gm 28 ch báo da trên
17 nguyên tc và 5 hp phn COSO (2013), sau khi kim định gi li 22 ch báo phù
hp vi đặc thù HTX nông nghip; (2) Xây dng 4 ch báo đo lường tính hu hiu ca
KSNB trong HTX nông nghip; (3) Phát trin hai nhóm ch tiêu (kinh tế và phi kinh tế)
để đánh giá kết qu hot động ca HTX nông nghip; (4) Bên cnh đó, đim mi quan
trng là nghiên cu đã tách bit rõ gia “tính hu hiu KSNB” (cm nhn ch quan ca
3
ban qun lý v vic đạt mc tiêu kim soát) và “kết qu hot động thc tế ca HTX”
(đo bng d liu khách quan như doanh thu/TV, li ích TV, tn thương và biến động
TV). Cách tiếp cn này góp phn làm rõ vai trò độc lp ca KSNB trong qun tr HTX,
khác bit vi nhiu nghiên cu trước vn đánh đồng hai khía cnh này.
V phương pháp: Đây là mt trong nhng nghiên cu đầu tiên vn dng mô hình
PLS-SEM để kim định đồng thi mi quan h gia các yếu t nh hưởng, h thng
KSNB và tính hu hiu KSNB trong bi cnh HTX nông nghip. Đồng thi, nghiên
cu cũng: (1) Kim định vai trò trung gian ca KSNB gia các yếu t đầu vào và tính
hu hiu KSNB; (2) Tích hp phân tích tương quan gia KSNB và hot động thc tế
ca HTX da trên các ch tiêu c kinh tế và phi kinh tế, t đó đánh giá toàn din hơn
tác động ca KSNB đối vi hiu qu t chc.
V thc tin: Thông qua kho sát 398 HTX nông nghip, nghiên cu đã làm rõ
thc trng KSNB Vit Nam, ch ra đặc đim “có đủ nhưng chưa mnh” – nghĩa là h
thng KSNB v cơ bn đã hình thành nhưng vn hành còn hn chế, thiếu tính tích hp.
Nghiên cu cũng xác định ba hp phn yếu nht là GS, ĐGRR và TT. Trên cơ s đó,
nghiên cu cung cp công c thc hành giúp HTX t đánh giá h thng KSNB theo tng
hp phn (MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT và GS). Công c này giúp HTX nhn din kp thi
ri ro, điu chnh qun tr phù hp, nâng cao hiu qu SXKD và phát trin bn vng.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HC VÀ THC TIN CA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa hc
Đề tài góp phn hoàn thin hơn cơ s khoa hc cho vic nghiên cu và đánh giá
KSNB trong HTX nông nghip, vi ba đim ni bt: (1) Phát trin h thng ch báo
chi tiết để đo lường KSNB và tính hu hiu KSNB theo tng hp phn trong khung
COSO (2013); (2) Làm rõ mi quan h gia h thng KSNB và hot động thc tế ca
HTX, t đó cung cp bng chng thc nghim v vai trò ca KSNB đối vi hiu qu
t chc; (3) Khng định tính tiên phong khi tiếp cn ch đề KSNB trong HTX nông
nghip ti Vit Nam, qua đó làm phong phú thêm ngun tài liu vn còn hn chế
trong lĩnh vc này.
V mt phương pháp, đề tài đã (1) Vn dng mô hình cu trúc PLS-SEM để phân
tích mi quan h nhân qu gia các yếu t nh hưởng, h thng KSNB và tính hu hiu
KSNB và (2) Xác định vai trò trung gian ca KSNB, t đó cung cp cơ s khoa hc cho
các nghiên cu tiếp theo. Nhng kết qu này không ch kế tha được các nn tng nghiên
cu quc tế mà còn m rng cách tiếp cn trong bi cnh kinh tế tp th ca Vit Nam.
1.5.2. Ý nghĩa thc tin
Đề tài hình thành mt khung tiêu chí đánh giá KSNB có tính khoa hc và phù hp
vi đặc thù mô hình HTX nông nghip. Các HTX có th s dng khung tiêu chí này như
mt công c qun lý – h tr ra quyết định trong SXKD, nhn din ri ro, gim thiu tn
thương và đảm bo tuân th Lut HTX 2023, đặc bit là chc năng GS ca BKS.
Đề tài đồng thi mang li cái nhìn toàn din v thc trng KSNB hin nay trong
các HTX nông nghip: h thng đã hình thành nhưng còn yếu ba hp phn GS, TT
ĐGRR, vic GS định k nhiu nơi còn mang tính hình thc.