B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B NÔNG NGHIP VÀ PTNT
VIN KHOA HC NÔNG NGHIP VIT NAM

NGUYỄN THỊ CẨM MỸ
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VÀ MỘT SỐ
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐỐI VỚI GIỐNG LÊ VH6 TẠI
VÙNG NÚI PHÍA BẮC
Chuyên ngành: Khoa hc cây trng
Mã s: 9620110
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dn khoa hc:
1: TS. Lưu Ngc Quyến
2: PGS.TS. Đào Thế Anh
HÀ NỘI, NĂM 2024
Công trình được hoàn thành ti
VIN KHOA HC NÔNG NGHIP VIT NAM
Giáo viên hướng dn khoa hc: 1. TS. Lưu Ngọc Quyến
2. PGS.TS. Đào Thế Anh
Phn bin 1: GS.TS. Đào Thanh Vân
Phn bin 2: TS. Nguyễn Văn Vượng
Phn bin 3: PGS.TS. Ninh Th Phíp
Lun án s được bo v trước hi đồng chm lun án cp vin
Hp ti: VIN KHOA HC NÔNG NGHIP VIT NAM
Vào hi.......gi.....phút, ngày....tháng....năm 2024
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư vện Quc Gia Vit Nam
2. Thư viện Vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây (Pyrus spp.) cây ăn quả đưc trng hu hết các
vùng ôn đới trên toàn thế giới (Sally A. Bound, 2021); là cây đc sn
có giá tr kinh tế cao, có chu kì kinh doanh kéo dài.
Vi li thế độ cao ln, min núi phía bc Vit Nam có nhiu
vùng khí hu lnh thun li cho vic phát trin cây trồng ôn đới
như: Sa Pa (độ lnh CU 616), Bc (CU 323) ca tnh Lào Cai;
Sìn H ca tỉnh Lai Châu (CU 522); Đồng Văn ca Giang (CU
568),..... Phn lớn các địa điểm này đều nhng khu du lch ni
tiếng ca Việt Nam, tuy nhiên đây lại nhng vùng kém phát trin,
sn xut nông lâm nghip còn nhiu hn chế, cuc sng của đồng
bào dân tc còn nhiều khó khăn, tỷ l h nghèo cao (năm 2015 Sa Pa
25,3%; Bc 28,5%. Mt trong nhng hn chế cho vic phát
trin kinh tế nơi đây chưa đẩy mnh vic khai thác ngun tài
nguyên khí hậu ôn đới thông qua các loi cây trồng ôn đới, đặc bit
cây ăn quả, sn xut vn ch yếu vi các cây trồng hàng năm
truyn thng hiu qu qu thp.
Ging VH6 ngun gc t Đài Loan đã được B
Nông nghip & PTNT công nhn chính thc ging cây trng mi
theo Quyết định 298/QĐ-TT-CLT ngày 12 tháng 7 năm 2012 tại
vùng núi Phía Bắc nơi độ lnh trên 200 CU, độ cao t 500 m
so vi mực nước bin tr lên.
Hin nay, giống lê VH6 được trng ph biến các tnh vùng
núi phía Bắc như Lào Cai, Lai Châu, Giang, Bc Cạn, Sơn La,
cây sinh trưởng tt cho qu chất lượng khá. Tuy nhiên, đến
nay chưa những đánh giá khả năng thích ng, ổn định năng suất,
2
chất lượng qu sau mt thi gian trng phát trin các tnh min
núi phía Bc. Bên cạnh đó, việc nghiên cu các biện pháp thuật
canh tác cho cây vn còn hn chế. Do vy rt cn các nghiên
cứu sâu hơn để đánh giá khả năng thích ứng ca giống, kĩ thuật canh
tác phù hp cho cây lê VH6 nhm khuyến cáo, m rng sn xut cây
ti các vùng khí hậu ôn đi phía Bắc, thúc đẩy phát trin nông
nghip gn vi du lch, to sinh kế, tăng thu nhập xóa đói giảm
nghèo bn vững cho đồng bào dân tộc nơi đây.
Xut phát t vấn đề trên đề tài: “Nghiên cu kh năng thích
ng và mt s bin pháp k thuật đối vi ging lê VH6 ti vùng núi
phía Bc được tiến hành nghiên cu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được kh năng sinh trưởng, phát triển năng suất
chất lượng tính ổn định ca ging VH6 ti mt s tnh thuc
vùng núi phía Bc .
- Xác định được các bin pháp k thut canh tác (ct ta, to
tán, chăm sóc…) nâng cao năng sut chất lượng cho ging
VH6.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết qu nghiên cu của đ tài lun án góp phn b sung d
liu khoa hc mi v kh năng thức ng ổn định mt s bin
pháp k thut canh tác cho ging lê VH6.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Các kết qu nghiên cu của đề tài đóng góp thiết thc cho
công tác phát trin ging lê VH6 ti các tnh min núi phía Bc.
Góp phn hoàn thin quy trình k thut canh tác (ct ta, to
3
tán, chăm sóc…) cho giống lê VH6 ti các tnh min núi phía Bc.
Kết qu nghiên cu tài liu tham kho giá tr cho công
tác ging dy, nghiên cu khoa hc ch đạo sn xut ging
VH6.
3.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nghiên cu kh năng sinh trưởng, năng suất chất lượng
tính ổn định ca ging VH6 ti mt s tnh thuc vùng núi phía
Bc (Lào Cai, Lai Châu, Bc Cn).
Nghiên cu mt s bin pháp k thut canh tác (ct ta, to
tán, chăm sóc…) nâng cao năng suất chất lượng cho ging
VH6.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Đã đánh giá đưc nh tch ng ca lê VH6 vi mt s
tiu ng sinh thái: Sa Pa, Bắc Hà, Ngân Sơn, Sìn H c điu
kin nm trong khong tch hp viu cu sinh ti ca y .
- Đánh g đưc y lê VH6 2 m, 5 năm 10 năm tui
kh ng thích ng tt c 3 tiu vùng sinh thái Sa Pa, Bc Hà
Ngân Sơn: sinh tng pt trin tt, ít nhim các loi sâu bnh
hại; năng sut cây lê 5 10 năm tuổi đạt ln lưt t 1,63 - 2,75
kg/y 29,6 41,32 kg/cây, cao nht Bc (2,75 kg/cây lê
5 năm tui 41,32 kg/y lê 10m tui).
- Đánh giá được tính ổn định của năng suất qu ca cây
VH6 qua c tui thu hoạch (5, 6, 7, 8 năm tuổi 10, 11, 12, 13
năm tuổi) vi ch s môi trường (I) tại 4 điểm Sa Pa, Bc Hà, Ngân
Sơn, Sìn Hồ lần lượt -0,52; - 5,14; -4,21 -0,42; Bắc điều
kin thun li nht cho giống VH6 sinh trưởng, phát trin cho
năng suất cao nht;