B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC CẦN THƠ
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀC
MÃ NGÀNH: 9440303
TÊN NGHIÊN CU SINH: PHẠM THÀNH NHƠN
TÊN LUN ÁN:
NGHIÊN CU KH NĂNG CHỊU TẢI MÔI TRƯỜNG CA
SÔNG PHÙ SA, DƯỚI ẢNH HƯỞNG CA THY TRIU
CẦN THƠ - 2018
ii
CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HC CẦN THƠ
Người hướng dn: PGs.Ts Nguyn Hiếu Trung
Luận án được bo v trước hội đồng chm lun án tiến sĩ cấp cơ sở
Hp ti: Phòng bo v lun án Tiến sĩ, Trường Đại hc Cần Thơ.
Vào lúc 14 gi 00 ngày 09 tháng 01 năm 2018.
Phn bin 1: PGs.Ts Lê Anh Tun
Phn bin 2: PGs.Ts Châu Nguyn Xuân Quang
Có th tìm hiu lun án ti thư viện:
Trung tâm Hc liệu, Trường Đại hc Cần Thơ.
Thư viện Quc gia Vit Nam
iii
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU
1. Phạm Thành Nhơn, PGs.Ts Nguyễn Hiếu Trung, Ts Văn Phạm Đăng Trí, 2014.
Xác định đặc nh địa mạo và động thái thủy lực dòng chảy trên sông Hậu. Tạp Chí Tài
nguyên Môi trường - Bộ Tài nguyênMôi trường số 19(200) kỳ số 2 tháng 9 năm
2014. ISSN 1859-1477.
2. Phạm Thành Nhơn, PGs.Ts Nguyễn Hiếu Trung, Ts Văn Phạm Đăng Trí, 2014.
Lan truyền chất ô nhiễm trên sông Hậu khu vực khu công nghiệp Thốt Nốt và Trà Nóc.
Tạp Chí Tài nguyên Môi trường - Bộ Tài nguyên Môi trường số 19(201) k số 1
tháng 10 năm 2014. ISSN 1859-1477.
3. Phạm Thành Nhơn, PGs.Ts Nguyễn Hiếu Trung, 2017. Thiết lập xây dựng mô
hình toán ba chiều xác định đặc tính thủy lực mô phỏng sự thay đổi hình thái và địa
mạo ng Hậu đoạn từ Phà Vàm Cống đến Cầu Cần Thơ. Tạp Chí Tài nguyên Môi
trường - Bộ Tài nguyên Môi trường số 13 (267) kỳ số 1 tháng 7 năm 2017. ISSN
1859-1477.
4. Phạm Thành Nhơn, PGs.Ts Nguyễn Hiếu Trung, 2017. Ứng dụng mô hình toán ba
chiều mô phỏng diễn biến chất lượng nước lưu vực sông Hậu theo xu thế phát triển
kinh tế hội - kịch bản biến đổi khí hậu nước biển dâng. Tạp chí Tài nguyên
Môi Trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường kỳ 2 tháng 9 năm 2017. ISSN 1859-1477.
5. Phạm Thành Nhơn, PGs.Ts Nguyễn Hiếu Trung, 2017. Nghiên cứu khả năng tiếp
nhận nước thải ng nghiệp của sông Hậu theo định hướng phát triển kinh tế - hội
đến năm 2030. Tạp chí Tài nguyên Môi Trường - Bộ Tài nguyên i trường k
1 tháng 4 năm 2018. ISSN 1859-1477.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU
1.1 Đt vấn đề
Ô nhim dòng sông là vấn đ ô nhiễm môi trường mang tính tng hp. Nguyên
nhân gây ô nhiễm nước sông không ch do cht thi t hoạt đng công nghip, y
tế, đô thị, thương mại, khu dân cư chưa qua xử lý hoc x lý chưa đạt quy chun
k thut Quc gia mà còn phát sinh t các hoạt động khác như nuôi trồng thy
sn, giao thông thủy, nước mưa chảy tràn qua các vùng ô nhim. Hin nay, vic
đánh giá chất lượng nước, d o din biến chất lượng nước trong tương lai, các
tính toán quá trình lan truyn các cht hòa tan ý nghĩa lớn đối vi vic lp kế
hoch bo v nguồn nước. D o tính toán chính xác các quá trình chuyn
hóa theo không gian, thời gian đa phần không th được tính phc tp, và thiếu
các nghim giải tích phương trình t s phân b nng đ các thành
phần trên kênh, sông. Hơn nữa, s ng tham s phương trình tả rt ln
nên vic tìm kiếm li gii gp nhiều khó khăn.
Thy đng lc ca sông quá trình phc tp do s hin din b sông dài, tác
động nhiu yếu t, kênh rch, các công trình nhân to, s pha trn của nước ngt
nước mn, các yếu t kết hp giữa lưu lượng nước thượng nguồn đổ v
mực nước bin dâng, thy triu, gió, sóng (Kelin et al, 2009). Để hiểu đầy đủ các
quá trình thủy động lc của đoạn sông nghiên cu là rt quan trng cho vic thiết
lp xây dng các công trình nhân to, bo v môi trường, cp phép x thi
các kế hoch phát trin trong vùng.
Trong những năm gần đây, cùng vi s phát trin ca công ngh thông tin cũng
như khoa hc k thut nói chung, các hình toán ng dụng cũng ngày càng
được phát trin nhiều hơn cho kết qu nh toán nhanh, giá thành r, d dàng thay
đổi các kch bn i toán,...(Tran Hong Thai et al, 2006 Tri Pham Dang Van,
2010). Các hình mt chiu, hai chiu được phát trin phng các quá
trình dòng chy, xâm nhp mn, và chất lượng nước sông Hậu đáng kể đến như
hình mt chiu, hai chiu sai phân hu hn phỏng đc tính thy lc, cht
ợng nước, xâm nhm mn và nh toán bi xói (Chau K.W, 1996).
Nghiên cu này trình y mt s kết qu bước đầu ng dng b phn mm
MIKE 3 (Mô đun FM HD, FM MT và Ecolab) đ mô phng đặc tính thy lc
chất lượng nước lưu vực sông Hu theo không gian thi gian v chế độ thy
lc (mực nước, vn tốc, lưu lượng dòng chy) din biến chất lượng nước (DO,
BOD5, NH4+, NO3- Photpho tổng) làm sở khoa hc cho vic vic xem t
đánh giá chất lượng nước theo thời gian trong điu kin biên hin ti; d báo lan
2
truyn cht hòa tan ô nhiễm lưu vc sông Hu theo xu thế phát trin kinh tế - xã
hi - kch bn biến đi khí hậu nước bin dâng cho Việt Nam được B Tài
nguyên Môi trường xây dng công b năm 2016 đánh giá kh năng tự
làm sch ca dòng sông so với trường hp hin trng.
1.2 Mc tiêu nghiên cu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Kh năng chịu tải môi trường ca sông vùng nghiên cu các gii pháp nhm
ổn định môi trường nước trong điu kin phát trin v kinh tế hi biến đổi
khí hậu trong tương lai, ng dng hình toán ba chiu mô phỏng đặc tính thy
lc dòng chy din biến cht lượng nước Sông Hậu (đoạn qua t Phà Vàm
Cống đến Cu Cần Thơ).
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
y dựng sở d liu ngun ô nhim chính (ngun đim ngun phân tán)
đến chất lượng nước Sông Hu.
y dng hình thy lc ba chiu phỏng đặc tính thy lc dòng chy
Sông Hậu (đoạn qua t Phà Vàm Cống đến Cu Cần Thơ) da vào các kch bn
khác nhau v biến đổi khí hu và s thay đổi của địa mạo đáy sông.
y dng hình thy lc ba chiu phng din biến chất lượng nước Sông
Hu theo kch bn biến đổi khí hậu và nước bin dâng.
ng dng hình ba chiu d o s lan truyn ô nhim trên Sông Hu theo
các kch bn v s thay đổi điều kin thy văn thượng ngun kch bn ca
nước bin dâng.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Thu thp, tng hp tài liu, s liu v điu kin t nhiên, KT-XH, tài nguyên
môi trường, định hướng phát trin KT-XH ti các tnh, thành thuộc lưu vực sông
Hậu vùng thượng lưu vực sông Kông; tng hp tài liu, s liu v hin
trạng môi trường vùng thượng lưu sôngKông.
Điu tra, kho sát tính toán tng tải lượng thi t các ngun ô nhim. Thu
mu, quan trắc, đánh giá hin trạng môi trường nước mt sông Hậu đặc tính
các ngun thi; điều tra, kho sát tính toán tng tải lượng thi t các ngun ô
nhim (nguồn điểm và ngun phân tán)
Xây dng hình toán thy lc ba chiu để xác định đặc tính thy lc ca
Sông Hu da vào nhng lát ct thực đo phỏng đc tính thy lc da trên
nền địa mạo đáy lòng sông ni suy t các lát ct thực đo.