B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
PHAN THÁI SƠN
ĐÁNH GIÁ KẾT QU THAY HUYT TƯƠNG TRONG ĐIỀU TR VIÊM
TY CẤP DO TĂNG TRIGLYCERIDE MÁU
Ngành: Hi sc cp cu và chống độc
Mã s: 62720122
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Năm 2024
Công trình được hoàn thành ti:
Người hướng dn khoa hc:
Phn biện 1: ………………………………………………
Phn biện 2 ……………………………………………
Lun án đã được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp cơ s hp ti ...... vào hi
13 gi 30 ngày 6 tháng 5 năm 2024
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp
- Thư viện Đại hc
DANH MC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B CA TÁC GI
LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Phan Thái Sơn, Hoàng Văn Quang (năm 2023). Đánh giá hiệu qu thay huyết
tương bằng huyết tương tươi đông lạnh trong điều tr viêm ty cấp do tăng
triglyceride máu ti Bnh vin Ch Ry. Tp chí Y hc Vit Nam, tp 533, tháng
12, s 1B, trang 140)
2. Phan Thái Sơn, Hoàng Văn Quang (năm 2023). Đánh giá hiệu qu thay huyết
tương bằng dung dịch albumin 5% trong điều tr viêm ty cấp do tăng triglyceride
ti Bnh viện Đại Học Y Dược thành ph H Chí Minh. Tp chí Y hc Vit Nam,
tp 533, tháng 12, s 1B, trang 78.
1
GII THIU LUN ÁN
Lý do và tính cn thiết ca nghiên cu
Viêm ty cp (VTC) tình trng viêm cp tính ca tuyến ty. Bệnh thường
xảy ra đột ngt, có th din tiến nhanh gây suy đa tng t vong. T l mc
viêm ty cp t 4,9 đến 73,4/100.000 dân mỗi năm.1 Châu Á, t sut mi
mc hàng năm khong 28,8-42,8/100.000 dân.
Si mật rượu là 2 nguyên nhân chínhy ra khoảng 80% các trường hp
VTC. Tăng triglyceride (TG) máu nguyên nhân đứng hàng th 3, chiếm t l
4 -10%, nam giới có xu hướng b nhiều hơn nữ giới và có xu hướng gia tăng.
T l VTC tương quan thuận vi nồng đ TG máu, vi nồng độ TG>1000
mg/dL và >2000 mg/dL thì t l VTC tương ng là 5% và 10-20%. Trước đây,
VTC do tăng TG được xem nguyên nhân ít gặp, thường b b sót, đưa đến
bnh cnh lâm sàng nng nếu không được điều tr kp thi và d đưa đến VTC
tái phát nếu không kim soát tt.
Theo Atlanta sửa đổi 2012, VTC được chia thành 3 mức độ: nh, trung
bình-nng nng. VTC nng chiếm khoảng 20% các trường hp 1/5 trong
s đó diễn tiến thành viêm ty hoi t. T l t vong VTC t 3-5%, khi có suy
đa tạng, t l t vong tăng lên 30-50%. Do đó, cn nhn din sớm các trường
hp VTC nng hoặc có nguy cơ trở nặng để điều tr kp thi s làm gim biến
chng, gim độ nng và gim t l t vong.
Cơ chế VTC do tăng TG n chưa đưc hiu biết đầy đ. VTC do tăng TG
biến chứng suy đa quan t l t vong cao hơn VTC do các nguyên
nhân khác. Nhiu nghiên cu cho thy nồng độ TG thời điểm nhp vin sau
nhp vin 48 gi tương quan thun vi mức độ suy quan t l t vong.
Mc tiêu cn h nồng độ TG <500-1000 mg/dL sm trong 24-48 gi s làm
gim biến chứng suy quan, suy quan kéo dài, góp phn gim t l t vong
2
BN VTC do tăng TG máu đã được nhiu nghiên cu trên thế gii báo cáo.
Hiện chưa hướng dẫn điều tr c th VTC do tăng TG máu, ngoài các
biện pháp điều tr VTC nói chung như truyền dch, giảm đau, hỗ tr dinh dưỡng
thì điều tr h nhanh TG máu vai trò quan trng. Trong các phương thức
điều tr h TG máu như thay huyết tương (TPE), truyn insulin, heparin, thuc
ung nhóm fibrate, statin, omega 3 thì TPE phương pháp gim TG nhanh
nht, gim cytokine, gim mức độ nng, gim biến chng an toàn k c
ph n có thai.
Theo khuyến cáo ca Hi thay huyết tương Hoa K (ASFA) năm 2019,
TPE được ch định trong VTC do tăng TG máu nng, dch thay thế được s
dng albumin 5% hoc huyết tương tươi đông lnh (FFP). Mi loi dch thay
thế đều những ưu điểm nhưng cũng những nhược điểm. Dch albumin
5% ít gây phn ng d ng, không lâyc bnh truyn nhiễm nhưngthể gây
ri loạn đông máu nếu thay th tích ln. FFP giúp điều chnh ri loạn đông
máu nhưng dễ gây phn ng d ng, nguy lây truyền các bnh truyn nhim.
Trên thế giới, các y văn chưa sự thng nht khi nào thc hin TPE cho
BN VTC do tăng TG cũng như s la chn loi dch thay thế nào trong tng
trưng hp c th. Các kết qu nghiên cu ch yếu báo cáo hiu qu TPE bng
albumin 5%, rt ít nghiên cu báo cáo hiu qu TPE bng FFP. Ti Vit
Nam, các nghiên cu TPE trong điều tr VTC do tăng TG mi ch đánh giá
hiu qu của albumin 5%, chưa nghiên cứu đánh giá hiệu qu TPE bng
FFP. Câu hi nghiên cu đặt ra: (1) các yếu t các thang điểm tiên lượng
liên quan vi mức độ nng ca VTC do tăng TG. (2) kết qu thay huyết
tương trong điều tr VTC do tăng TG máu như thế nào? Xut phát t các câu
hi nêu trên, chúng tôi thc hiện đề tài “Đánh giá kết qu thay huyết tương
trong điều tr viêm ty cấp do tăng TG máu” vi các mc tiêu nghiên cu sau:
Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu 1: Kho sát các yếu t lâm sàng, cận lâm sàng và các thang điểm
tiên lượng mức độ nng ca VTC do tăng TG máu.