BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------------------------------------
HỒ VĂN LINH
NGHIÊN CU GIÁ TR CA CT LP VI TÍNH ĐA DÃY
VÀ KT QU CT KHI TÁ TY, VÉT HCH CHUN
ĐIU TR UNG THƯ VÙNG ĐU TY
Ngnh: Ngoại Tiêu hóa
M s: 62 72 01 25
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
H Nội – 2022
Công trình được hoàn thành tại:
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Triệu Triều Dương
2. PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn
Phản biện:
1.
2.
3.
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:
Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108.
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2022
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUN ÁN
1. H Văn Linh, Triệu Triều Dương, Nguyễn Anh Tun (2021),
Kết qu ct khi tá ty, vét hạch điều tr ung thư vùng đầu ty”,
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tp 16, s 4 tr 59 66.
2. H n Linh, Triệu Triều ơng, Nguyn Anh Tun (2021), Giá
tr ca ct lớp vi tính đa y trong đánh g giai đoạn trưc phu thut
triệt n điều tr ung thư vùng đầu ty”, Tạp chí Y Dược m ng 108,
tp 16, s 4 tr 83 90.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cp thiết của đề tài
Ung thư vùng đu ty chiếm khong 5% các tổn thương ác tính
của đường tiêu hóa, bao gm bnh của đầu tụy, bóng Vater, đoạn
thp ng mt ch tràng. Chẩn đoán nhóm bệnh này thường khó
khăn tụy nm sâu trong bng, khó kho sát qua siêu âm, mt khác
việc xác định mt tổn thương là lành tính hay ác tính trước m còn là
mt th thách rt ln. Ct lp vi tính (CLVT) đa dãy đã có nhng tiến
b đáng k trong chn đoán sm chính xác ung thư vùng đầu ty t
đó chn la phương pháp điu tr phù hp, vy, giá tr trong chn
đoán di căn hch vn còn nhiu hn chế. Điu tr ung thư vùng đầu ty
theo đa thức, trong đó phẫu thut triệt căn (phẫu thut Whipple)
vai trò trung tâm. Hi ngh đồng thun ca Hi Nghiên cu Phu thut
Ty quc tế (International Study Group on Pancreatic Surgery -
ISGPS) đã thống nhất “vét hạch chun k thuật được khuyến cáo
trong điều tr nhóm bnh này. Ti Việt Nam chưa có nhiều công trình
được công b nghiên cu v vai tcủa CLVT đa dãy trong chẩn đoán
cũng như kết qu ct khi ty, vét hch chun điều tr nhóm bnh
ung thư vùng đầu ty. vậy đề tài tính thi sự, ý nghĩa khoa
học và ý nghĩa thực tin trong thc hành lâm sàng.
2. Đóng góp mi ca lun án
- Lun án cho thy CLVT 320 lát ct ý nghĩa lớn trong phát
hin khi u, dng hình mch máu phát hin biến đổi gii phẫu cũng
như sự xâm ln mch máu ca khi u. Tuy nhiên vai trò trong chn
đoán di căn hạch còn hn chế.
- Lun án cũng cho thấy ct khi ty, vét hch chun là k thut
an toàn, kh thi và có hiu qu trong điều tr ung thư vùng đầu ty.
2
3. Mc tiêu nghiên cu
- Xác định giá tr ca chp ct lp vi tính 320 lát ct chẩn đoán
giai đoạn ung thư vùng đu ty bnh nhân được ct khi ty, vét
hch chun.
- Đánh giá kết qu ct khi tá ty, vét hch chuẩn điều tr ung t
vùng đầu ty.
4. B cc ca lun án
B cc ca lun án: Lun án 123 trang gồm: Đặt vấn đề (2 trang),
chương 1: Tổng quan (32 trang), chương 2: Đối ng phương pháp
nghiên cu (23 trang), chương 3: Kết qu nghiên cu (30 trang),
chương 4: Bàn lun (34 trang), kết lun (2 trang). Trong lun án có:
42 bng, 15 biểu đồ, 1 đồ, 27 hình. Lun án 121 tài liu tham
kho, trong đó 15 tiếng Vit, 106 tiếng Anh.
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Lâm sng v cận lâm sng ung thư vùng đầu tụy
1.1.1. Lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng của nhóm bệnh ung thư vùng đầu tụy nhiều
điểm tương đồng, thường không đặc hiệu. Triệu thường gặp đau bụng
thượng vị, vàng da và gầy sút cân. Đôi khi gặp nôn, thiếu máu hay đại
tiện phân đen.
1.1.2. Cận lâm sàng
- Các xét nghiệm máu không đặc hiệu, thường thấy tăng men gan
kèm theo tăng Bilirubin biểu hin ca tình trng tc mt.
- CA 19.9: nhiều marker được s dng trong chẩn đoán ung
thư vùng đầu ty, tuy nhiên CA 19.9 là xét nghiệm được s dng ph
biến và t ra hiu qu nht. Các nghiên cu cho thấy độ nhạy, độ