1
M ĐẦU
1. Lý do la chn đề tài lun án
Đổi mi công ngh (ĐMCN) đã tr thành yếu t ưu tiên hàng đầu và có ý nghĩa
quyết định đến s thành bi ca doanh nghip trong nn kinh tế th trường, s phát trin
thnh vượng ca quc gia. Hot động ĐMCN có sc lan ta rng, bi vì (i) xét t giác
độ Nhà nước trong vic qun lý ĐMCN s góp phn hn chế tác động tiêu cc ca công
ngh ti ti li ích xã hi, nâng cao năng lc ni sinh công ngh quc gia, (ii) xét t
giác độ doanh nghip s góp phn nâng cao năng lc công ngh, năng lc cnh tranh
ca doanh nghip.
Hà Ni có tim năng phát trin v kinh tế, xã hi, công ngh. Lun án la chn
các doanh nghip trên địa bàn Hà Ni nhm: (i) phù hp vi kh năng tiến hành kho
sát thc địa ca nghiên cu sinh, (ii) đảm bo được tính đại din ca mu kho sát và
(iii) đóng góp phn nh trong vic phân tích chính sách nhà nước nhm thúc đẩy doanh
nghip ĐMCN.
Vì nhng lý do trên, nghiên cu sinh chn đề tài “Chính sách nhà nước nhm
thúc đẩy doanh nghip đổi mi công ngh: nghiên cu trường hp các doanh nghip
trên địa bàn Hà Ni” làm đề tài nghiên cu.
2. Tng quan tình hình nghiên cu liên quan ti lun án1
3. Mc tiêu nghiên cu ca lun án
Mc tiêu nghiên cu ca lun án nhm tr li các câu hi sau:
- Đổi mi công ngh là gì? Hành vi ca doanh nghip trong vic ra quyết định
ĐMCN ph thuc vào nhng yếu t nào?
- Chính sách nhà nước nhm thúc đẩy doanh nghip ĐMCN cn được hiu như
thế nào và nó bao gm nhng loi chính sách nào?
- T khi Lut KH&CN được ban hành (2000), chính sách nhà nước v ĐMCN đã
có tác động như thế nào ti hot động ĐMCN ca doanh nghip (nghiên cu trường
hp các doanh nghip trên địa bàn Hà Ni.
- Vic ban hành, t chc thc thi chính sách nhà nước nhm thúc đẩy doanh
nghip ĐMCN b chi phi bi nhng yếu t nào?
- Nhà nước cn làm gì, theo th t ưu tiên ra sao để hoàn thin chính sách nhm
thúc đẩy doanh nghip ĐMCN?
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu ca lun án
4.1. Đối tượng nghiên cu
Là các hot động ĐMCN ca doanh nghip và các chính sách nhà nước nhm
thúc đẩy doanh nghip ĐMCN.
1 Phn này được trình bày chi tiết trong Chương 1, mc 1.1
2
4.2. Phm vi nghiên cu
Phm vi ni dung: Lun án tp trung nghiên cu, đánh giá chính sách nhà nước
nhm thúc đẩy doanh nghip ĐMCN. Ch th chính sách là Nhà nước, đối tượng th
hưởng chính sách là các doanh nghip.
Phm vi không gian: Lun án thu thp s liu th cp v thc trng ĐMCN ca
các doanh nghip trên toàn quc; tuy nhiên lun án gii hn vic điu tra kho sát đối
vi các doanh nghip nh và va trên địa bàn Hà Ni.
V mt thi gian: Lun án đánh giá hot động ĐMCN ca doanh nghip và
chính sách nhà nước thúc đẩy doanh nghip ĐMCN t năm 2000 đến 2012.
5. Phương pháp nghiên cu2
6. Nhng đóng góp mi ca lun án
V mt khoa hc: Lun án làm rõ cơ s lý lun v ĐMCN và chính sách nhà
nước nhm thúc đẩy doanh nghip ĐMCN. C th: (i) đánh giá, b sung làm rõ khái
nim công nghđổi mi công ngh, (ii) b sung làm rõ khái nim chính sách nhà
nước nhm thúc đẩy doanh nghip ĐMCN, (iii) làm rõ các yếu t nh hưởng ti
ĐMCN doanh nghip và các yếu t nh hưởng ti chính sách nhà nước nhm thúc
đẩy doanh nghip ĐMCN, (iv) đề xut các tiêu chí đánh giá chính sách nhà nước nhm
thúc đẩy doanh nghip ĐMCN.
V mt thc tin: Lun án đề xut các gii pháp hoàn thin chính sách nhà nước
nhm thúc đẩy doanh nghip ĐMCN theo cách tiếp các công c chính sách phù hp vi
điu kin và hoàn cnh ca Vit Nam.
7. Kết cu ca lun án
Ngoài phn m đầu, kết lun, cam kết ca tác gi, các ph lc, các tài liu tham
kho. Lun án chia thành 5 chương:
Chương 1: Tng quan nghiên cu và phương pháp nghiên cu v chính sách nhà
nước nhm thúc đẩy doanh nghip đổi mi công ngh
Chương 2: Cơ s lý lun v chính sách nhà nước nhm thúc đẩy doanh nghip
đổi mi công ngh
Chương 3: Kinh nghim quc tế v chính sách nhà nước nhm thúc đẩy doanh
nghip đổi mi công ngh
Chương 4: Phân tích thc trng chính sách nhà nước nhm thúc đẩy doanh
nghip trên địa bàn Hà Ni đổi mi công ngh
Chương 5: Gii pháp hoàn thin chính sách nhà nước nhm thúc đẩy doanh
nghip đổi mi công ngh
2 Phn này được nghiên cu chi tiết trong Chương 1, mc 1.2
3
CHƯƠNG 1
TNG QUAN NGHIÊN CU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
V CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC NHM THÚC ĐẨY
DOANH NGHIP ĐỔI MI CÔNG NGH
1.1. Tng quan tình hình nghiên cu liên quan ti lun án
1.1.1. Các công trình nghiên cu nước ngoài
Đến nay, đã có nhiu công trình nghiên cu nước ngoài v hot động ĐMCN
ca doanh nghip cũng như chính sách nhà nước thúc đầy doanh nghip ĐMCN. Các
nghiên cu có th chia thành hai nhóm: (i) nhóm nghiên cu v ĐMCN, vai trò ca
ĐMCN và các yếu t nh hưởng ti ĐMCN ca doanh nghip (Charles, 1997; Tarek M
Khalil, 2000; Robert Solow, 1987; Boskin and Lau, 1992;Twiss, 1992; Fredrick Betz,
1998; Peter Drucker, 1974, Hans, 2005, v.v), (ii) nhóm nghiên cu v vai trò ca nhà
nước và chính sách nhà nước đối vi ĐMCN (Christopher, 2008; Lichtenberge, 1988;
C.Wang, 2008; Holemans & Sleuwaegen, 1988, Sunil, 2002, Schilling, 2009, v.v).
Ngoài ra, còn có các công trình nghiên cu ca các nhà khoa hc thuc ESCAP, World
Bank, UNIDO và các nhà khoa hc khác.
1.1.2. Các công trình nghiên cu trong nước
Các công trình nghiên cu trong nước có th chia thành ba nhóm: (i) nhóm
nghiên cu v ĐMCN, năng lc công ngh và các yếu t nh hưởng ti ĐMCN ca
doanh nghip (Trn Ngc Ca, 2000; Nguyn Huyn Sơn, 2004; T Doãn Trnh, 2007;
Tăng Văn Khiên, 2007; Nguyn S Lc, 2006; H S Hùng, 2009; H Đức Vit, 2010;
Nguyn Quang Tun, 2010, v.v), (ii) nhóm nghiên cu v vai trò ca nhà nước và chính
sách nhà nước đối vi ĐMCN (Nguyn Minh Hnh, 2001; Nguyn Vit Hòa, 2001;
Trn Ngc Ca, 2010; Lê Xuân Bá, 2008; Hoàng Xuân Long, 2011; Nguyn Mnh
Quân, 2008, Mai Hà, 2009, v.v) , (iii) nhóm nghiên cu kinh nghim quc tế v ĐMCN
và chính sách thúc đẩy doanh nghip ĐMCN (Trn Ngc Ca, 2011, Trn Văn Tùng,
2007, Nguyn Quang Tun, 2010, Hoàng Xuân Long, 2011, v.v). Ngoài ra, còn có các
công trình nghiên cu ca các nhà khoa hc khác thuc Vin nghiên cu chiến lược và
chính sách KH&CN (NISTPASS), Vin nghiên cu qun lý kinh tế Trung ương
(CIEM), Trung tâm thông tin KH&CN quc gia, Phòng Thương mi và Công nghip
Vit Nam (VCCI), các Vin nghiên cu, các trường Đại hc và các nhà khoa hc khác
ca Vit Nam.
1.1.3. Kết lun rút ra t tng quan nghiên cu
Các công trình nghiên cu trong và ngoài nước đã khái quát được trình độ công
ngh, các yếu t nh hưởng ti ĐMCN ca doanh nghip, kinh nghim v ĐMCN;
đồng thi khng định vai trò ca chính sách nhà nước nhm thúc đẩy doanh nghip
ĐMCN. Tuy nhiên, các công trình nghiên cu trên chưa thng nht được khái nim
ĐMCN, chưa làm rõ được các chính sách b phn theo cách tiếp cn công c chính
sách, cũng như chưa làm rõ các tiêu chí đánh giá chính sách nhà nước nhm thúc đẩy
doanh nghip ĐMCN.
4
1.2. Phương pháp nghiên cu
1.2.1. Khung lý thuyết nghiên cu
Trên cơ s tng quan nghiên cu, lun án đưa ra khung lý thuyết nghiên cu sau
(Hình 1.1):
Hình 1.1: Khung lý thuyết nghiên cu v chính sách nhà nước
nhm thúc đẩy doanh nghip ĐMCN
1.2.2. Quy trình nghiên cu
Lun án tiến hành theo quy trình nghiên cu sau (Hình 1.2):
Hình 1.2: Quy trình nghiên cu v chính sách nhà nước nhm
thúc đẩy doanh nghip đổi mi công ngh
Nghiên cu tài liu trong
nước và ngoài nước
Xây dng khung lý
thuyết v chính sách
nhà nước nhm thúc
đẩy doanh nghip
ĐMCN
Điu tra bng phiếu hi đối
vi các doanh nghip trên
địa bàn Hà Ni
Phân tích thc trng
ĐMCN ca doanh
nghip nói chung và
DN trên địa bàn Hà
Ni nói riêng
Đánh giá chính
sách nhà nước
nhm thúc đẩy DN
trên địa bàn Hà
Ni ĐMCN
Kiến ngh các gii
pháp hoàn thin
chính sách nhà
nước nhm thúc
đẩy DN ĐMCN
Phng vn các chuyên gia
trong lĩnh vc ĐMCN làm
vic trong các vin nghiên
cu, trường đại hc, cơ
q
uan
Q
LNN v KH&CN
Các chính sách
nhà nước nhm
thúc đẩy doanh
nghip ĐMCN:
- Chính sách to
môi trường th chế
- Chính sách kinh tế
- Chính sách đào
to, thông tin, tuyên
truyn
Hot động ĐMCN
ca doanh nghip:
- Đổi mi toàn b máy
móc, thiết b, dây
chuyn công ngh
- Đổi mi phn quan
trng ca công ngh
bng công ngh khác
tiên tiến hơn
- Đầu tư cho R&D
nhm đổi mi qui
trình/sn phm
Mc tiêu CSNN thúc đẩy
DN ĐMCN:
- Nâng cao nhn thc ca DN
v ĐMCN
- Gia tăng s lượng DN thc
hin các hot động ĐMCN
- Nâng cao mc đầu tư ca
DN cho ĐMCN
- Nâng cao năng lc công
ngh, năng lc cnh tranh và
hiu qu hot động ca DN
- Đạt được hiu ng lan ta
5
1.2.3. Phương pháp thu thp d liu
1.2.3.1. Phương pháp thu thp d liu th cp
Lun án thu thp, phân loi các tài liu đã được công b thông qua các công trình
nghiên cu trong nước và ngoài nước liên quan ti hot động ĐMCN và chính sách nhà
nước nhm thúc đẩy doanh nghip ĐMCN.
Lun án còn khai thác và s dng các s liu trên Internet, đồng thi s dng các
quan đim đánh giá, nhn định ca các chuyên gia, các nhà hoch định chính sách
ĐMCN, các t chc KH&CN và đánh giá ca các doanh nghip v chính sách nhà
nước nhm thúc đẩy doanh nghip ĐMCN đã công b t năm 2000 đến 2012.
1.2.3.2. Phương pháp thu thp d liu sơ cp
Lun án tiến hành điu tra bng bng hi đối vi doanh nghip và phng vn
viết (phương pháp anket), phng vn bng đin thoi đối vi các cán b làm vic trong
cơ quan qun lý nhà nước v ĐMCN.
Kích thước mu: Nghiên cu sinh gi 150 phiếu đến các doanh nghip nh
va trên địa bàn Hà Ni, thu v được 119 phiếu (chn mu ngu nhiên có h thng và
mu thun tin); đồng thi phng vn có chn lc 10 cán b làm vic trong các cơ quan
qun lý nhà nước v ĐMCN sau khi h đồng ý tham gia.
Thi gian thc hin: là 5 tháng, phiếu hi được thiết kế th nghim t tháng 1
đến tháng 2/2012 và bt s dng rng rãi t tháng 3/2012.
1.2.4. Phương pháp x lý d liu
Sau khi thu thp được các d liu th cp và sơ cp, nghiên cu sinh tiến hành
kim tra, làm sch các d liu c trước, trong và sau khi mã hóa d liu, nhp d liu;
tiếp đến, s dng phm mm SPSS 16 làm công c để x lý d liu. Ngoài ra để x
d liu, lun án còn s dng phương pháp mô t, thng kê, so sánh, đối chng, tng kết
thc tin và chuyên gia.