BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN ĐÌNH HỢP NGHIÊN CỨU SOÁT XÉT, BỔ SUNG QUY
TRÌNH THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD & CN
Hà Nội – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI -----------------------------
NGUYỄN ĐÌNH HỢP
KHÓA: 2013 – 2015
NGHIÊN CỨU SOÁT XÉT, BỔ SUNG QUY
TRÌNH THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD & CN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐOÀN THẾ TƯỜNG
Mã số: 60.58.02.08
Hà Nội – 2015
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo khoa sau dại
học trường kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy và chỉ bảo tận tình trong quá trình
học tập và trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp “
Nghiên cứu soát xét và bổ sung quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc”.
Và đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn
khoa học PGS. TS Đoàn Thế Tường đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn trong
quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian có hạn, luận văn còn
liên quan đến nhiều vấn đề phức tạp, nên khó tránh được những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp để
đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả
Nguyễn Đình Hợp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Đình Hợp
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU:..........................................................................................................1
Lý do chọn đề tài: .............................................................................................1
Mục đích nghiên cứu: .......................................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : ..................................................................2
Các vấn đề cần giải quyết:.................................................................................2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ........................................................2
Những tài liệu cơ sở của luận văn: ...................................................................2
Cấu trúc luận văn:.............................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO VÀ XÁC
ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC………………...........................................4
1.1. Các vấn đề chung:……………………………………………………......4
1.1.1. Định nghĩa về cọc :…………………………..…….…………………..4
1.1.2. Phân loại cọc :……………………………………..…….......……....…5
1.1.3. Một số ưu điểm và phạm vi sử dụng:………………..…….……....…..7
1.2. Sức chịu tải dọc trục của cọc:…………………........................................8
1.2.1. Lý thuyết về sức chịu tải thẳng đứng của cọc:.......................................8
1.2.2. Công thức tổng quát về sức chịu tải dọc trục của cọc:...........................9
1.3. Các phương pháp dự báo và xác định sức chịu tải của cọc:.....................10
1.3.1. Các phương pháp dự báo:………………………………………….….10
1.3.2. Phương pháp nén tĩnh xác định sức chịu tải của cọc:………...……….28
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÍNH HIỆU QUẢ CỦA QUY TRÌNH THÍ
NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC……………………………………….………...43
2.1. Phân tích một số quy trình thí nghiệm nước ngoài :……........................43
2.1.1. Tiêu chuẩn của Mỹ ASTM D1143-81: …………………………….....43
2.1.2. Tiêu chuẩn của Anh BS 8004: 1986:………………………………….49
2.2. Phân tích quy trình thí nghiệm ở nước ta theo TCVN 9393: 2012..........50
2.2.1. TCVN 9393:2012 Cọc–Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải
trọng tĩnh ép dọc trục:…………………………………………………….....51
2.2.2. So sánh quy trình thí nghiệm của tiêu chuẩn TCVN 9393: 2012 với
ASTM D1143-81 và BS 8004: 1986:…………………………………......…55
2.2.3. Nội dung nghiên cứu của luận văn:……………………………….…..58
2.3. Nghiên cứu cơ sở đánh giá hiệu quả quy trình thí nghiệm theo
TCVN :………………………………………………..………………..........58
2.3.1. Đánh giá mục tiêu thí nghiệm:………………………………….…….58
2.3.2. Đánh giá số liệu thí nghiệm theo sức chịu tải cực hạn:……..….….….67
2.3.3. Đánh giá thông số đầu vào thiết lập chương trình thí nghiệm:…....….78
CHƯƠNG 3. SOÁT XÉT, BỔ SUNG QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM NÉN
TĨNH CỌC :…………………………………………………………………83
3.1. Các yêu cầu cần đạt được của quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc : .……83
3.2. Các khiếm khuyết của quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc hiện nay:…... 84
3.3. Những điểm bổ sung, điều chỉnh của quy trình thí nghiệm:…………... 87
3.3.1. Những định hướng cho điều chỉnh và bổ sung quy trình thí nghiệm:.. 87
3.3.2. Những điều chỉnh và bổ sung quy trình thí nghiệm:…………............ 88
3.4. Ví dụ áp dụng quy trình sửa đổi cho một công trình thí nghiệm cọc:…. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................98
Kết luận...........................................................................................................98
Kiến nghị.........................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Cụm từ viết tắt
BTCT Bê tông cốt thép
SCT Sức chịu tải
SMT Sức mang tải
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, Tên bảng, biểu Trang
biểu
Bảng 1.1 11 Hệ số giảm cường độ Ks, trong nền đá
Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc đóng hoặc 13 Bảng 1.2 ép qb
Bảng 1.3 Cường độ sức kháng trên thân cọc đóng hoặc ép fi 16
17 Các hệ số điều kiện làm việc của đất và gcq và cf Bảng 1.4 cho cọc đóng hoặc ép
20 Bảng 1.5 Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất cf
23 Bảng 1.6 Các hệ số chuyển đổi 1, 2 và i
24 Cường độ sức kháng qb và fi, của đất đối với cọc Bảng 1.7 khoan nhồi theo qc
Giá trị sức chịu tải giới hạn ứng với chuyển vị giới 32 Bảng 1.8 hạn
59 Bảng 2.1 Các đặc trưng của cọc và kết quả thí nghiệm
68 Giá trị các điểm đặc trưng trên đường cong tải - lún Bảng 2.2 của cọc
Giá trị các điểm đặc trưng trên đường cong tải - lún 72 Bảng 2.3 của cọc
Kết quả tính toán ngoại suy sức mang tải cực hạn 76 Bảng 2.4 bằng các phương pháp khác nhau
Cấu tạo địa tầng và các chi tiêu cơ lý của các lớp 79 Bảng 2.5 đất- CT1
79 Bảng 2.6 Kết quả tính toán sức chịu tải cực hạn của cọc- CT1
80 Cấu tạo địa tầng và các chi tiêu cơ lý của các lớp Bảng 2.7 đất- ĐN 3-CT5
Kết quả tính toán sức chịu tải cực hạn của cọc- ĐN 80 Bảng 2.6 3-CT5
Tính toán dự báo sức chịu tải cực hạn của cọc từ các 81 Bảng 2.9 phương pháp khác nhau
Cấu tạo địa tầng và các chi tiêu cơ lý của các lớp 79 Bảng 2.5 đất- CT1
Bảng 3.1 Đặc điểm các cọc thí nghiệm 90
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình Tên hình Trang
Hình 1.1 26 Biểu đồ xác định hệ số và fL
Hình 1.2 33 Phương pháp xác định Qu theo công thức (1-26)
Hình 1.3 35 Phương pháp xác định Pu theo công thức (1-31)
Hình 1.4 35 Phương pháp xác định Pu theo công thức (1-32)
Hình 1.5 Cấu tạo một Strain Gauge 37
Hình 1.6 Biến dạng của vật liệu 38
Hình 1.7 Cơ cấu làm việc của Strain Gauge 40
Hình 1.8 Cách bố trí của Strain Gauge 40
Hình 1.9 Phân bố tải trọng dọc trục ở một số cấp gia tải 41
Hình 1.10 Giãn kế - Extensometer 41
Hình 2.1 Gia tải bằng kích thủy lực, dùng dàn chất tải và đối 54
trọng làm phản lực
Hình 2.2 Gia tải bằng kích thủy lực, dùng cọc neo làm phản 54
lực
Hình 2.3 Gia tải bằng kích thủy lực, dùng dàn chất tải và đổi 54
trọng kết hợp cọc neo làm phản lực
Hình 2.4 Sơ đồ bố trí hệ kích thủy lực và hệ đo đạc trong thí 54
nghiệm nén tĩnh
Hình 2.5 Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị 55
Hình 2.6 Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian 55
Hình 2.7 Biểu đồ quan hệ tải trọng - thời gian - chuyển vị 55
Hình 2.8 Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị công trình CT1 61
Văn Quán với cọc BTCT
Hình 2.9 Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị công trình 61
CT2B Văn Quán với cọc BTCT
Hình 2.10 Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị công trình No- 62
VP2 Linh Đàm với cọc khoan nhồi
Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị công trình New Hình 2.11 62
Sky Line –CC2 Văn Quán với cọc khoan nhồi
Hình 2.12 Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian công trình CT1 63
Văn Quán với cọc BTCT
Hình 2.13 Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian công trình 64
CT2B Văn Quán với cọc BTCT
Hình 2.14 Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian công trình No- 65
VP2 Linh Đàm với cọc khoan nhồi
Hình 2.15 Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian công trình New 66
Sky Line – CC2 Văn Quán với cọc khoan nhồi
Hình 2.16 Biểu đồ đường cong quan hệ tải trọng – độ lún cọc- 68
CT1 Văn Quán
Hình 2.17 Biểu đồ theo phương pháp Davission- CT1 Văn Quán 69
Hình 2.18 Biểu đồ theo phương pháp Canadian- CT1 Văn Quán 70
Hình 2.19 Biểu đồ theo phương pháp Chin- CT1 Văn Quán 71
Hình 2.20 Biểu đồ theo phương pháp Brinch Hansen- CT1 Văn 71
Quán
Hình 2.21 Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị công trình Đơn 72
nguyên 3 - CT5 – Mỹ Đình 2 với cọc khoan nhồi
Hình 2.22 Biểu đồ đường cong quan hệ tải trọng – độ lún cọc- 73
ĐN 3 - CT5
Hình 2.23 Biểu đồ theo phương pháp Davission- ĐN 3 - CT5 73
Hình 2.24 Biểu đồ theo phương pháp Canadian- ĐN 3 - CT5 74
Hình 2.25 Biểu đồ theo phương pháp Chin- ĐN 3 - CT5 75
Hình 2.26 Biểu đồ theo phương pháp Brinch Hansen- ĐN 3 - 76
CT5
Hình 3.1 Thí nghiệm nén tĩnh cọc 96
Hình 3.2 Phân bố tải trọng dọc trục ở một số cấp gia tải 96
Hình 3.3 Biểu đồ quan hệ tải trọng – độ lún cọc 62-1200 97
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn phát triển, nhu cầu về xây dựng rất
nhiều đặc biệt ở thủ đô Hà Nội, việc sử dụng giải pháp móng cọc là khá phổ
biến ở các công trình. Tính toán dự báo, xác định và lựa chọn sức chịu tải của
cọc ảnh hưởng rất nhiều đến yếu tố kinh tế - kỹ thuật của công trình. Thí
nghiệm nén tĩnh xác định sức chịu tải của cọc là thí nghiệm tin cậy nhất cung
cấp các số liệu cho phép thiết kế móng cọc kinh tế và hiệu quả. Điều bất cập
hiện nay là, tuy các hướng dẫn và tiêu chuẩn về thí nghiệm nén tĩnh cọc đã
được ban hành và áp dụng từ những năm 80 (tiêu chuẩn 20 TCN 82 - 88,
TCXDVN 269: 2002, TCVN 9393: 2012), nhưng kinh nghiệm thí nghiệm và
thiết kế trong nhiều năm qua cho thấy các kết quả thí nghiệm cọc chưa cho
phép thiết kế xác định tin cậy, hiệu quả sức chịu tải của cọc. Thí nghiệm cọc
chưa cung cấp được giá trị sức chịu tải cực hạn của cọc thí nghiệm, vì vậy
không đủ cơ sở tin cậy để xác định sức chịu tải cho phép, thiết kế của cọc.
Cần thiết soát xét, đánh giá lại tính hiệu quả của quy trình thí nghiệm nén tĩnh
cọc hiện hành được quy định trong các tiêu chuẩn trên cơ sở tổng kết các kinh
nghiệm thí nghiệm đã có, cập nhất các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay
trong lĩnh vực thí nghiệm cọc để đề xuất bổ sung cho quy trình hiện dùng
nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thí nghiệm cọc. Luận án của học viên
với đề tài “Nghiên cứu soát xét, bổ sung quy trình thí nghiệm nén tĩnh
cọc” được hình thành theo hướng đó.
Mục đích nghiên cứu
Soát xét, bổ sung cho quy trình thí nghiệm nén tĩnh dọc trục cọc thể hiện
trong các tiêu chuẩn hiện hành trên cơ sở phân tích, đánh giá các kinh nghiệm
2
thí nghiệm cọc trong nhiều năm qua, nhằm nâng cao hiệu quả công tác thí
nghiệm và thiết kế móng cọc.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thí nghiệm nén tĩnh dọc trục các cọc xác định sức
mang tải nén dọc trục.
- Phạm vi nghiên cứu: Kết quả nén tĩnh cọc của cọc bê tông cốt thép và
cọc khoan nhồi hiện có.
Các vấn đề cần giải quyết
- Thu thập và phân tích các kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc hiện có.
- Phân tích, đánh giá tính hiệu quả, thực tiễn của quy trình thí nghiệm nén
tĩnh dọc trục cọc thể hiện trong tiêu chuẩn thí nghiệm nén tĩnh cọc hiện hành
(TCVN 9393: 2012 Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải
trọng tĩnh ép dọc trục ).
- Đề xuất các bổ sung cho quy trình thí nghiệm cọc hiện có nhằm nâng cao
hiệu quả của công tác thí nghiệm.
Ý nghĩ khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả của luận văn giúp cho người thiết kế có đầy đủ cơ sở khoa học và
thực tiễn lựa chọn hợp lý sức chịu tải cho phép của cọc nâng cao hiệu quả của
thiết kế móng cọc.
Những tài liệu cơ sở của luận văn
- Các kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc hiện có.
Tác giả đã thu thập được kết quả thí nghiệm nén tĩnh của 38 công trình,
đa số các công trình đều ở khu vực Hà Nội và một số công trình ở Bắc Ninh
và Nam Định.
- Tiêu chuẩn thí nghiệm nén tĩnh cọc hiện hành
Cơ sở của luận văn dựa vào tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9393: 2012 Cọc
– phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục. Ngoài
3
ra còn tham khảo thêm tiêu chuẩn nước ngoài về thí nghiệm nén tĩnh như
ASTM D1143-81 của Mỹ và BS 8004 – 1986 của Anh.
Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm phần Mở đầu, Kết luận và 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về các phương pháp dự báo và xác định sức chịu
tải của cọc
- Chương 2: Các phân tích tính hiệu quả của quy trình thí nghiệm nén tĩnh
cọc
- Chương 3: Soát xét, bổ sung quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc.
THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Từ các kết quả nghiên cứu của luận văn cho phép tác giả rút ra kết luận:
1. Mục tiêu thí nghiệm của quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc trong tiêu
chuẩn TCVN 9393: 2012 quy định chưa cụ thể và tường minh. Các thí nghiệm
của 38 công trình đều chưa xác định được sức chịu tải cực hạn của cọc:
- 100% các thí nghiệm vẫn chưa đạt tới sức mang tải cực hạn và các cọc thí
nghiệm đều chưa bị phá họai;
- Độ lún đầu cọc rất nhỏ so với tiêu chuẩn độ lún giới hạn quy ước về phá
hoại: cọc ép (đóng) có độ lún đầu cọc trung bình khoảng 2.73% D, cọc khoan
nhồi độ lún đầu cọc trung bình khoảng 1.28% D.
2. Cơ sở để lập chương trình thí nghiệm hiện nay của quy trình gia tải là
sức mang tải thiết kế, chưa hợp lý. Các phương pháp tính toán dự báo sức chịu
tải cực hạn của cọc mà thiết kế sử dụng cho các kết quả rất khác nhau.
Sức chịu tải của cọc từ các công thức chỉ tiêu cơ lý đất nền và công thức
Meyerhof so với công thức Nhật Bản cho kết quả nhỏ nhất và lớn nhất chênh
lệch nhau rất nhiều 73% và 142%, 80% và 129% đối với cọc ép (đóng); 61% và
97%, 51% và 76% đối với cọc nhồi. Các kết quả so sánh cho thấy tính bất định
của các phương pháp dự báo. Mà thiết kế thường chọn giá trị nhỏ nhất trong các
phương pháp dự báo để làm kết quả sức chịu tải cho phép của cọc, như vậy rất
thiên về an toàn gây lãng phí.
3. Quy trình thí nghiệm chưa đảm bảo tính khách quan do vẫn phụ thuộc
vào ý chí của người thiết kế thường thiên về an toàn, tải trọng thí nghiệm lớn
nhất - Ptn vẫn do thiết kế quy định. Các phương pháp xác định sức chịu tải cực
hạn của cọc từ kết quả thí nghiệm như chuyển vị giới hạn, Davission, Canadian
đều cho kết quả lớn hơn so với Ptn lần lượt như sau: 1.7 - 1.82 - 1.86 lần đối với
cọc ép (đóng) và 1.45 - 1.85 – 2.2 lần đối với cọc nhồi.
4. Kết quả thí nghiệm cọc hiện nay mang tính phiến diện do không cho
phép xác định riêng biệt sức kháng mũi và sức kháng bên của cọc, không cung
100
cấp đủ các số liệu để giải quyết bài toán nội suy tin cậy của cọc có kích thước
khác nhau, cọc có mô hình làm việc khác với mô hình thí nghiệm.
5. Công nghệ thí nghiệm lạc hậu: quy trình thí nghiệm hiện nay trên cơ sở
TCVN 9393-2012 dựa trên các công nghệ từ những năm 40 của thế kỷ trước,
chưa áp dụng tiến bộ trong khoa học công nghệ để loại trừ các sai số khách quan
xuất phát từ con người và cung cấp các số liệu cần thiết để giải quyết được nhiều
bài toán thiết kế.
Kiến nghị
Do khối lượng số liệu và thời gian nghiên cứu còn hạn chế. Các nghiên cứu
trong luận văn chỉ đưa ra được một số phân tích và nhận định về quy trình thí
nghiệm nén tĩnh cọc hiện nay. Tác giả kiến nghị nên điều chỉnh, bổ sung một số
điểm sau đây để góp phần hoàn thiện hơn cho quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc:
- Mục tiêu thí nghiệm tối thiểu phải là sức chịu tải cực hạn của cọc, kết quả
thí nghiệm phải cho được giá trị này ở những mức khác nhau theo yêu cầu thiết
kế.
- Thông số đầu vào phục vụ lập phương án thí nghiệm do người thí nghiệm
quyết định.
- Cọc chuẩn thí nghiệm được thiết kế và thí nghiệm đặc biệt nhằm thu được
nhiều thông số có độ tin cậy cao.
- Áp dụng các công nghệ đo đạc tiên tiến vào thí nghiệm cọc.
- Quy trình lập phương án thí nghiệm tách độc lập giữa hai khâu thiết kế và
thí nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Khoa học và công nghệ (2012), TCVN 9393: 2012 Cọc – Phương
pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc truc.
2. Bộ Khoa học và công nghệ (2014), TCVN 10304: 2014 Móng cọc –
Tiêu chuẩn thiết kế.
3. Bộ Xây dựng (1998), TCXDVN 205: 1998 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết
kế, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
4. Công ty cổ phần kiểm định và kỹ thuật xây dựng Hà Nội (2008), Báo
cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi Khu nhà ở, văn phòng
nơ – vp2, Hoàng Mai, Hà Nội.
5. Công ty cổ phần kiểm định và kỹ thuật xây dựng Hà Nội (2009), Báo
cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình New Sky
Line, Lô CC2, khu đô thị Văn Quán, Yên Phúc, Hà Nội.
6. Công ty cổ phần kiểm định và kỹ thuật xây dựng Hà Nội (2009), Báo
cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Hud Tower,
Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.
7. Công ty cổ phần kiểm định và kỹ thuật xây dựng Hà Nội (2014), Báo
cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi Nhà điều hành sản
xuất, văn phòng cho thuê, 31 Láng Hạ, Hà Nội.
8. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng ADCOM (2011), Báo cáo
kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Đồng Tháp,
129D Trương Định, Hà Nội.
9. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng HUD-CIC (2002), Báo cáo
kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình Đơn nguyên 1 – chung cư
CT5, khu đô thị mới Mỹ Đình 2, Hà Nội.
10. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng HUD-CIC (2002), Báo cáo
kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình Đơn nguyên 2 – chung cư
CT5, khu đô thị mới Mỹ Đình 2, Hà Nội.
11. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng HUD-CIC (2007), Báo cáo
kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình Câu lạc bộ Mỹ Đình, lô CX,
khu đô thị mới Mỹ Đình 2, Hà Nội.
12. Công ty cổ phần tư vấn khảo sát thiết kế xây dựng Hà Nội (2009), Báo
cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình Ký túc xá đại học Mỏ,
Địa Chất, Hà Nội.
13. Công ty cổ phần tư vấn quản lý dự án xây dựng CMAXX (2015), Báo
cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình FLC Star
Tower, Hà Đông, Hà Nội.
14. Công ty cổ phần tư vấn quản lý dự án xây dựng CMAXX (2015), Báo
cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình Nhà xử lý nguyên liệu,
khu vực lên men bia Hà Nội-Nam Định, số 5 đường Thái Bình, Nam
Định.
15. Công ty khảo sát và xây dựng (2003), Báo cáo kết quả thí nghiệm nén
tĩnh cọc công trình Nhà ở chung cư CT1, khu đô thị Văn Quán, Yên
Phúc, Hà Nội.
16. Công ty TNHH công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng (2013), Báo
cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình Xưởng đúc-Cơ khí Hà
Nội, Thuận Thành 3, Bắc Ninh.
17. Công ty tư vấn triển khai công nghệ và xây dựng mỏ địa chất (2002),
Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình CT3B, khu đô thị
mới Mỹ Đình 2, Hà Nội.
18. Công ty tư vấn triển khai công nghệ và xây dựng mỏ địa chất (2003),
Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình CT2B, khu đô thị
Văn Quán, Hà Nội.
19. Công ty tư vấn triển khai công nghệ và xây dựng mỏ địa chất (2004),
Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà ở
cao tầng CT3, khu đô thị Văn Quán, Hà Nội.
20. Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái (2006), Móng cọc phân tích và thiết kế.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
21. VNCC (2002), Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi
công trình Đơn nguyên 3 – chung cư CT5, khu đô thị mới Mỹ Đình 2,
Hà Nội.
22. VNCC (2002), Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi
công trình Nhà ở cao tầng CT2, khu đô thị mới Mỹ Đình 2, Hà Nội.
23. VNCC (2002), Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình
Nhà ở cao tầng CT4, khu đô thị mới Mỹ Đình 2, Hà Nội.
24. Viện địa kỹ thuật (2009), Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc
khoan nhồi công trình Tổ hợp công trình dịch vụ công cộng, văn phòng
và nhà ở Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.
25. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Cao ốc Hồ Tây, Thụy Khuê, Hà
Nội.
26. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Trung tâm thông tin đối ngoại -
TTXVN, Hà Nội.
27. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Tổ hợp trung tâm thương mại và
căn hộ 379/8 Đội Cấn, Hà Nội.
28. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Trung tâm phụ nữ và phát triển, Hà
Nội.
29. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà A1, 10 Nguyễn Cảnh Chân, Hà
Nội.
30. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình nhà cao tầng lô 8c- Đại Cồ Việt, Hà
Nội.
31. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà ở cao tầng kết hợp văn phòng
cho thuê, 3.7c Láng Hạ, Hà Nội.
32. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Trụ sở bộ nội vụ, Dịch Vọng, Hà
Nội.
33. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Cao ốc văn phòng -căn hộ cao cấp,
A2 Ngọc Khánh, Hà Nội.
34. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Trung tâm dịch vụ thương mại
Thanh Trì, Hà Nội.
35. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà C khu A, Đại học mỏ địa chất,
Hà Nội.
36. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà làm việc và văn phòng cho
thuê, 381 Đội Cấn,, Hà Nội.
37. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà C2, khu đô thị Mỹ Đình 1, Hà
Nội.
38. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà chính trung tâm thương mại
dịch vụ văn phòng cho thuê, khu đất nhà máy cơ khí Trần Hưng Đạo,
Hà Nội.
39. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà chung cư A1, Hạ Đình, Hà
Nội, Hà Nội.
40. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Trung tâm thương mại văn phòng
và căn hộ cao cấp M5, 91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội.
41. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Nhà làm việc - Kinh doanh, thương
mại dịch vụ, căn hộ cao cấp, 172 Ngọc Khánh, Hà Nội.
42. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê, căn hộ để bán, 102 Thái Thịnh, Hà Nội.
43. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê và căn họ cao cấp, 93 Lò Đúc, Hà Nội.
44. Viện khoa học công nghệ xây dựng IBST, Báo cáo kết quả thí nghiệm
nén tĩnh cọc khoan nhồi công trình Cao ốc Hồ Tây, Thụy Khuê, Hà
Nội.
Tiếng Anh
45. American Standard (1994), ASTM D1143 - 81 Standard Test Method
for Piles Under Static Axial Compressive Load.
46. Brish Standard (1986), BS 8004: 1986 - Code of practice for
foundations.
Website
47. Bestech.com.au.
48. Geokon.com.
49. Inotech.com.vn.
50. Kostic.niu.edu.