
Tổng hợp 21 chuyên đề ngữ pháp học sinh THPT cần nắm vững (phù hợp cho học sinh ôn thi học kì hoặc ôn thi vào đại học)
lượt xem 0
download

Tài liệu "Tổng hợp 21 chuyên đề ngữ pháp học sinh THPT cần nắm vững" được biên soạn dành cho học sinh trung học phổ thông đang ôn thi học kỳ hoặc ôn thi vào đại học. Nội dung bao gồm 21 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm, giúp người học nắm vững cấu trúc câu, thì động từ, mệnh đề quan hệ, câu điều kiện và các điểm ngữ pháp thiết yếu trong chương trình phổ thông. Tài liệu được trình bày logic, dễ hiểu, phù hợp cho việc ôn tập có hệ thống. Mời các bạn cùng tham khảo các bài tập để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng sử dụng ngữ pháp trong các kỳ thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tổng hợp 21 chuyên đề ngữ pháp học sinh THPT cần nắm vững (phù hợp cho học sinh ôn thi học kì hoặc ôn thi vào đại học)
- Tổng hợp 21 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP học sinh THPT cần nắm vững (phù hợp cho học sinh ôn thi học kì hoặc ôn thi vào đại học) 1
- MỤC LỤC CONTENTS THƯ GỬI ĐẾN CÁC EM HỌC SINH. .................................................................................................... 1 VỀ GIÁO VIÊN ................................................................................................................................... 4 CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI ....................................................................................................... 5 CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC THI QUÁ KHỨ ..................................................................................................... 8 CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC THÌ TƯƠNG LAI ................................................................................................ 18 CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THỜI (THE SEQUENCE OF TENSES) ...................................... 22 CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) ............................................................... 25 CHUYÊN ĐỀ 6: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU ƯỚC ................................................................................... 29 (CONDITIONAL SENTENCES AND WISHES) ...................................................................................... 29 CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU BỊ ĐỘNG .......................................................................................................... 33 (PASSIVE SENTENCES) ........................................................................................................................... 33 CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU TƯỜNG THUẬT ................................................................................................ 41 CHUYÊN ĐỀ 9: INFINITVES AND GERUNDS (TO V VÀ V-ING) ........................................................... 48 CHUYÊN ĐỀ 10: GERUND AND PRESENT PARTICIPLE ....................................................................... 51 (DANH ĐỘNG TỪ VÀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ) ............................................................................................ 51 CHUYÊN ĐỀ 11: SỰ SO SÁNH .......................................................................................................... 54 CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ............................................................................................... 58 CHUYÊN ĐỀ 13: SỰ ĐẢO NGỮ (INVERSION) .................................................................................... 61 CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ .................................................................................... 66 CHUYÊN ĐỀ 15: SENTENCE CONNECTORS ....................................................................................... 74 CHUYÊN ĐỀ 16: CÂU HỎI ĐUÔI- TAG QUESTIONS ........................................................................... 77 CHUYÊN ĐỀ 17: SUBJECT – VERBS AGREEMENT .............................................................................. 81 CHUYÊN ĐỀ 18 : TỪ HẠN ĐỊNH ( DETERMINERS) ............................................................................. 85 CHUYÊN ĐỀ 19: ARTICLES (MẠO TỪ) .............................................................................................. 88 CHUYÊN ĐỀ 20: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) ....................................................................................... 93 CHUYÊN ĐỀ 21: SUBJUNTIVE (GIẢ ĐỊNH) ........................................................................................ 99 3
- CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI I. HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE): 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + V(s/es); S + am/is/are - Câu phủ định S + do/does + not + V; S + am/is/are + not - Câu nghi vấn Do/does + S + V?; Am/Is/Are + S? 2. Cách dùng chính: Thì hiện tại đơn diễn tả: - Một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại. Trong câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month… o Eg: Mary often gets up early in the morning. (Mary thƣờng dậy sớm vào buổi sáng.) - Một sự thật hiển nhiên, một chân lí. o Eg: The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở hƣớng đông và lặn ở hƣớng tây.) - Một thời gian biểu tình hoặc một lịch trình. o Eg: The last train leaves at 4.45. (Chuyến tàu cuối cùng rời lúc 4.45.) II. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT PROGRESSIVE) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing - Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing - Câu hỏi Am/Is/Are + S + V-ing? 2. Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả: - Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, … o Eg: What are you doing at the moment? (Bạn đang làm gì đấy?) I‘m writing a letter.(Mình đang viết thƣ.) Be quiet! My mother is sleeping (Yên lặng nào! Mẹ mình đang ngủ.) - Một hành động đã được lên kế hoạch từ trước. o Eg: What are you doing tonight?(Tối nay cậu định làm gì?) I am going to cinema with my father.(Tớ định đi cùng bố đến rạp chiếu phim.) - Một hành động nhất thời (dùng để chỉ sự thay đổi) today, this week, this month, these days, … 5
- o Eg: What is your daughter doing these days?(Gần đây, con gái anh đang làm gì vậy?) She is studying English at the foreign language center. (Nó đang học tiếng Anh ở trung tâm ngoại ngữ.) - Dùng với always diễn tả 1 thói quen gây phiền phức o Eg: He is always complaining. ( Anh ta lúc nào cũng phàn nàn) 3. Những động từ không dùng với thì HTTD: Stative and non-stative uses of verbs Khi động từ miêu tả trạng thái, (Stative verb), chúng không đƣợc sử dụng trong các thì tiếp diễn Communication Agree, deny, disagree Thinking Believe, consider, doubt, expect, imagine, know, mean, realize, suppose, suspect, think, understand Existence Exist Emotions Adore, appeal, appreciate, desire, despise, detest, dislike, envy, fear, feel, forgive, hate, like, love, mind, need, pity, prefer, satisfy, trust, want, wish Perception Appear, hear, look, notice, recognize, resemble, see, seem, smell, sound, taste Possession and Belong, concern, consist, contain, cost, depend, equal, fit, have, include, relationships lack, measure, owe, own, possess, suit, weigh between things Other Deserve, matter Chú ý Rất nhiều động từ trên vẫn có thể đƣợc sử dụng ở thì tiếp diễn khi chúng diễn tả hành động chứ không phải trạng thái. Những từ đó bao gồm: appeal, be, consider, depend, feel, have, include, look, mean, mind, see, smell, taste, think, weigh Example: - I think it‘s important to know how to use a computer. (state: think = believe) - I‘m thinking about going on a computer course. (action: think = consider) - Do you have your plane ticket with you? (state:possession) - Are you having lunch at the moment? (action:eating) III. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + have/has+ V3/ed - Câu phủ định S + have/has + not + V3/ed - Câu hỏi Have/Has + S + V3/ed? 2. Cách dùng chính: Thì HTHT dùng để diễn tả: Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Eg: Have you had breakfast? – No, I haven‘t. 6
- (Bạn đã ăn sáng chƣa? – Chƣa.) Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ở hiện tại. Eg: My friend Nam has lived in HCMC since 1998. (Nam, bạn của tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1998.) Một hành động mới xảy ra. Eg: I have just finished my homework. (Tôi vừa làm xong bài tập về nhà.) Trong cấu trúc: Be + the first/second … time + S + have/has + V3/ed Be + the so sánh nhất + N + S + have/has + V3/ed Eg: This is the first time I have been to Paris. (Đây là lần đầu tiên tôi đến Paris.) She is the most honest person I have ever met. (Cô ấy là ngƣời thân thiện nhất mà tôi từng gặp.) 3. Các trạng ngữ thƣờng dùng với HTHT: Just Recently Lately Ever Never Yet Already Since For So far Until now Up to now Up to the present IV. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT PROGRESSIVE): 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + have/has+ been + V-ing - Câu phủ định S + have/has + not + been + V-ing - Câu hỏi Have/Has + S + been + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì HTHTTD đƣợc dùng để diễn tả: Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tƣơng lai. Thƣờng dùng với : How long, since và for. Eg: How long have you been waiting for her? (Bạn đợi cô ấy bao lâu rồi?) - I have been waiting for her an for an hour. (Mình đợi cô ấy một tiếng đồng hồ rồi.) Chú ý: HTHT thường chỉ hành động hoàn tất trong khi đó HTHTTD thường chỉ hành động còn tiếp tục. 7
- CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC THI QUÁ KHỨ I. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE): 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + V2/ed; S + was/were - Câu phủ định S + did + not + V; S + was/were + not - Câu nghi vấn Did + S + V?; Was/Were+ S? 2. Cách dùng chính: - Quá khứ đơn dùng để diễn tả : 1.1. một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Trong câu thƣờng có các trạng ngữ: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990, … Eg: Uncle Ho passed away in 1969. 1.2. Sự kiện chính trong 1 câu chuyện Eg: Frank turned on the TV and sat on the sofa. 1.3. Giả định cho hiện tại trong câu điều kiện Eg: If we didn‘t have computers, what would the world be like? 1.4. Diễn tả thì hiện tại sau ― wish, it‘s time, would rather, etc.. Eg: I‘ d rather Michael didn‘t wast so much time playing video games. Chú ý: Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành Hoàn thành hay chƣa hoàn thành Chúng ta sử dụng Quá khứ đơn cho thời gian Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thanh cho thời đã kết thúc trong quá khứ: gian vẫn tiếp diễn cho đến bây giờ. Ví dụ: Yesterday/ last week/ from 2007 to Ví dụ: Today/ this week/ since 2007 2010 - It didn‘t rain last week - It hasn‘t rained this week. - Did you see Anna this morning? - Have you seen Anna this morning? ( It is now afternoon or evening) ( It is still morning) - Chúng ta sử dụng quá khứ đơn cho những - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành cho hành động đã hoàn thanh trong quá khứ, những hành động chƣa hoàn thành, thƣờng đi thƣờng đi với từ ―ago‖ với ―still‖ và ―yet‖. - I finished my homework an hour ago. - I still haven‘t finished my homework. - I haven‘t finished my homework yet. - Chúng ta sử dụng Quá khứ đơn với từ ―for‖ Chúng ta sử dung hiện hoàn thành với ―for‖ 8
- khi hành động đã hoàn thành. cho những hành động vẫn tiếp tục diễn ra. I lived in London for five years. - I have lived in London for five years. ( I don‘t live there now) ( I still live there) - Chúng ta sử dụng quá khứ đơn với câu hỏi - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với ―when‖ câu hỏi ―how long‖ When did you move here? How long have you lived here? ( I know you still live here) Hành động và sự kiện lặp đi lặp lại - Nếu chúng ta sử dụng Quá khứ đơn, có - Nếu chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành, nghĩa rằng hành động và sự kiện đó đã hoàn có nghĩa là hành động và sự kiện đó có thể sẽ thành và sẽ không xảy ra nữa. xảy ra. Chúng ta đôi khi có thể nhấn mạnh Eg: You played the saxophone everynight. ( điều này bằng các cụm nhƣ: ―so far? Và ― up But you don‘t any more) to now‖ Eg: You‘ve played the saxophone everynight. ( Until now, and you will probably continue to play every night) Trạng thái - Chúng ta sử dụng quá khứ đơn nếu trạng - Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành để nói thái đó không còn tồn tại. về 1 trạng thái đã tồn tại trong quá khứ và vẫn Eg: We belonged to the tennis club in the tiếp tục ở hiện tại. village we used to live in. Eg: I have belonged to the tennis club since we moved here. Quá khứ gần và xa Quá khứ đƣợc sử dụng để nói về các thông tin Hiện tại hoàn thành đƣợc sử dụng để nói về cũ hơn Hiện tại hoàn thành những tin tức mới. - Martin crashed his car last year. Eg: Martin has crashed his car again. Khi nói về điều gì đó vừa đƣợc phát minh từ Khi chúng ta báo cáo rằng ai đó vừa phát lâu rồi, chúng ta sử dụng quá khứ đơn. minh, sản xuất, khám phá hay viết ra cái gì, Eg: Chinese craftsmen invented both paper chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành. and printing. Eg: They have invented a device for moving large objects. Thời gian cụ thể Quá khứ đơn đƣợc sử dụng để nói về thời Chúng ta nói về điều gì đó đã xảy ra trong quá gian cụ thể trong quá khứ. khứ, nhƣng chúng ta không làm rõ chính xác Eg: I sent my first email six months ago. khi nào nó xảy ra, chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành. Eg: Have you ever sent an email before? 9
- Sự kêt nối với hiện tại Chúng ta sử dụng quá khứ đơn khi chúng ta Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành khi điều nói về cac sự kiện mà không đƣợc kết nối với chúng ta nói về 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại. hiện tại. Eg: I went to Los Angeles but not to New Eg: I‘ve been to Lost Angeles but not to New York. York. Chú ý , ngƣời nói sẽ tự quyết định họ nhìn thấy sự kiện nhƣ 1 sự kết nối với hiện tại hay không. Điều này có thể là vấn đề về thời gian và địa. Thế nên sử dụng thì nào ở đây là vấn đề về sự lựa chọn, không phải là sai hay đúng về ngữ pháp. Eg: I‘ve left my books at home. ( Ngƣời nói cảm thấy rằng sự kiện đó là vừa mới xảy ra) I left my books at home. ( Ngƣời nói cảm thấy sự kiện đó đã qua lâu rồi) - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành khi nói về 1 việc đã xảy ra đƣợc bao nhiêu lần. Eg: This is the first time anyone has complained. Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với so sảnh nhất: - It‘s the easiest language I‘ve learned. II. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST PROGRESSIVE) 1. Cách thành lập - Câu khẳng định S + was/were + V-ing - Câu phủ định S + was/were + not + V-ing - Câu hỏi Was/Were + S + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì QKTD dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động xảy ra và kéo dài tại một thời điểm trong quá khứ. Eg: She was studying her lesson at 7 last night. (7 giờ tối qua, cô ấy đang học bài.) What were you doing from 3p.m to 6p.m yesterday? (Từ lúc 3 giờ đến 6 giờ chiều ngày hôm qua, bạn đang làm gì?) I was practising English at that time. (Tôi đang thực hành tiếng anh vào lúc đó.) 2.2 Một hành động xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào (V2/ed). Eg: He was sleeping when I came. 10
- (Lúc tôi đến thì anh ấy đang ngủ.) While my mother was cooking dinner, the phone rang. (Khi mẹ tôi đang nấu bữa tối thì điện thoại reo.) 2.3 Hai hàng động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ. Eg: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games. (Trong khi tôi đang làm bài tập, em trai của tôi chơi điện tử.) 2.4. Sự kiền nền trong 1 câu chuyện Eg: It was raining outside and people were making their way home after work. III. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + had+ V3/ed - Câu phủ định S + had + not + V3/ed - Câu hỏi Had + S + V3/ed? 2. Cách dùng chính: Thì QKHT dùng để diễn tả: Một hành độgn xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed) Eg: We had had dinner before 8 o‘clocl last night. (Chúng tôi ăn tối trƣớc 8 giờ tối qua.) Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ. Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years. (Vào thời điểm tôi rời trƣờng này, tôi đã dạy đƣợc 10 năm.) 3. Thì này thƣờng đƣợc dùng với các từ, ngữ sau đây: - After, before, when, as, once Eg: When I got to the station, the train had already left. (Khi tôi đến bến xe, tàu đã đi mất rồi.) - No sooner … than (vừa mới … thì) Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì) Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill. No sooner had he returned from abroad than he fell ill. - It was not until … that … (mãi cho tới … mới …) - Not until … that … (mãi cho tới … mới …) Eg: It was not until I had met her that I understood the problem. Not until I had met her did I understand the problem. 11
- (Mãi cho tới lúc gặp cô ta, tôi mới hiểu ra vấn đề.) IV. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT PROGRESSIVE) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + had + been + V-ing - Câu phủ định S + had + not + been + V-ing - Câu hỏi Had + S + been + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động cho đến khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Eg: When she arrived, I had been waiting for 3 hours. (Khi cô ấy đến, tôi đã đang đợi cô ấy đƣợc 3 tiếng rồi.) Các thì dễ nhầm l n. 1. Past simple & Present perfect Past simple Present perfect 1. Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc 1. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ KHÔNG có thời điểm cụ thể. Eg: I have visited Hanoi. Eg: I visited Hanoi last month. 2. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong 2. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và quá khứ nhƣng KHÔNG còn có thể có thể lặp lại ở hiện tại hoặc tƣơng lai lặp lại VD: VD: - My sister has written a number of short - Shakespeare wrote many plays. stories. (Chị tôi đã viết rất nhiều truyện (Shakespeare đã viết rất nhiều vở kịch) ngắn.) → vẫn tiếp tục sáng tác → hiện nay ông ấy đã mất 12
- 3. Hành động xảy ra trong quá khứ, 3. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng kết kết quả KHÔNG còn ở hiện tại quả v n còn ở hiện tại VD: VD: - Tom had a serious car crash. - Tom has had a serious car crash. (Tom đã (Tom đã găp tai nạn ô tô - găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ nghiêm trọng.) → hiện giờ anh anh ấy đang nằm viện ấy đã ra viện - Tom washed the car. (Tom đã rửa - Tom has washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện xe.) → hiện giờ nó lại bị bẩn giờ nó rất sạch sẽ - I lost the key. (Tôi đã bị mất chìa - I have lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) → khóa.) → hiện giờ đã tìm thấy hiện giờ tôi không thể vào nh 4. Hành động xảy ra và đã kết thúc ở 4. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến quá khứ hiện tại và có thể tiếp tục ở tƣơng lai VD: VD: - She lived in Hanoi for 10 years. (Cô - She has lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy vẫn đang sống giờ cô ấy không còn sống ở đó nữa ở đó 5. Nói chi tiết về một sự việc vừa mới 5. Thông báo hoặc loan tin về một sự việc vừa mới xảy ra xảy ra VD: VD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị rồi.) phỏng rồi.) - How did you do that? (Làm sao mà lại bị phỏng vậy?) - I picked up a hot dish. (Tôi bê đĩa thức ăn nóng.) 2. Present perfect simple and present perfect continuous Present perfect simple Present perfect continuous 1. Để nhấn mạnh kết quả RỒI hay CHƢA 2. Để nhấn mạnh một hành động gì đó kéo dài bao lâu, của một hành động, hãy dùng Present hay nhƣ thế nào, hãy dùng Present Perfect Continuous: 13
- Perfect: We've been working really hard for a couple of months. I've made fifteen phone calls this morning. (Chúng tôi đã làm việc rất chăm chỉ đã vài tháng nay (Tôi đã gọi xong 15 cuộc gọi trong sáng rồi). này). She's been having a hard time. (Cô ấy đang trải qua He's written a very good report. (Anh ấy khoảng thời gian khó khăn). đã viết xong một bản báo cáo thật hay). They have already gone home. (Họ đã về nhà hết rồi). - I've been reading this book for two months but I've only read half of it. It's very difficult to read. (Tôi đã đọc quyển sách này đƣợc 2 tháng rồi, nhƣng tôi chỉ đọc đƣợc nửa quyển mà thôi. Nó khó đọc quá.) - She's been trying to convince him for 20 minutes but she hasn't managed to yet. (Cô ấy đã cố gắng thuyết phục anh ta 20 phút rồi, nhƣng cô ấy vẫn chƣa thuyết phục đƣợc). - They've been talking about this for a month and they still haven't found a solution. (Họ đã nói về chuyện này đã đƣợc 1 tháng nay rồi và họ vẫn chƣa tìm ra đƣợc giải pháp.) Nói về how much, how - - Nói về how long many or how many - Example times + How long have you been reading that book? Example: + Lisa is still writing letters. She‘s been writing letters all day. + How much of that book have you read + Lisa has written ten letters today/ 14
- - Nhân mạnh vào KẾT - Nhấn mạnh vào QUÁ TRÌNH QUẢ + Kate‘s clothes are coved in paint. She has been painting the - Example: ceiling. + The ceiling was white. How it + I‘m so tired. I have been working all day. is red. She has painted the ceiling. 3. Past simple and past continuous Past simple Past continuous Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể thời điểm cụ thể trong quá khứ trong quá khứ VD: VD: - Yesterday I cooked my dinner. - I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday. What did you do last Sunday? - What were you doing at this time last Sunday? Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thƣờng Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho ngƣời xuyên trong quá khứ khác VD: He always carried an umbrella. VD: He was always ringing me up. Diễn tả hành động một cách chung chung Diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời gian. Past simple Past continuous Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể thời điểm cụ thể trong quá khứ trong quá khứ VD: VD: 15
- - Yesterday I cooked my dinner. - I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday. What did you do last Sunday? - What were you doing at this time last Sunday? Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thƣờng Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho ngƣời xuyên trong quá khứ khác VD: He always carried an umbrella. VD: He was always ringing me up. Diễn tả hành động một cách chung chung Diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời gian. Hành động đã xảy ra trong quá khứ Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá VD: khứ - Yesterday, Mr Smith worked. (Hôm qua, VD: ông Smith đã làm việc.) - Yesterday, Mr Smith was working from 2 p.m to 5p.m. Một loạt các hành động xảy ra nối tiếp Hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá nhau trong quá khứ khứ VD: She got out the car, locked the door, VD: Last night, when I was studying, my sister was and walked toward the theater. sleeping Note: 2 cách dùng trên dễ bị nhầm lẫn với một cách dùng, vốn là sự kết hợp của Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn nhằm diễn tả: một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động cũng trong quá khứ khác cắt ngang. Khi đó, hành động nào đang diễn ra thì dùng Quá khứ tiếp diễn, hành động nào cắt ngang thì dùng Quá khứ đơn. VD: When I came yesterday, he was cooking. While John was working in the garden, he hurt his back. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT) 16
- 1. Cách thành lập: 2. Cách dùng chính: - Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ Eg: We had had dinner before 8 o‘clock last night. - Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ. Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years. 3. Dấu hiệu - After, before, when, as, once Eg: When I got to the station, the train had already left. - No sooner … than (vừa mới … thì) Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì) Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill. No sooner had he returned from abroad than he fell ill.\ - It was not until … that … (mãi cho tới … mới …) Not until … that … (mãi cho tới … mới …) Eg: It was not until I had met her that I understood the problem. Not until I had met her did I understand the problem. 17
- CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC THÌ TƢƠNG LAI I. TƢƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + V - Câu phủ định S + will/shall + not + V - Câu hỏi Will/Shall + S + V? 2. Cách dùng chính: Thì TLĐ dùng để diễn tả: Một hành động sẽ xảy ra trong tƣơng lai. Eg: I will call you tomorrow. Một quyết định đƣợc đƣa ra vào lúc nói. Eg: It‘s cold. I‘ll shut the window. Một lời đề nghị Eg: I will lend you the money. Một lời hứa Eg: I promise you you won‘t lose your job. Một yêu cầu Eg: Will you give a presentation on the sales figures? Một tiên đoán, dự báo trong tƣơng lai Eg: People will travel to Mars one day. 3. Một số trạng từ chỉ thời gian thƣờng gặp: Tomorrow, tonight, next week/ month/ year, someday, in the future . II. TƢƠNG LAI GẦN (BE GOING TO): 1. Cấu trúc: S + is/am/are + going to + V Eg: We are going to buy a new house. 2. Cách dùng: BE GOING TO đƣợc dùng để: - Nói về một dự định sẽ đƣợc thực hiện trong tƣơng lai hoặc một quyết định sẵn có. Eg: I am going to study French next month. (Tháng tới, tôi định học tiếng Pháp.) - Đƣa ra dự đoán về tƣơng lai dựa trên sự việc hiện tại. Eg: Look at the sky! It‘s going to rain. 18
- (Nhìn bầu trời kìa! Sắp mƣa rồi.) III. TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE PROGRESSIVE) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + be + V-ing - Câu phủ định S + will/shall + not + be + V-ing - Câu hỏi Will/Shall + S + be + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm hay một khoảng thời gian trong tƣơng lai. Eg: This time next week I will be playing tennis. (Bằng thời gian này tuần tới, tôi đang chơi quần vợt.) We‘ll be working hard all day tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ phải làm việc chăm chỉ cả ngày.) IV. TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + have+ V3/ed - Câu phủ định S + will/shall + not + have + V3/ed - Câu hỏi Will/Shall + S + have + V3/ed? 2. Cách dùng chính: Thì TLHT dùng để diễn tả: - Một hành động sẽ hoàn tất trƣớc một thời điểm trong tƣơng lai. Eg: It‘s now 7p.m. I will have finished teaching this class by 8.30. (Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ kết thúc bài giảng vào lúc 8 giờ 30 phút.) - Một hành động sẽ hoàn tất trƣớc một hành động khác trong tƣơng lai. Eg: By the time you come back, I will have written this letter. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ viết lá thƣ này.) Thì này thƣờng đƣợc bắt đầu bằng cụm từ: By + time (By then, By the time, By the end of this week/month/year). V. TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT PROGRESSIVE) 1. Cách thành lập : - Câu khẳng định S + will/shall + have + been + V-ing - Câu phủ định S + will/shall + not + have + been + V-ing 19 Câu hỏi - Will/Shall + S + have + been + V-ing?
- 2. Cách dùng chính: Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động sơ với một thời điểm nào đó hoặc hành động khác trong tƣơng lai. Eg: By next month, he will have been working in the office for 10 years. When Geogre get his degree, he will have been studying at Oxford for 4 years. VI. Time clauses Sau nhiều những từ và cụm từ chỉ thời gian, ví dụ nhƣ: When, while, once, as soon as, etc, chúng ta không sử dụng will hay be going to. Chúng ta sử dụng: Present simple: I‘ll give you a pay rise when you start working harder. Present continuous: I‘ll give you a pay rise once you’re bringing in three new customers a week Present perfect simple: I‘ll give you a pay rise as soon as you have proved you‘re a hard worker. Present perfect continuous: I won‘t give you a pay rise until you have been working here for three years. VII. Các cách khác để nói về thì tƣơng lai Be about to Cho tƣơng lai gần I’m just about to ask for my pay rise Be on the point/ verge of Cho tƣơng lai gần I’m just on the point/ verge of asking for my pay rise Be due to Cho sự sắp xếp trƣớc, mang I’m due to meet my boss at tính trang trọng eleven o’clock. Be to do Cho sự bắt buộc You’re to get those reports written before Friday. The factory is to open in Cho sự thông báo mang tính July. trang trọng VIII. Tƣơng lai trong quá khứ 1. Will Would Eg: Then: I think the factory will open in September 20
- Now: I thought the factory would open in September. 2. is going to was going to Eg: Then: I think it‘s going to rain. Now: I thought it was going to rain. 21
- CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THỜI (THE SEQUENCE OF TENSES) Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Khi trong câu có hai mệnh đề trở lên, động từ phải có sự phối hợp về thì. I. SỰ PHỐI HỢP VỀ THÌ TRONG MỆNH ĐỀ CHÍNH (MAIN CLAUSE) VÀ MỆNH ĐỀ PHỤ (SUBORDINATE CLAUSE) MỆNH ĐỀ CHÍNH MỆNH ĐỀ PHỤ (SUBORDINATE CLAUSE) (MAIN CLAUSE) PRESENT SIMPLE - 3 thời hiện tại: present simple, present progressive, present SIMPLE FUTURE perfect - Future simple - Is/ am/ are going to + V-inf - Past simple (khi có xác định thời gian trong quá khứ) PAST SIMPLE - 3 thời quá khứ: past simple, past progressive, past perfect - Future in the past (would + V-inf) - Was/ were + going to + V-inf - Present simple (diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên) PRESENT PERFECT - present simple PAST PERFECT - past simple 1. Ví dụ mệnh đề chính ở hiện tại hoặc tƣơng lai. - I work so hard that I am always tired. (Tôi làm việc vất vả đến nỗi luôn luôn cảm thấy mệt.) - She will think that I have taken her book. (Cô ấy sẽ nghĩ rằng tôi đã lấy cuốn sách của cô ấy.) - Tom promises that he will visit me again. (Tôm hứa rằng anh ấy sẽ lại đến thăm tôi.) - He says that he is going to eat it. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ ăn món đó.) 2. Ví dụ mệnh đề chính ở quá khứ đơn. - We knew that the bridge was unsafe. (Chúng tôi biết cây cầu đó không an toàn.) - I thought she was cooking then. 22



Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
