intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 các năm (kèm đáp án)

Chia sẻ: Cczc Zczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

1.593
lượt xem
261
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em học sinh lớp 7 tham khảo "Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 các năm (kèm đáp án)" để củng cố các kiến thức môn học như: Dòng điện, mạch điện, hệ thống ròng rọc, chất lỏng, thủy ngân,... Thông qua đề thi các em sẽ nâng cao kiến và kỹ năng làm đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 các năm (kèm đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập_ Tự Do _Hạnh Phúc THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011_2012 MÔN: VẬT LÝ 6 I.MA TRẬN ĐỀ TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG CHỦ ĐỀ 1 . - Nhận biết được vật liệu - Nêu được quy - Vẽ được sơ Sơ đồ mạch dẫn điện là vật liệu cho ước về chiều đồ của mạch điện, chiều dòng điện đi qua, vật liệu dòng điện. điện đơn giản dòng điện cách điện là vật liệu không đã được mắc cho dòng điện đi qua. sẵn bằng các - Nêu được đơn vị đo hiệu kí hiệu đã điện thế. Biết đổi đơn vị được quy ước. theo yêu cầu của bài Số câu 2 1 1 4 câu Số điểm: Tỉ lệ 3 điểm 3 điểm 2 điểm 8 điểm = 80% - Kể tên các tác dụng CHỦ ĐỀ 2 nhiệt, quang, từ, hố, sinh lí Tác dụng của của dòng điện và nêu được dòng điện biểu hiện của từng tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện. Số câu 1 1 câu Số điểm: Tỉ lệ 2 điểm 2 điểm = 20% Tổng số câu 3 1 1 5 câu Tổng số điểm 5 điểm 3 điểm 2 điểm 10 điểm Tỉ lệ 50% 30% 20% 100%
  2. PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập_ Tự Do _Hạnh Phúc ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011_2012 MÔN: VẬT LÝ 6 THỜI GIAN: 60 PHÚT(không kể thời gian chép đề) II. ĐỀ Câu 1: . Hãy giải thích vì sao bất cứ một dụng cụ điện nào cũng gồm các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện ? ( 2điểm) Câu 2: Nêu các tác dụng của dòng điện ? Cho ví dụ minh hoạ? ( 2điểm) Câu 3: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây? ( 1điểm) a. 0,35 A = …………. mA b. 5 kV = …………. mV c. 0,5 V = …………. mV d. 2,3 mA = ………… A Câu 4: Nêu qui ước về chiều dòng điện ? Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ – Hỏi đèn nào sáng đèn nào tắt khi: (3điểm) a/ K1 và K2 đều đóng b/ K1 đóng , K2 mở c/ K2 đóng , K1 mở d/ K1 và K2 đều mở Đ3 K2 Đ2 K1 + - Đ1 Câu 5: Vẽ sơ đồ một mạch điện kín gồm : ( 2điểm)  1 nguồn điện 1 pin có ghi cực (+), (-)  1 công tắc K mắc nối tiếp với ampe kế  1 Ampe kế có chốt (+), (-) để đo cường độ dòng điện qua nguồn điện  1 Vôn kế có chốt (+), (-) để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu pin GVBM THÂN THỊ THAN
  3. PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập_ Tự Do _Hạnh Phúc MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2011_2012 II. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu hỏi Nội dung Thang điểm Câu 1 - Vì các bộ phận dẫn điện cho dòng điện đi qua. 1 điểm - Các bộ phận cách điện không cho dòng điện đi qua, 1 điểm không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Câu 2 - Tác dụng nhiệt: Nồi cơm điện đang hoạt động 0,5 điểm - Tác dụng phát sáng: Dây tóc bóng đèn phát sáng. 0,5 điểm - Tác dụng từ: Nam châm điện hút đinh sắt. 0,5 điểm - Tác dụng hố học: Mạ điện. 0,25 điểm - Tác dụng sinh lí: Cơ co giật. 0,25 điểm Câu 3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: a. 0,35 A = 350 mA 0,25 điểm b. 5 kV = 500.000.000 mV 0,25 điểm c. 0,5 V = 500 mV 0,25 điểm d. 2,3mA = 0,0023A 0,25 điểm Câu 4 Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các 1 điểm tiết bị điện tới cực âm của nguồn điện a/ cả 3 đèn đều sáng 0,5 điểm b/ đèn 1 và đèn 3 sáng 0,5 điểm c/ cả 3 đèn đều tắt 0,5 điểm d/ cả 3 đèn đều tắt 0,5 điểm Câu 5 - + 2 điểm ( vẽ đúng -V + mỗi kí hiệu 0,5 điểm) K -A +
  4. PHÒNG GD & Đ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: VẬT LÝ 6 ----- Thời gian: 45 phút I Trắc nghiệm :( 3 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau đây Câu1. Trường hợp nào sau đây là chất lỏng : A. Dầu hoả B.Sắt C. Đồng D. Khí ôxi Câu 2. Quá trình nước chuyển thành nước đá trong tủ lạnh gọi là : A. Sự nóng chảy B. Sự đông đặc C. Sự bay hơi D.Sự ngưng tụ . Câu 3. Khi đun nước ta thấy nước sôi ở nhiệt độ là: A. 100C B. 500C C. 1000C D. 10000C. Câu 4. Dùng nhiệt kế y tế ta đo được nhiệt độ của cơ thể người khoảng: A. 470C B. 170C C.270C D. 370C. Câu 5. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng : A. Khối lượng và trọng lượng chất lỏng tăng . B. Khối lượng và trọng lượng chất lỏng giảm . C.Khối lượng riêng và trọng lượng riêng chất lỏng tăng . D. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng chất lỏng giảm . Câu 6. Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh .Nút bị kẹt .Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây: A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng cổ lọ NhiÖt ®é C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ D 100 II/ Bài tập :(7 điểm) Bài 1. (2đ) Hình vẽ này biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo 0 B C thời gian của nước .Hỏi -50 A Thêi gian a, Đoạn BC ứng với quá trình nào của nước.Đoạn này ứng với nó là bao nhiêu độ C b, Đoạn CD nước tồn tại ở thể nào. Đoạn này nằm ngang hay nằm nghiêng Bài 2. (3đ)Trả lời các câu hỏi sau : a. Kể tên 2 loại nhiệt kế mà em đã học và công dụng của chúng. b. Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước có tăng không? c. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí ,chất lỏng,chẩt rắn . d. Hãy tính xem 200C (độ C) ứng với bao nhiêu 0F (độ F) Bài 3. (1đ) Sử dụng hệ thống ròng rọc ở hình nào có lợi hơn về F lực F .Tại sao? F
  5. Hình 1 Hình 2 Bài 4. (1đ) Hãy giải thích tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng. PHÒNG GD & ĐT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II MỘN VẬT LÝ 6 - NĂM HỌC 2012-2013 I/Chọn đáp án đúng (3đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B C C D B ( Mỗi câu đúng cho 0,5 đ ,sai không cho điểm) III/Bài tập (7đ) Bài 1. (2đ) a, Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. (0,5đ) Đoạn này ứng với nó là ở 00C (0,5đ) b,Đoạn CD nước ở thể lỏng (0,5đ) Đoạn này nằm nghiêng (0,5đ) Bài 2.(3đ) a, - Thuỷ ngân: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. (0,5đ) - Y tế :đo nhiệt độ cơ thể.2, (0,5đ) b, Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không thay đổi (0,5đ) c, Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Như vậy, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. (1đ) d, Ta có 200C = 00C + 200C = 320F + 20.1,80F = 680F ( 0,5đ) Bài 3. (1đ) Sử dụng hệ thống ròng rọc ở hình 1có lợi hơn (0,5 đ) vì nó là ròng rọc động sẽ có lợi về lực . (0,5 đ) Bài 4. (1đ)Giải thích đúng có ý sau: Do khi rót nước vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước nóng lên trước và dãn nở ,trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở .Nên lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu tác dụng lực từ trong ra và cốc bị vỡ (0,5đ) Còn với cốc thuỷ tinh mỏng thì lớp thuỷ tinh bên trong và lớp thuỷ tinh bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. (0,5đ)
  6. Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Ròng rọc - Nắm được ròng rọc cố - Biết được ròng rọc cố định chỉ có tác dụng định không cho ta lợi về làm thay đổi hướng của lực. lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Số câu 1 (C1) 1 (C12) 2 câu Số điểm 0,25 0,25 0,5 2. Sự nở vì nhiệt - Biết được sự co dãn vì - Đặc điểm của sự nở vì của các chất. nhiệt khi bị ngăn cản có nhiệt của các chất. thể gây ra lực rất lớn. - Biết được thể tích một vật tăng khi nóng lên, và giảm khi lạnh đi. Số câu 5 7 câu 1 (C15a) 1 (C4) Số điểm (C2,5,8,9,14) 2,5 1,0 0,25 1,25 3. Nhiệt kế - Biết được công dụng - Qui đổi được từ 0C của nhiệt kế. sang 0F - Biết được nhiệt độ của người bình thường là 370C, của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước dang sôi là 1000C. Số câu 3 (C3,6,7) 1 (C15b) 4 câu Số điểm 0,75 1,0 1,75 4. Sự nóng chảy – - Biết được thế nào là sự Giải thích hiện Sự đông đặc. đông đăc, đặc điểm của tượng liên quan đến sự nóng chảy. sự nóng chảy và sự
  7. đông đặc. Số câu 2 (C10,13) 1 (C17) 3 câu Số điểm 0,5 2,0 2,5 5. Sự bay hơi – Sự - Biết được thế nào là sự Giải thích hiện tượng ngưng tụ. bay hơi. liên quan đến sự bay - Nắm được tốc độ bay hơi. hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. Số câu 1 (C16a) 1 (C16b) 2 câu Số điểm 1,25 0,75 2,0 6. Sự sôi. Đặc điểm của sự sôi. Số câu 1 (C11) 1 câu Số điểm 0,75 0,75 TS câu 13 câu 4 câu 2 câu 19 TS điểm 5,0 2,0 3,0 10,0 Tỉ lệ % 50% 20% 30% 100%
  8. Họ và tên:……………………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC ĐIỂM Lớp: 6/…… 2012 – 2013 Trường THCS………………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6 Thời gian: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, Thời gian 15 phút) I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1: Loại máy cơ giản nào sau đây không cho lợi về lực? A. Mặt phẳng nghiêng B. Đòn bẫy C. Ròng rọc cố định D. Ròng rọc động Câu 2: Trong các cách sắp xếp sự nở vì nhiệt từ nhiều tới ít của các chất. cách sắp xếp đúng là: A. Khí > Lỏng > Rắn B. Khí > Rắn > Lỏng C. Rắn > Lỏng > Khí D. Lỏng > Khí > Rắn Câu 3: Để đo nhiệt độ người ta dùng: A . Cân B. Lực kế C. Vôn kế D. Nhiệt kế Câu 4: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì: A. Khối lượng của vật giảm đi. B. Thể tích của vật giảm đi. C. Trọng lượng của vật giảm đi. D. Trọng lượng của vật tăng lên. Câu 5 :Tại sao tôn thường làm có hình lượn sóng? A.Để tiết kiệm đinh. B.Để tôn không bị thủng nhiều lỗ. C.Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. D.Để cho đẹp. Câu 6: Nhiệt độ cơ thể người bình thường là: A. 200C B. 370 C. 420C D. 1000C Câu 7 : Theo Xen-xi-ut, nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nhiệt độ của nước đá đang tan là? A. 100 0C và 0 0C B. 100 0C và 32 0F C. 212 0F và 32 0F D. 100 0C và 212 0F Câu 8: Vật có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự dãn nở vì nhiệt là: A. Băng kép. B. Nhiệt kế rượu. C. Quả bóng bàn. D. Nhiệt kế y tế. Câu 9: Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Vậy phải mở nút bằng cách: A. hơ nóng nút. B. hơ nóng cổ lọ. C. hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. hơ nóng đáy lọ. Câu 10: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là: A . Sự bay hơi B. Sự ngưng tụ C. Sự nóng chảy D. Sự đông đặc II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ (…) trong các câu sau để được kết luận đúng. Câu 11: Sự sôi là sự ...................... đặc biệt. Trong quá trình sôi sự bay hơi xảy ra trên cả ............................ lẫn ở .................................. của chất lỏng. Câu 12: Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của ....................... so với khi kéo trực tiếp. III. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được câu có nội dung đúng và ghi vào cột C. Cột A Cột B Cột C 13. Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật a. gây ra lực rất lớn 13 + …….. 14. Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể b. luôn thay đổi 14 + ……..
  9. c. không thay đổi ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 15: (2 đ) a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? b) Hãy tính xem 450C bằng bao nhiêu 0F? Câu 16: (2 đ) a) Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? b) Tại sao vào những ngày nắng to và lộng gió thì nhanh thu hoạch muối? Câu 17: (2 đ) Nhiệt độ ( 0C) Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun 90 D nóng và để nguội của băng phiến. Hãy trả B F 80 lời các câu hỏi sau: C E a) Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 70 nào? Thời gian nóng chảy của băng phiến G là bao nhiêu phút? 60 A b) Trong đoạn AB, CD băng phiến tồn Thời gian (phút) tại ở thể nào? 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 c) Đoạn EF tương ứng với quá trình nào của băng phiến? Khi đó băng phiến tồn tại ở thể nào? ………………………..Hết……………………………
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IINĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6 A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm I II III Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp bay mặt trong lực C A D B C B A C B D c a án hơi thoáng lòng kéo a B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a) Sự nở vì nhiệt của chất khí: 1,0 - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 15 - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. b) 450C = 00C + 450C = 320F + (45x1,80F) = 1130F 1,0 a) Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. 0,5 Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, gió 0,75 16 và diện tích mặt thoáng. b) Vì vào những ngày nắng to và lộng gió thì nước bay hơi nhanh hơn, do 0,75 đó nhanh thu hoạch được muối. 17 a) Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 800C. 0,25 Thời gian nóng chảy của băng phiến là 3 phút. 0,25 b) Đoạn AB băng phiến tồn tại ở thể rắn . 0,25 Đoạn CD băng phiến tồn tại ở thể lỏng. 0,25 c) Đoạn EF tương ứng với quá trình đông đặc của băng phiến. 0,5 Khi đó băng phiến tồn tại ở thể lỏng và rắn. 0,5
  11. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: Vật lí 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1) Vận dụng (2) SỐ TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương I C1 1 Ròng rọc Cơ học 1đ 1đ Sự nở vì nhiệt C2 1 của các chất 1đ 1đ Nhiệt kế- Nhiệt C4 1 giai 2đ 2đ Sự nở vì nhiệt C7 1 Chương II của chất lỏng 1đ 1đ Nhiệt học Sự nở vì nhiệt C3 1 của chất khí 1đ 1đ Sự nóng chảy và C5 a C5 b 2 sự đông đặc 1đ 1đ 2đ Sự bay hơi và C6 a C6 b 2 sự ngưng tụ 1đ 1đ 2đ 4 3 2 9 TỔNG SỐ 4đ 3đ 3đ 10 đ ĐỀ RA Câu 1. (1 điểm) Dùng ròng rọc có lợi gì? Câu 2. (1 điểm) Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào? Câu 3. (1 điểm) Khi quả bóng bàn bị móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao? Câu 4. (2 điểm) Tính 30 0C bằng bao nhiêu 0F? Câu 5. (2 điểm) a) Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì? b) Trong việc đúc tượng bằng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? Câu 6. (2 điểm) a) Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? b) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? Câu 7. (1 điểm) Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
  12. --------------------------------Hết-------------------------------- (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm có 1 trang) Câu Nội dung Điểm 1 - Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của 1đ lực kéo. 2 - Thể tích của các chất tăng khi tăng nhiệt độ, giảm khi giảm nhiệt độ. 1đ - Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng. Quả bóng sẽ phồng lên. 0,5 đ - Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nở ra làm phồng quả 3 0,5 đ bóng. Áp dụng công thức: 1đ t0 C =00 C + (t0 C . 1,8 0 F) Ta có: 300C = 00 C + (300C . 1,8 0F) 4 = 320 F + 54 0F 1đ = 860 F a) Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 1đ b) - Khi đun trong lò đúc: Đồng nóng chảy→ chuyển từ thể rắn sang thể 5 lỏng. - Khi nguội trong khuôn: Đồng lỏng đông đặc→chuyển từ thể lỏng 1đ sang thể rắn. a) - Sự bay hơi là sự biến từ thể lỏng sang thể hơi. - Sự bay hơi phụ thuộc 3 yếu tố: nhiệt độ, gió,diện tích của mặt 6 thoáng. 1đ b) Khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm bớt sự bay hơi làm cho cây mới trồng ít bị mất nước hơn. 1đ Khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì khi đun nóng nước 7 trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. 1đ Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
  13. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012 -2013) Môn: Vật Lý 6 KIỂM TRA HỌC KÌ II Theo chuẩn KTKN Vật lý THCS. I.MỤC TIÊU: -Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II(Từ tiết 19 đến tiết 33) trừ tiết 27 kiểm tra còn tổng số tiết 14 tiết. -Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân từ đó các em có ý thức học hơn trong năm học tới. -Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của bản thân từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh. -Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu cầu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án. HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA *Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình. Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung Tổng Lí số tiết thuyết LT VD LT VD (Cấp (Cấp độ (Cấp (Cấp độ 1, 2) 3, 4) độ 1, 2) độ 3, 4) Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy 2 2 1,4 0,6 10,0 4,3 Nhiệt học 12 11 7,7 4,3 55 30,7 Tổng 14 13 9,1 4,9 65 35 Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau: Số lượng câu (chuẩn Trọng cần kiểm tra) Điểm Nội dung (chủ đề) số số T.số TL Cấp độ Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy 10,0 0,5 1 1(6ph) 1đ 1,2 Nhiệt học 55 2,75  2 2( 22ph) 5đ Cấp độ Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy 4,3 0,2 = 0 0 0 3,4 Nhiệt học 30,7 1,5  2 2(17ph) 4đ 5 câu 10 Tổng 100 5 45 Phút 45 Phút Thực hiện: Nguyễn Văn Nhã Trường THCS Sơn Lộc - BT
  14. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012 -2013) Môn: Vật Lý 6 Khung ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra: Cấp độ Vận dụng Tên Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao chủ đề Đòn - Máy cơ đơn giản Khi dùng đòn bẩy để bẩy – là những thiết bị nâng vật, muốn lực ròng dùng để biến đổi nâng vật nhỏ hơn trọng rọc lực (điểm đặt, lượng của vật thì ta phương, chiều và phải đặt đòn bẩy sao độ lớn) cho khoảng cách OA - Giúp con người phải lớn hơn OB. dịch chuyển hoặc Dùng ròng rọc động để nâng các vật nặng đưa một vật lên cao, ta dễ dàng hơn. được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi Số câu 1 Số điểm 1 Mô tả được hiện chất rắn nở ra khi nóng Theo công thức Sử dụng nhiệt kế tượng nở vì nhiệt lên và co lại khi lạnh tính khối lượng y tế để đo được của các chất rắn. đi. m riêng D  , nhiệt độ của bản các chất rắn khác chất lỏng nở ra khi V thân và của bạn nhau nở vì nhiệt nóng lên và co lại khi khi đun nóng theo đúng quy Nhiệt khác nhau. lạnh đi. chất lỏng thì trình: học các chất lỏng khác chất khí nở ra khi nóng thể tích của - Kiểm tra nhau nở vì nhiệt lên và co lại khi lạnh chất lỏng tăng nhiệt kế xem khác nhau. đi. lên, mà khối thủy ngân trong các chất khí khác Nhiệt độ nước đá đang lượng của nó ống quản đã nhau nở vì nhiệt tan là 0oC. Nhiệt độ không thay đổi, xuống hết bầu giống nhau. nước sôi là 100oC. nên khối lượng chưa, nếu chưa Nhiệt độ của cơ thể riêng của thì cầm vào thân người bình thường là chúng giảm nhiệt kế vẩy cho 37oC. Nhiệt độ trong xuống. thủy ngân xuống phòng thường lấy là hết bầu nhiệt kế; 20oC. Nhiệt độ của Vận dụng đổi nước sôi tại những từ nhiệt độ xenxi vùng núi cao nhỏ hơn 100oC. ut ra độ Frenhai Phần lớn các chất Phần lớn các chất đông Vẽ được đường Dựa vào ba yếu nóng chảy ở nhiệt đặc ở nhiệt độ xác biểu diễn sự tố ảnh hưởng độ xác định, nhiệt định, nhiệt độ này gọi thay đổi nhiệt đến sự bay hơi Thực hiện: Nguyễn Văn Nhã Trường THCS Sơn Lộc - BT
  15. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012 -2013) Môn: Vật Lý 6 độ này gọi là nhiệt là nhiệt độ đông đặc. độ trong quá để giải thích độ nóng chảy. Các chất nóng chảy ở trình nóng chảy được một số hiện  Nhiệt độ nóng nhiệt độ nào thì đông của băng phiến tượng bay hơi chảy của các chất đặc ở nhiệt độ đó. dựa vào bảng trong thực tế. khác nhau thì khác  Trong suốt thời gian số liệu cho Dựa vào đặc nhau. đông đặc, nhiệt độ của trước. điểm về nhiệt độ  Trong suốt thời vật không thay đổi. Tốc độ bay hơi của quá trình gian nóng chảy của một chất chuyển thể từ thể nhiệt độ của vật lỏng phụ thuộc lỏng sang thể rắn không thay đổi. vào nhiệt độ, của các chất để gió và diện tích giải thích được Đặc điểm về nhiệt mặt thoáng của một số hiện độ sôi: chất lỏng. Cụ tượng trong thực  Mỗi chất lỏng thể: tế. sôi ở một nhiệt độ - Sự bay hơi nhất định. Nhiệt xảy ra ở bất kì độ đó gọi là nhiệt nhiệt độ nào, độ sôi. nhiệt độ của  Trong suốt thời chất lỏng càng gian sôi, nhiệt độ cao thì sự bay của chất lỏng hơi xảy ra càng không thay đổi. nhanh. - Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh. - Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 2 2,5 2,5 2 Tổng số 2 1 1 1 điểm 3 2,5 2,5 2 Thực hiện: Nguyễn Văn Nhã Trường THCS Sơn Lộc - BT
  16. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012 -2013) Môn: Vật Lý 6 ĐỀ RA: MÃ ĐỀ SỐ 1 Câu 1. (1đ) Khi sử dụng các máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta lợi gì? Nêu các loại máy cơ đơn giản? Câu 2.(2đ) Khi vật nóng lên đại lượng nào(khối lượng, thể tích, trọng lượng) của vật thay đổi ? vì sao? Vì sao trong kĩ thuật cũng như trong đời sống và sản xuất người ta thường chú ý đến sự nở vì nhiệt của các chất? Câu 3.(2,5đ) a, Điền vào nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau: …………(1)………… …………(3)………… Thể khí Thể rắn Thể lỏng …………(2)………… …………(4)………… (hơi) b, Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 4. (2,5đ) Trong nhiệt giai Xenxiut: Nhiệt độ của nước đá đang tan là:…. Nhiệt độ của nước đang sôi là:……….. Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng dụng cụ gì? Vì sao khi đo ta phải vẫy dụng cụ đó trước khi đo? Câu 5.(2đ) Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng 0 C kiến thức vật lý đã học để nêu những hiểu 100 D E biết của em về đồ thị này: đó là chất gì? Nêu sự thay đổi nhiệt độ của nó và các B C thể tương ứng với các đoạn thẳng AB, BC, CD? 0 Phút -40 A MÃ ĐỀ SỐ 2 Câu 1.(1đ) Khi sử dụng đòn bẩy để nâng vật nặng lên, muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật cần phải thỏa mãn điều kiện gì? Nêu các loại máy cơ đơn giản đã học? Câu 2.(2đ) a,Khi vật lạnh đi đại lượng nào(khối lượng, thể tích, trọng lượng) của vật thay đổi ? vì sao? b, Để sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh ta làm thế nào? Câu 3.(2,5đ) a, Điền vào nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau: Thực hiện: Nguyễn Văn Nhã Trường THCS Sơn Lộc - BT
  17. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012 -2013) Môn: Vật Lý 6 …………(1)………… …………(3)………… Thể khí Thể rắn Thể lỏng …………(2)………… …………(4)………… (hơi) b, Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của một chất có đặc điểm gì? Câu 4. (2,5đ) Trong nhiệt giai Xenxiut: Nhiệt độ của nước đá đang tan là:…. Nhiệt độ của nước đang sôi là:……….. Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng dụng cụ gì? Nêu một số đặc điểm của dụng cụ đó? Câu 5.(2đ) Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng 0 C kiến thức vật lý đã học để nêu những hiểu biết của em về đồ thị này: đó là chất gì? Nêu sự thay đổi nhiệt độ của nó và các thể tương ứng với các đoạn thẳng AB,BC,CD? IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÃ ĐỀ SỐ 1. BIỂU GHI CÂU ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt ĐIỂM CHÚ -Khi sử dụng máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta Câu 1 thực hiện công việc dễ dàng hơn. 0,5đ (1đ) -Các máy cơ đơn giản gồm: Đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng 0,5đ Câu 2 -Khi vật nóng lên thể tích của vật thay đổi 0,5đ (2đ) -Vì các chất đều nở ra khi nóng lên 0,5đ nên thể tích của vật tăng lên 0,5đ -Vì các chất khi nở ra vì nhiệt nếu gặp vật cản các chất có thể gây ra một lực rất lớn 0,5đ Câu 3 (1) sự nóng chảy 0,5đ (2,5đ) (2) sự đông đặc 0,5đ (3) sự bay hơi 0,5đ (4) sự ngưng tụ 0,5đ tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: Nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 0,5đ Câu 4 -Trong nhiệt giai Xenxiut: (2,5đ) Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C 0,5đ Nước đang sôi là 1000C 0,5đ Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế y tế 0,5đ Khi đo nhiệt độ cơ thể được chính xác người ta phải vẩy 0,5đ nhiệt kế để mực chất lỏng(thủy ngân) trong ống tụt xuống bầu được chính xác. 0,5đ Thực hiện: Nguyễn Văn Nhã Trường THCS Sơn Lộc - BT
  18. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012 -2013) Môn: Vật Lý 6 Câu 5 -Đó là nước 0,5đ (2đ) -Nhiệt độ tăng, đoạn thẳng AB nhiệt độ tăng từ -400C lên 0,25đ 0 0C Ở thể rắn 0,25đ Đoạn thẳng BC nhiệt độ của nước không thay đổi 0,25đ ở thể rắn và lỏng 0,25đ Đoạn thẳng CD nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 1000C. 0,25đ ở thể lỏng. 0,25đ Tổng 10,0đ MÃ ĐỀ SỐ 2. BIỂU GHI CÂU ĐÁP ÁN- Nội dung cần đạt ĐIỂM CHÚ -Khi sử dụng đòn bẩy để nâng vật nặng lên, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật cần phải thỏa mãn Câu 1 điều kiện: OO2 > OO1 thì F2 < F1 0,5đ (1đ) -Các loại máy cơ đơn giản đã học gồm: đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng. 0,5đ Câu 2 -Khi vật lạnh đi thể tích của vật thay đổi 0,5đ (2đ) -Vì các chất đều co lại khi lạnh đi 0,5đ nên thể tích của vật giảm. 0,5đ - Để sự ngưng tụ xẩy ra nhanh hơn ta làm giảm nhiệt độ 0,5đ của hơi nước. Câu 3 (1) sự nóng chảy 0,5đ (2,5đ) (2) sự đông đặc 0,5đ (3) sự ngưng tụ 0,5đ (4) sự bay hơi 0,5đ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của một chất có đặc điểm là nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. 0,25đ Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. 0,25đ Câu 4 -Trong nhiệt giai Xenxiut: (2,5đ) Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C 0,5đ Nước đang sôi là 1000C 0,5đ Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế y tế 0,5đ Các đặc điểm của nhiệt kế y tế: Có GHĐ từ 350C đến 420 C 0,5đ ĐCNN là 0,10C 0,5đ Câu 5 -Đó là băng phiến 0,5đ (2đ) -Đoạn thẳng AB nhiệt độ giảm 0,25đ ở thể lỏng 0,25đ Thực hiện: Nguyễn Văn Nhã Trường THCS Sơn Lộc - BT
  19. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012 -2013) Môn: Vật Lý 6 BIỂU GHI CÂU ĐÁP ÁN- Nội dung cần đạt ĐIỂM CHÚ -Đoạn thẳng BC nhiệt độ không thay đổi. 0,25đ Ở thể lỏng và rắn. 0,25đ -Đoạn thẳng CD nhiệt độ của băng phiến giảm. 0,25đ ở thể rắn. 0,25đ Tổng 10,0đ GV Nguyễn Văn Nhã Thực hiện: Nguyễn Văn Nhã Trường THCS Sơn Lộc - BT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2