YOMEDIA
ADSENSE
Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp B của Carvedilol
Chia sẻ: ViThomasEdison2711 ViThomasEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8
69
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết xây dựng quy trình tổng hợp tạp B của carvedilol (3,3’-(2-(2-methoxyphenoxy) ethylazandiyl)bis(1-(9H-carbazol-4-yloxy)propan-2-ol)) định hướng thiết lập chất đối chiếu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp B của Carvedilol
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br />
<br />
<br />
TỔNG HỢP VÀ XÁC ĐỊNH ĐỘ TINH KHIẾT TẠP B CỦA CARVEDILOL<br />
Nguyễn Hữu Tiến*,**, Trần Thị Ngọc Uyên*, Chương Ngọc Nãi***, Trần Việt Hùng***,<br />
Trần Hữu Dũng**, Nguyễn Đức Tuấn*, Trương Ngọc Tuyền*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Carvedilol được sử dụng khá rộng rãi trong điều trị bệnh lý tim mạch như điều trị tăng<br />
huyết áp, thiếu máu cục bộ hoặc suy tim. Dược điển Mỹ 41 qui định phải kiểm tra 9 tạp trong nguyên liệu<br />
carvedilol. Trong khi đó, tạp B (3,3’-(2-(2-methoxyphenoxy)ethylazandiyl) bis(1-(9H-carbazol-4-<br />
yloxy)propan-2-ol)) nói riêng và các tạp khác nói chung của carvedilol đều chưa có trong ngân hàng chất<br />
chuẩn quốc gia. Do đó việc thiết lập chất đối chiếu tạp B của carvedilol nhằm góp phần chủ động trong việc<br />
kiểm tra tạp của carvedilol trong nguyên liệu và thành phẩm là điều cần thiết.<br />
Mục tiêu: Xây dựng quy trình tổng hợp tạp B của carvedilol (3,3’-(2-(2-methoxyphenoxy)<br />
ethylazandiyl)bis(1-(9H-carbazol-4-yloxy)propan-2-ol)) định hướng thiết lập chất đối chiếu.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tạp B của carvedilol được tổng hợp từ phản ứng mở vòng<br />
oxiran của 4-(oxiran-2-ylmethyl)-9H-carbazol bằng tác nhân amin bậc 1 (2-(2-<br />
methoxyphenoxy)ethanamin) hoặc amin bậc 2 (carvedilol). Sản phẩm tổng hợp được tinh chế bằng sắc ký<br />
cột, xác định cấu trúc bằng các phương pháp phổ nghiệm (UV-Vis, IR, MS, 1H-NMR và 13C-NMR), xác<br />
định độ tinh khiết trên HPLC-PDA.<br />
Kết quả: Sản phẩm tổng hợp được khẳng định cấu trúc là tạp B, hiệu suất tổng hợp và tinh chế cao<br />
(51,1% và 61,2% theo hai con đường khác nhau), độ tinh khiết 99,04%.<br />
Kết luận: Đã tổng hợp thành công tạp B của carvedilol quy mô phòng thí nghiệm. Sản phẩm có độ tinh<br />
khiết cao đạt tiêu chuẩn thiết lập chất đối chiếu.<br />
Từ khóa: Tạp B carvedilol, tổng hợp, chất đối chiếu<br />
ABSTRACT<br />
SYNTHESIS AND PURITY DETERMINANTION OF CARVEDILOL RELATED COMPOUND B<br />
Nguyen Huu Tien, Tran Thi Ngoc Uyen, Chuong Ngoc Nai, Tran Viet Hung,<br />
Tran Huu Dung, Nguyen Duc Tuan, Truong Ngoc Tuyen<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 70 – 76<br />
<br />
Backgroud: Carvedilol is widely used in the treatment of cardiovascular disease such as treatment of<br />
hypertension, ischemia or heart failure. US Pharmacopoeia 41 regulates nine related compounds of carvedilol<br />
in raw materials. Meanwhile, the carvedilol related compounds are not in the national standard bank.<br />
Objectives: The aim of this study is synthesis of carvedilol related compound B (3,3’-(2-(2-<br />
methoxyphenoxy)ethylazandiyl)bis(1-(9H-carbazol-4-yloxy)propan-2-ol)) for establishment reference material.<br />
Method: Carvedilol related compound B was synthesised from opening of oxirane ring of 4-(oxiran-2-<br />
ylmethyl)-9H-carbazole by (2-(2-methoxyphenoxy)ethanamine) or carvedilol. The product was purified by<br />
column chromatography and its structure was determined by UV-Vis, IR, MS, 1H-NMR and 13C-NMR<br />
spectroscopy. The purity of product was determined by HPLC-PDA.<br />
*Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
**Khoa Dược, Trường Đại học Y Dược Huế<br />
***Viện Kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh<br />
<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trương Ngọc Tuyền ĐT: 0903330604 Email: truongtuyen@ump.edu.vn<br />
70 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Results: Carvedilol related compound B was obtained with a high purity 99.04%. The synthesis yield<br />
was 51.1% (from 2-(2-methoxyphenoxy)ethanamine) and 61.2% (from carvedilol).<br />
Conclusion: Successfully synthesized carvedilol related compound B with high purity and met<br />
requirements for establishment reference material.<br />
Key words: Carvedilol related compound B, synthesis, reference material<br />
ĐẶT VẤNĐỀ quy định giới hạn cho phép của tạp B trong<br />
nguyên liệu là 0,1%(1,5).<br />
Hiện nay trong công tác kiểm tra, đánh<br />
Năm 2010, Somisetti Narender Rao và<br />
giá chất lượng nguyên liệu làm thuốc và chế<br />
cộng sự đã nghiên cứu tổng hợp tạp B theo<br />
phẩm thuốc, việc quy định về giới hạn hàm<br />
con đường phát sinh tạp này (Sơ đồ 1). Hiệu<br />
lượng tạp liên quan ngày càng được quan<br />
suất của quy trình là 38,5%. Độ tinh khiết của<br />
tâm vì những tác hại do các tạp trong<br />
tạp không được đề cập(4).<br />
nguyên liệu và thuốc thành phẩm mang lại.<br />
Trong khi đó, số lượng chất đối chiếu là tạp<br />
liên quan chưa có nhiều trong ngân hàng<br />
chất chuẩn quốc gia.<br />
Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác<br />
dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta -<br />
adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc Sơ đồ 1: Nguồn gốc phát sinh tạp B<br />
thụ thể α1 - adrenergic. Carvedilol được sử Với mong muốn góp phần chủ động trong<br />
dụng khá rộng rãi trong điều trị bệnh lý tim việc kiểm tra tạp của carvedilol trong nguyên<br />
mạch như điều trị tăng huyết áp, thiếu máu liệu và thành phẩm, làm giàu thêm ngân hàng<br />
cục bộ hoặc suy tim. Hiện nay ở nước ta có chất chuẩn trong nước cũng như giảm giá thành<br />
ít nhất 7 đơn vị sản xuất các dạng bào chế sản phẩm, chúng tôi giới thiệu một quy trình<br />
khác nhau chứa carvedilol. Việc sản xuất tổng hợp tạp B của carvedilol đơn giản, hiệu suất<br />
thuốc chứa carvedilol trong nước vẫn còn cao, để định hướng thiết lập chất đối chiếu.<br />
phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
carvedilol được nhập từ các công ty nước<br />
ngoài. Do đó, việc kiểm tra chất lượng Đối tượng nghiên cứu<br />
nguyên liệu đầu vào cũng như thành phẩm Tạp B của carvedilol (3,3’-(2-(2-<br />
là hết sức quan trọng nhằm đảm bảo chất methoxyphenoxy)ethylazandiyl)bis(1-(9H-<br />
lượng của các chế phẩm trong nước. Đối với carbazol-4-yloxy) propan-2-ol))<br />
dược chất carvedilol, Dược điển Mỹ 41 qui Hóa chất<br />
định phải kiểm tra 9 tạp, trong đó 6 tạp yêu<br />
4-(Oxiran-2-ylmethyl)-9H-carbazol (98%),<br />
cầu có chất chuẩn đối chiếu (tạp A, B, C, D,<br />
2-(2-methoxyphenoxy)ethanamin (98%)<br />
E, F) (5) . Trong đó, tạp B (3,3’-(2-(2-<br />
(Energy chemical, Trung Quốc), nguyên liệu<br />
methoxyphenoxy)ethylazandiyl)bis(1-(9H-<br />
carvedilol (số lô LC-056/15, hạn dùng 03/2019,<br />
carbazol-4-yloxy)propan-2-ol)) là sản phẩm<br />
hàm lượng 99,70%, độ ẩm 0,03% của Oceanic<br />
mở vòng oxiran hai lần của amin bậc 1 trong<br />
Pharmachem PVT. Ltd, Ấn Độ); các dung môi<br />
quá trình tổng hợp carvedilol (1) từ 2-(2-<br />
monoglyme (Guangdong Guanghua, Trung<br />
methoxyphenoxy)ethylamin (3) và 4-<br />
Quốc), ethanol (EtOH) (J.T. Baker, Mỹ), ethyl<br />
(oxiran-2-ylmethoxy)-9H-carbazol (2). Dược<br />
acetat (EtOAc), cyclohexan (Xilong, Trung<br />
điển Mỹ 41 và dược điển Châu Âu 8.0 đều<br />
quốc), acetonitril (HPLC grade), acid<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 71<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br />
<br />
phosphoric (PA), kali dihydrophosphat (PA) carvedilol tiếp tục phản ứng với hợp chất (2)<br />
(Merck, Đức), bản mỏng silica gel 60 F254 tạo tạp B. Do đó, nghiên cứu đã khảo sát<br />
(Merck, Đức), Silica gel 60 dùng cho sắc ký cột. quy trình 2 như sau: Hòa tan carvedilol (1)<br />
Thiết bị (2 mmol; 0,82 g) vào 30 ml EtOH, đun nóng<br />
cho carvedilol tan hoàn toàn. Thêm 4-(2,3-<br />
Máy cô quay chân không Buchi R210S, cân<br />
epoxypropoxy)carbazol (2) (2,1 mmol; 0,51<br />
điện tử phân tích HR-250AZ (Hàn Quốc), tủ<br />
g) vào dung dịch carvedilol trong EtOH.<br />
sấy chân không Jeiotech OV-12, máy quang<br />
Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng ở 65 oC trong<br />
phổ hồng ngoại IRAFFINITY-1S (Shimadzu,<br />
8 giờ. Hỗn hợp phản ứng sau đó được làm<br />
Nhật), hệ thống phổ cộng hưởng từ hạt nhân<br />
nguội, cô bay hơi tới cắn dưới áp suất giảm.<br />
NMR Bruker Avance III 500 MHz, hệ thống<br />
Cắn được tinh chế bằng sắc ký cột.<br />
phổ khối LCMS IT-TOF (Shimadzu, Nhật), hệ<br />
thống sắc kí lỏng hiệu năng cao HPLC-PDA<br />
LC 20A (Shimadzu, Nhật), các dụng cụ thủy<br />
tinh khác.<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Sơ đồ 3: Quy trình tổng hợp tạp B từ carvedilol<br />
Tổng hợp tạp B<br />
Tạp B được tổng hợp theo hai quy trình: Tinh chế<br />
Sản phẩm được tinh chế bằng phương<br />
Quy trình 1 (Sơ đồ 2)<br />
pháp sắc kí cột với pha tĩnh là silica gel 60, và<br />
Tạp B được tổng hợp trong dung môi hệ dung môi cyclohexan - EtOAc (1:1).<br />
monoglyme (theo TLTK(4)) hoặc EtOH như<br />
sau: Hòa tan (2,3-epoxypropoxy)carbazol (2) Thử tinh khiết sơ bộ<br />
(4,2 mmol; 1,03 g) vào 20 ml dung môi trong Kiểm tra độ tinh khiết sơ bộ trên sắc ký lớp<br />
bình cầu 2 cổ 100 ml, đun nóng dung dịch đến mỏng với bản mỏng silica gel GF254 với 3 hệ<br />
65 oC cho tan hoàn toàn, hòa tan 2-(2- dung môi có độ phân cực khác nhau: CHCl3 –<br />
methoxyphenoxy) ethanamin (3) (2 mmol; 0,34 EtOAc (7 : 1), cyclohexan – EtOAc (1 : 1),<br />
g) trong 10 ml dung môi, cho vào bình nhỏ cyclohexan – MeOH (5 : 5 : 1)<br />
giọt. Cho từ từ dung dịch (3) vào dung dịch (2) Xác định cấu trúc<br />
ở 65 oC. Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng ở 65 Sản phẩm được xác định cấu trúc bằng các<br />
oC trong 8h. Sau đó hỗn hợp phản ứng được<br />
phương pháp phổ nghiệm UV-Vis, IR, MS, 1H-<br />
làm nguội và cô quay dưới áp suất giảm. Cắn NMR và 13C-NMR.<br />
được tinh chế bằng sắc ký cột.<br />
Xác định độ tinh khiết bằng HPLC-PDA<br />
Xác định độ tinh khiết theo điều kiện sắc<br />
ký kiểm nghiệm tạp chất liên quan của<br />
carvedilol theo dược điển Mỹ 41(5).<br />
Cột sắc kí: Zorbax Eclipse XDB-C8 (150 x<br />
Sơ đồ 2: Quy trình tổng hợp tạp B từ 2-(2- 4,6 mm; 5 µm).<br />
methoxyphenoxy)ethanamin Pha động: Acetonitril – dung dịch đệm<br />
Quy trình 2 (Sơ đồ 3) (31:69), trong đó dung dịch đệm là dung dịch<br />
KH2PO4 2,72 g/l được điều chỉnh về pH 2,0<br />
Do tạp B là tạp dimer, phản ứng theo sơ<br />
bằng H3PO4.<br />
đồ 2 tạo thành tạp B theo 2 giai đoạn: Giai<br />
đoạn 1 tạo carvedilol (1); giai đoạn 2 Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.<br />
<br />
<br />
<br />
72 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
Nhiệt độ cột: 55 oC. áp suất giảm tới cắn khô. Cắn khô được sấy<br />
Thể tích tiêm mẫu: 10 µl. trong tủ sấy chân không ở 40 oC trong 2 giờ.<br />
Hiệu suất sau tinh chế là 51,1%.<br />
Đầu dò PDA, sử dụng chế độ Max plot<br />
giúp phát hiện các pic tạp chất trên toàn thang Tổng hợp theo quy trình 2 (Sơ đồ 3)<br />
sóng 190 – 800 nm, sử dụng chức năng kiểm Tương tự quy trình 1 với dung môi<br />
tra độ tinh khiết pic. EtOH, cắn thu được sau khi cô hỗn hợp<br />
Dung môi pha mẫu: Acetonitril – nước (4 : 1) phản ứng dưới áp suất giảm được tinh chế<br />
<br />
Chuẩn bị mẫu thử: Cân chính xác khoảng bằng sắc ký lỏng- rắn. Phân đoạn sắc kí có<br />
25,0 mg tạp B vào bình định mức 10 ml, thêm chứa tạp B được cô quay dưới áp suất giảm<br />
7 ml pha động, siêu âm trong 15 phút, sau đó tới cắn khô. Cắn khô được sấy trong tủ sấy<br />
định mức lên tới vạch bằng dung môi pha chân không ở 40 oC trong 2 giờ. Hiệu suất<br />
mẫu. Lấy chính xác 1 ml dung dịch này pha sau tinh chế là 61,2%.<br />
loãng bằng dung môi pha mẫu thành 10 ml. Thử tinh khiết sơ bộ<br />
Dung dịch được lọc qua màng 0,45 µm trước Trên SKLM, tạp B sau tinh chế chỉ cho một<br />
khi tiêm vào hệ thống sắc ký.<br />
vết duy nhất ở 3 hệ dung môi khác nhau và<br />
Mẫu trắng: dung môi pha mẫu.<br />
khác với nguyên liệu. Như vậy tạp B tinh<br />
Độ tinh khiết tạp B được tính theo công thức:<br />
khiết trên SKLM.<br />
Bảng 1: Giá trị Rf của tạp B khảo sát qua ba hệ<br />
. dung môi khác nhau<br />
XB (%): Độ tinh khiết tạp B của carvedilol. Hệ dung môi Rf<br />
Sa: Diện tích pic chính trong mẫu thử. CHCl3 - EtOAc (7 : 1) 0,26<br />
Cyclohexan - EtOAc (1 : 1) 0,48<br />
: Tổng diện tích của các pic phụ trong mẫu thử<br />
Cyclohexan - MeOH (5 : 5 : 1) 0,69<br />
(ngoại trừ các pic phụ trong mẫu thử có thời gian lưu<br />
tương ứng các pic trong mẫu trắng và pha động). Xác định cấu trúc<br />
KẾT QUẢ Phổ UV-Vis của tạp B<br />
<br />
Khảo sát phản ứng tổng hợp tạp B Trên phổ UV-Vis cho các đỉnh hấp thụ cực<br />
<br />
Tổng hợp theo quy trình 1 (Sơ đồ 2) đại đặc trưng trình bày ở bảng 2<br />
Bảng 2: Dữ liệu phổ UV-Vis của tạp B<br />
Với dung môi phản ứng là monoglyme,<br />
Cực đại hấp thụ<br />
hỗn hợp phản ứng sau khi cô dưới áp suất VT pic Tương quan cường độ<br />
(λ, nm)<br />
giảm không thu được chất rắn mà thu được 1 331,2 0,14<br />
một hỗn hợp lỏng, sệt, dính khó hòa tan trong 3 319,0 0,12<br />
các dung môi hữu cơ gây khó khăn rất nhiều 5 285,2 0,32<br />
7 242,6 1,00<br />
cho bước tinh chế tiếp theo.<br />
9 224,4 0,75<br />
Với dung môi phản ứng là EtOH, hỗn hợp<br />
Phổ IR<br />
phản ứng sau cô dưới áp suất giảm ở thể rắn,<br />
Phổ IR cùa tạp B tổng hợp được (Bảng 3)<br />
được tách trên sắc ký lỏng – rắn dễ dàng. Phân<br />
xuất hiện các đỉnh đặc trưng phù hợp với phổ<br />
đoạn sắc kí có chứa tạp B được cô quay dưới<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 73<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br />
<br />
IR của tạp A theo LGC Standards(2) và công Phổ MS<br />
trình nghiên cứu của Somisetti Narender Rao(4). CTPT dự kiến: C39H39N3O6, PTL dự kiến:<br />
Bảng 3: Dữ liệu phổ IR của tạp B 645,2839<br />
Sản phẩm tổng hợp TLTK(2) TLTK(4) [M-H]+ dự kiến: 646,2917; [M-H]+ tìm thấy:<br />
Số sóng Hình dạng, Nhóm Số sóng Số sóng 646,2684<br />
(cm-1) cường độ chức (cm-1) (cm-1)<br />
3401 Nhọn, yếu νN-H 3403 [M-H]- dự kiến: 644,2761; [M-H]- tìm thấy:<br />
3528, 644,2608<br />
Rộng, yếu νO-H 3530 3530, 3461<br />
3456<br />
1605, νC=C Phổ NMR<br />
1590, 1604, 1589,<br />
1587, Nhọn, yếu (nhân<br />
1504 thơm)<br />
1505 1506 Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500MHz) và phổ<br />
13C-NMR (DMSO-d6, 125MHz) cho các tín hiệu<br />
1252 Nhọn, mạnh νC-N 1251 1252<br />
1098,<br />
Nhọn, mạnh νC-O 1104 1104, 1124<br />
phù hợp công thức cấu tạo tạp B (Hình 1) và<br />
1123 nghiên cứu của Sajan(3) (Bảng 4).<br />
Bảng 4: Dữ liệu phổ NMR của tạp B<br />
13C-NMR (DMSO-d6, 1H-NMR<br />
TLTK(3)<br />
STT VT (DMSO-d6, 500 MHz)<br />
125 MHz) 1H-NMR (DMSO- d6, 400 MHz)<br />
1 13, 33 155,0<br />
2 24 148,9<br />
3 23 147,9<br />
4 8, 38 141,1<br />
5 4, 40 138,9<br />
6 11, 35 126,4 7,27-7,31 (m, 2H) 7,21 (m, 2H, ArH)<br />
7 2, 43 124,4 7,17 (t, 2H, 8 Hz) 7,28 (m, 2H, ArH)<br />
8 6, 45 122,5 8,26 (d, 2H, 8,5 Hz) 8,24 (d, 2H, ArH)<br />
9 5, 41 121,8<br />
10 27 120,7 6,78-6,82 (m, 1H) 6,85 (m, 1H, ArH)<br />
11 26 120,5 6,84-6,87 (m, 1H) 6,85 (m, 1H, ArH)<br />
12 1, 44 118,5 7,06-7,10 (m, 2H) 7,06 (m, 2H, ArH)<br />
13 28 112,8 6,61-6,67 (m, 1H) 6,57 (m, 1H, ArH)<br />
14 25 112,1 6,57 (d, 1H, 8 Hz) 6,57 (m, 1H, ArH)<br />
15 9, 37 111,5<br />
16 3, 42 110,2 7,43 (d, 2H, 8 Hz) 7,41 (d, 2H, ArH)<br />
17 10, 36 103,7 7,04 (d, 2H, 8 Hz) 7,06 (m, 2H, ArH)<br />
18 12, 34 100,3 6,53 (d, 2H, 8 Hz) 6,57 (m, 2H, ArH)<br />
19 15, 47 70,2 4,16-4,24 (m, 4H) 3,9-4,2 (m, 4H)<br />
20 16, 31 67,9 4,16-4,24 (m, 2H) 3,9-4,2 (m, 2H)<br />
21 21 66,7 3,93-4,05 (m, 2H) 3,9-4,2 (m, 2H)<br />
22 18, 30 59,0 2,98-3,07 (m, 4H) 2,8-3,06 (m, 4H)<br />
23 29 55,3 3,61 (s, 3H) 3,59 (d, 3H)<br />
24 20 54,3 2,84-2,91 (m, 2H) 2,8-3,06 (m, 2H)<br />
25 NH 11,19 (s, 2H) -<br />
26 OH 5,02 (d, 2H, 4 Hz) -<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
74 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: Công thức cấu tạo tạp B<br />
Xác định độ tinh khiết tạp B bằng HPLC-PDA (N>2000), hệ số phân giải Rs > 1,5 cho thấy hệ<br />
thống sắc ký chọn lựa là tương thích cho việc<br />
Tính phù hợp hệ thống<br />
phân tích tạp B.<br />
Tính phù hợp hệ thống được xác định bằng<br />
cách tiến hành tiêm lặp lại 6 lần dung dịch tạp B Độ tinh khiết của tạp<br />
250 µg/ml. Kết quả trình bày ở bảng 5. Tiến hành sắc ký các mẫu trắng và dung<br />
Bảng 5: Khảo sát tính phù hợp hệ thống sắc ký dịch thử (tạp B 250 μg/ml) cho thấy trên sắc<br />
(n=6) ký đồ mẫu trắng không xuất hiện pic trùng<br />
tR (phút) S (mAU.s) N Rs k’<br />
với thời gian lưu của pic tạp B (Hình 2),<br />
Trung bình 51,87 10731056 4256 29,18 35,64 đồng thời độ tinh khiết pic tạp B (Peak<br />
RSD (%) 0,46 1,16 purity index) xấp xỉ 1, cho thấy pic tạp B<br />
RSD của các thông số thời gian lưu, diện không lẫn các chất khác.<br />
tích pic đều nhỏ hơn 2 %, số đĩa lý thuyết<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a) b)<br />
Hình 2: Sắc kí đồ của mẫu trắng (a) và dung dịch tạp B 100 μg/ml (b)<br />
Nhận xét: Độ tinh khiết pic tạp B (Peak Độ tinh khiết tạp B được xác định là<br />
purity index) xấp xỉ 1, cho thấy pic tạp B 99,04% (n=6), đủ tiêu chuẩn để thiết lập chất<br />
không lẫn các chất khác. đối chiếu.<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 75<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br />
<br />
BÀNLUẬN khẳng định cấu trúc chất tổng hợp được là tạp<br />
B của carvedilol.<br />
Như vậy, từ nguyên liệu carvedilol và các<br />
hóa chất tổng hợp carvedilol trong công nghiệp Quy trình HPLC xác định độ tinh khiết tạp<br />
như 4-(oxiran-2-ylmethyl)-9H-carbazol (2), 2-(2- B được xây dựng từ quy trình xác định tạp<br />
methoxy -phenoxy)ethanamin (3), nghiên cứu đã chất trong nguyên liệu carvedilol theo USP 41<br />
xây dựng được quy trình tổng hợp và tinh chế và đã được thẩm định tính phù hợp hệ thống.<br />
đơn giản, dễ thực hiện tại các phòng thí nghiệm. Kết quả xác định độ tinh khiết tạp B cho thấy<br />
Hiệu suất tổng hợp tương đối cao và độ tinh tạp tổng hợp được đủ điều kiện để đưa vào<br />
khiết của tạp tổng hợp đạt yêu cầu để thiết lập thiết lập chất đối chiếu.<br />
tạp chuẩn đối chiếu (≥ 98,0%). KẾT LUẬN<br />
Từ hai quy trình tổng hợp tạp B có thể Từ các hóa chất công nghiệp đã tổng hợp<br />
thấy rằng: Tổng hợp theo quy trình 2 hạn chế thành công tạp B của carvedilol (3,3’-(2-(2-<br />
được việc tạo một số tạp so với quy trình 1. methoxy- phenoxy)ethylazandiyl)bis(1-(9H-<br />
Nguyên liệu phản ứng ở quy trình 2 chính là carbazol-4-yloxy)propan-2-ol)). Sản phẩm được<br />
sản phẩm trung gian trong quy trình 1 cho nên chứng minh cấu trúc bằng các phương pháp phổ<br />
phản ứng sẽ nhanh hơn và ưu tiên tạo tạp B UV-Vis, IR, MS và NMR. Độ tinh khiết của tạp<br />
hơn. Hơn nữa, hiệu suất tổng hợp và tinh chế tổng hợp được là 99,04%, đủ đều kiện để thiết<br />
theo quy trình 2 cao hơn quy trình 1. Do đó, lập chất đối chiếu trong kiểm nghiệm.<br />
tác giả đề nghị lựa chọn quy trình 2 để tổng<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
hợp tạp B cho những nghiên cứu tiếp theo.<br />
1. European pharmacopoeia 8: Carvedilol (2014), pp. 1781-1782.<br />
Bên cạnh đó, hiệu suất tổng hợp tạp B so 2. LGC Standards (2011), "Certificate of Analysis Reference<br />
với các công bố trước đã được cải thiện rõ rệt: Substance: Carvedilol Biscarbazole (1,1'-[[2-(2-<br />
Methoxyphenoxy)ethyl]nitrilo]-bis[3-(9H-carbazol-4-yloxy)<br />
Công trình nghiên cứu của Somisetti propan-2-ol])", pp. 1-5.<br />
Narender Rao và cộng sự cho hiệu suất tổng 3. Sajan PG, Rohith T, Santosh P, et al. (2014), "Rapid, highly<br />
efficient and stability indicating RP-UPLC method for the<br />
hợp tạp B chỉ có 38,5%; còn trong nghiên cứu<br />
quantitative determination of potential impurities of<br />
nếu tổng hợp tạp B theo quy trình 2 thì hiệu carvedilol active pharmaceutical ingredient", International<br />
suất phản ứng là 61,2%, tăng gần gấp đôi so Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences. 6 (10), pp.<br />
214-220.<br />
với công trình của S. N. Rao(4). Mặt khác, độ 4. Somisetti NR, Devarasetty S, Kema S, et al. (2010), "Synthesis<br />
tinh khiết của tạp B tổng hợp đã được xác định and characterization of potential impurities of carvedilol, an<br />
và phù hợp để thiết lập tạp chuẩn đối chiếu antihypertensive drug", Synthetic Communications: An<br />
International Journal for Rapid Communication of Synthetic<br />
trong khi công trình của S. N. Rao không đề Organic Chemistry. 41 (1), pp. 85-93.<br />
cập đến độ tinh khiết của tạp B. 5. The United States Pharmacopeia 41 (2018), Carvedilol,<br />
Carvedilol tablets, pp. 729-733.<br />
Hơn nữa, trong nghiên cứu, tạp B được<br />
tổng hợp từ chính dược chất carvedilol. Đây là<br />
Ngày nhận bài báo: 18/10/2018<br />
hướng tổng hợp mới chưa từng được đề cập<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2018<br />
trong các công trình nghiên cứu trước đây.<br />
Ngày bài báo được đăng: 15/03/2019<br />
Về khẳng định cấu trúc tạp, các thông tin trên<br />
phổ hồng ngoại (IR), khối phổ (MS), phổ cộng<br />
hưởng từ hạt nhân (NMR) đều cho phép<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
76 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
TWO FLAVONOID C-GLYCOSIDES FROM THE LEAVES OF ZANTHOXYLUM NITIDUM (ROXB.) DC.,<br />
RUTACEAE ....................................................................................................................................................................... 1<br />
Le Thi Ngoc Hiep, Chung Khanh Linh, Le Van Huan * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 -<br />
No 2- 2019: 01 – 05 ............................................................................................................................................................. 1<br />
BIO-GUIDED ISOLATION FLAVONOID FROM ANTIOXIDANT EXTRACTS OF POLYGALA PANICULATA L.<br />
............................................................................................................................................................................................ 6<br />
Le Van Huan, Nguyen Thuy Dung, Bui The Vinh, Tran Cong Luan * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement<br />
of Vol. 23 - No 2- 2019: 06 – 11 ........................................................................................................................................... 6<br />
QUANTITATIVE ANALYSIS OF FLAVONOIDS AND CHLOROGENIC ACID IN VALERIANA HARDWICKII<br />
BY UHPLC-MS ............................................................................................................................................................... 13<br />
Huynh Loi, Nguyen Thuy Vi, Tran Hung * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 12<br />
– 23 ................................................................................................................................................................................... 13<br />
CLONING OF MOSAIC FLIC ANTIGEN OF EDWARDSIELLA ICTALURI IN BACILLUS SUBTILIS FLAGELLA<br />
.......................................................................................................................................................................................... 24<br />
Huynh Xuan Yen, Nguyen Anh Minh, Tran Cat Dong, Vu Thanh Thao * Ho Chi Minh City Journal of Medicine *<br />
Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 24 – 31 ...................................................................................................................... 24<br />
IDENTIFICATION OF POTENTIAL EPITOPES ON OMPN3 AND FLIC PROTEIN FROM EDWARDSIELLA<br />
ICTALURI IN SILICO TO SERVE AS VACCINE CANDIDATES AGAINST SEPTICEMIA .................................. 32<br />
Nguyen Thi Linh Giang, Nguyen Anh Minh, Huynh Xuan Yen, Tran Cat Dong, Vu Thanh Thao * Ho Chi Minh City<br />
Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 32 – 39..................................................................................... 32<br />
BACILLUS SUBTILIS SPORES IMPROVE OUTCOMES OF HEAT STROKE BY REDUCING OXYDATIVE<br />
DAMAGE......................................................................................................................................................................... 40<br />
Duong Nguyen Anh Ngoc, Nguyen Thi Linh Giang, Tran Duong Thao, Vu Thanh Thao, Tran Cat Dong * Ho Chi Minh<br />
City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 40 – 46 ............................................................................. 40<br />
DIRINARIA APPLANATA (FEÉ) D. D. AWASTHI: MORPHOLOGY, CHEMICAL COMPOSITION AND<br />
ANTIMICROBIAL ACTIVITY ...................................................................................................................................... 47<br />
Phan Canh Trinh, Vo Le Cong Trang, Duong Nguyen Phi Long, Nguyen Dinh Nga * Ho Chi Minh City Journal of<br />
Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 47 – 54..................................................................................................... 47<br />
IN VITRO SUSCEPTIBILITY TESTING OF DERMATOPHYTES ISOLATED FROM HOSPITAL OF<br />
DERMATOVENEREOLOGY IN HO CHI MINH CITY TO KETOCONAZOLE AND TERBINAFINE ................... 55<br />
Nguyen Thi Ngoc Yen, Phan Canh Trinh, Ton Hoang Dieu, Nguyen Le Phuong Uyen * Ho Chi Minh City Journal of<br />
Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 55 – 60..................................................................................................... 55<br />
STUDY ON THE ANTIBACTERIAL ACTIVITY OF THE EMULSION CONTAINING TEA TREE OIL AND<br />
OCIMUM GRATISSIMUM ESSENTIAL OIL ON ENTEROCOCCUS FAECALIS CAUSING ENDODONTIC<br />
INFECTION ..................................................................................................................................................................... 62<br />
Ha Dan Phuong, Le Tuan Anh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 61 – 69..... 62<br />
SYNTHESIS AND PURITY DETERMINANTION OF CARVEDILOL RELATED COMPOUND B ........................ 70<br />
Nguyen Huu Tien, Tran Thi Ngoc Uyen, Chuong Ngoc Nai, Tran Viet Hung, Tran Huu Dung, Nguyen Duc Tuan,<br />
Truong Ngoc Tuyen * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 70 – 76..................... 70<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 77<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn