intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Topic 8: Thất bại thị trường

Chia sẻ: Nguyen Van Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

629
lượt xem
115
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhìn chung, cạnh tranh tạo ra kết quả tốt hơn độc quyền về sản lượng, giá cả & thặng dư tiêu dùng. Nhưng trong 1 vài trường hợp, cạnh tranh không tạo ra kết quả như kỳ vọng và sự can thiệp của Chính Phủ trở nên cần thiết. Nguyên nhân của thất bại thị trường: SX lượng sp HH hay DV chưa phù hợp sẽ gây ra ngoại ứng (externalities or ‘spillovers’ ). Thất bại trong phân phối đủ các nguồn lực để SX những HH ‘công cộng’ hoặc ‘mang tính xã hội’....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Topic 8: Thất bại thị trường

  1. Thất bại thị trường Topic 8
  2. Thất bại cái gì?  Nhìn chung, cạnh tranh tạo ra kết quả tốt hơn độc quyền  Về sản lượng, giá cả & thặng dư tiêu dùng  Nhưng trong 1 vài trường hợp, cạnh tranh không tạo ra kết quả như kỳ vọng và sự can thiệp của Chính Phủ trở nên cần thiết.
  3. Nguyên nhân của thất bại thị trường  SX lượng sp HH hay DV chưa phù hợp sẽ gây ra ngoại ứng (externalities or ‘spillovers’ )  Thất bại trong phân phối đủ các nguồn lực để SX những HH ‘công cộng’ hoặc ‘mang tính xã hội’  Hạn chế thông tin  Tìm kiếm đặc lợi & Độc quyền  Mục tiêu phi thị trường
  4. Ngoại ứng (or spillovers)  Định nghĩa: Ngoại ứng là chi phí và lợi ích phát sinh cho người thứ 3 khi sx hay tiêu dùng HH hoặc DV Người mua Người bán Bên thứ 3  Chi phí ngoại ứng  vd. Ô nhiễm từ xe, khí thải từ nhà máy…  Lợi ích ngoại ứng  vd. Phát triển công nghệ mới có thể đem lại lợi ích cho XH cũng như DN
  5. CP ngoại ứng hay Gia tăng phí tổn  CP ngoại ứng = bf Có CP ngoại ứng  Phân phối nguồn lực vượt mức  Qe SL cân bằng  Q0 SL tối ưu chung  Tổn thất của XH = cbf Không có CP ngoại ứng  Kết luận: khi đường cầu không có CP ngoại ứng, giá cân bằng quá thấp và sản lượng cân bằng quá cao (phân phối dư thừa nguồn lực)
  6. CP ngoại ứng hay Gia tăng phí tổn  Kiến nghị: Giảm chi phí ngoại ứng  Cấm sx và tiêu dùng sản phẩm  Áp đặt các phí và thuế  Quyền sở hữu đất đai (Trường hợp ô nhiễm môi trường)
  7. Điều chỉnh cho CP ngoại ứng Chi phí St P ngoại ứng S Thuế PP vượt mức đượcD điều chỉnh 0 Q0 Qe Q
  8. Lợi ích ngoại ứng hay kinh tế  Lợi ích ngoại ứng = gk Có lợi ích ngoại ứng  Phân phối nguồn lực thiếu Không có lợi ích ngoại ứng  Qe sản lượng cân bằng  Q0 SL tối ưu chung  Tổn thất của XH = gkh  Kiến nghị:  Chính phủ sản xuất HH  Trợ cấp cho nhà sx hay người mua  Quyền sở hữu đất đai (Giấy đăng ký...)
  9. Điều chỉnh cho lợi ích ngoại ứng P S Trợ cấp cho người tiêu dùng Dt PP thiếu được D điều chỉnh 0 Q
  10. Điều chỉnh cho lợi ích ngoại ứng Trợ cấp cho St P nhà sx để tăng cung S′t PP thiếu được điều chỉnh D 0 Qe Q0 Q
  11. Đặc điểm của HH tư  HH được sx thông qua hệ thống thị trường  Có thể phân chia : HH được chia thành các đơn vị nhỏ để bán cho người mua lẻ.  Loại trừ: những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán ở mức giá cân bằng sẽ tiêu dùng sản phẩm nhưng những người không có khả năng hay không sẵn lòng thanh toán thì bị loại trừ khỏi lợi ích do SP cụ thể mang lại.
  12. Đặc điểm của HH Công  HH sẽ không được sx tất cả theo hệ thống thị trường.  Không thể chia được: HH không được chia thành các đơn vị để bán cho người tiêu dùng cá nhân.  Không loại trừ: không có cách hiệu quả để loại trừ cá nhân khỏi lợi ích được cung cấp từ tiêu dùng HH công khi những HH này được sx.  HH có 2 đặc điểm trên là HH công thuần túy.
  13. HH công vs. HH tư HH tư HH công Được sx thông qua hệ Không được cung cấp thông thống thị trường qua hệ thống thị trường  Có thể chia được  Không thể chia/có thể  Loại trừ (Phụ thuộc dùng chung  Không thể loại trừ nguyên tắc loại trừ) (Không phụ thuộc nguyên tắc  VD ? loại trừ) – Vấn đề Hưởng không  VD ?
  14. Vấn đề Hưởng không  Vấn đề hưởng không: là khi họ nhận được lợi ích từ việc tiêu dùng HH hay DV mà không đóng góp trực tiếp vào chi phí của nó.  Do vấn đề hưởng không, DN tư nhân không có động lực kinh tế để sx HH công cộng.  Cuối cùng, chính phủ phải cung cấp HH hay DV vì lợi ích chung của XH
  15. Đặc điểm của HH như HH công  Việc tham gia tiêu thụ chỉ tới một khả năng nào đó  Có thể bị hạn chế quyền được hưởng  VD. Phương tiện công cộng (xe buýt, tàu hỏa), bảo tàng, thư viện, trận bóng đá…  Chú ý: Trong một số trường hợp, HH công hay tương tự HH công có thế được SX riêng biệt. Trong trường hợp này “công” không có nghĩa là Chính phủ sở hữu hoặc tạo ra.
  16. Hạn chế thông tin  Người tiêu dùng có thể không có thông tin hoàn chỉnh (hoặc có những hiểu biết) về sản phẩm  VD: dược phẩm, nhà, xe, ti vi,…  Nếu việc có thông tin sai hoặc không hoàn chỉnh dẫn đến kết quả rất xấu thì Chính phủ sẽ can thiệp.  Việc can thiệp thể hiện dưới hình thức bảo đảm, tiêu chuẩn chất lượng, trách nhiệm về sản phẩm.
  17. Tim kiếm đặc lợi (rent seeking)  Tìm kiếm đặc lợi bao gồm những DN không SX kiếm được mức LN khác. VD vận động hành lang về hạn ngạch, bảo vệ thị trường từ nhập khẩu, thay đổi mức thuế-phí, quyền về độc quyền…  Có tổn thất kép: (a) nguồn lực lãng phí vì tìm kiếm đặc lợi (b) tổn thất vì thiếu sự phân phối các nguồn lực (hạn ngạch, thuế quan…)  Chính phủ cần giải quyết những tình huống như trên bằng việc sử dụng chính sách phù hợp.
  18. Mục tiêu phi thị trường  Chúng ta luôn quan tâm việc tối đa hóa lợi nhuận hơn là mục tiêu kinh tế tối đa của DN  Một số hoạt động không bị chi phối bởi lợi nhuận (hoặc không tạo ra doanh thu)  Kỳvọng chung  VD: nhà trẻ mồ côi, trại vật nuôi, trường tiểu học…  Nếu để tự do, thị trường sẽ không SX những HH đó. Do đó sự can thiệp của Chính phủ được yêu cầu
  19. Câu hỏi kiểm tra  Khi thị trường không thể điều tiết hiệu quả thì chính phủ được yêu cầu can thiệp. Liệt kê ý chính loại giải pháp mà chính phủ kỳ vọng thực hiện khi thất bại thị trường xảy ra do:  (i) CP ngoại ứng (bất lợi kinh tế do ngoại ứng)  (ii) HH, bao gồm cả HH công
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2