intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨAKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2007 -

Chia sẻ: Nguyen Phuong Ha Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

305
lượt xem
82
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'trường thpt đặng thúc hứakì thi chọn học sinh giỏi trường năm học 2007 -', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨAKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2007 -

  1. TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2007 - 2008 Đề chính thức ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 11 - NĂM HỌC 2007 – 2008 Câu Nội dung Điểm Phương pháp: Áp dụng CT biến đổi tổng thành tích. Chuyển về phương trình tích. I- 1 (3,5 đ) Điều kiện:  x  R. Phương trình đã cho tương đương với 1,0 cosx – cos3x + sin3x + sinx = 0  2sin2x.sinx + 2sin2x.cosx = 0  2sin2x(sinx + cosx) = 0 1,0  sin2x = 0 v sinx + cosx = 0 k  x   2 x  k . 2 1,0   , k  Z.  x     k t anx = -1    4 k  0,5 v x    k  , k  Z. Kết luận: x = x  2 4 Phương pháp: Thêm bớt biểu thức trên tử. Tách ra tính hai giới hạn bằng cách I–2 nhân biểu thức liên hợp. (3,5 đ) 1,0 3 x  1. 3 2  x  3x  1  3 x  1  2 L  lim x 1 x 1 3 2  x 1 3x  1  2 = lim 3x  1  lim x 1 x 1 x 1 x 1 1,0 ( 2  x  1)  3 (2  x) 2  3 2  x  1 3   lim ( 3 x  1  2)( 3 x  1  2)  = lim 3x  1 ( x  1)  3 (2  x ) 2  3 2  x  1 x 1 x 1 ( x  1)( 3 x  1  2)   (2  x  1) (3 x  1  4) = lim 3x  1  lim ( x  1)  3 (2  x )2  3 2  x  1 x 1 x 1 ( x  1)( 3 x  1  2)   1,0 ( 3 x  1) 3  lim = lim x 1  3 (2  x)2  3 2  x  1 x 1 ( 3 x  1  2)   1 = . 12 0,5 1 Kết luận: L = . 12 II – 1a Phương pháp: Chứng minh vn 1  q.vn , q không đổi, thoả mãn với  n  N*. 1,5 ( 2, 0 đ ) 5u  2un 2 2  un 1   un 1  un   vn  n  N*. Ta có vn 1  un  2  un 1  n 1 3 3 3 Từ định nghĩa cấp số nhân. Ta có dãy số (vn) là một cấp số nhân với số hạng đầu 0,5 2 v1 = u2 – u1 = 3 và công bộ i q = . 3 Phương pháp: Tìm công thức số hạng tổng quát un thông qua cấp số nhân (vn). II – 1b ( 2, 0 đ ) Áp dụng công thức lim q n  0 với |q| < 1. 1
  2. Từ câu a) ta có tổng n số hạng đầu của cấp số nhân (vn) là   2 n  3 1     0,5 n   3    9 1   2   v (1  q n )  S n  v1  v2  ....  vn  1    2 1 q  3    1 3 Mặt khác ta có: v1 = u2 – u1. v2 = u3 – u2. 0,5 v3 = u4 – u3. ………….. vn - 2 = un - 1 – u n - 2 . vn - 1 = un – u n - 1 . Cộng theo vế ta có v1  v2  .....  vn 1  un  u1 . Từ đó suy ra công thức số hạng tổng quát của dãy số (un) là: 0,5   2  n 1  un  Sn 1  u1  9 1      2006.   3       2  n 1   Do đó giới hạn lim un  lim  9 1      2006   9  2006  2015. 0,5    3      Kết luận: lim un = 2015. Phương pháp: Áp dụng công thức nhân đôi, công thức nhân ba đối với tan. II-2 ( 2, 0 đ ) Điều kiện:  x, y  R. 1 Nhận xét y = ± 1 không thoả mãn phương trình (1), x = ± , không thoả mãn 3 phương trình (2). 0,5 2y  x  1  y2 (1)  Vì vậy hệ phương trình tương đương với  . 3 x  x 3 (2) y   1  3x 2   Đặt y = tan  với   ( ; ). 22 2 tan   x  tan 2 . Từ phương trình (1) ta có x  0,5 1  tan 2  3tan 2  tan 3 2  y  tan 6 . Từ phương trình (2) ta có y = 1  3tan 2 2 Từ đó ta có phương trình: tan  = tan 6 k 0,5  6 =  + k    , k  Z. 5  Do   ( ; ) nên ta chọn được k = 0, k = ± 1, k = ± 2. 22 Vì vậy hệ phương trình cáo các nghiệm (0;0), 2   2    4 2   4 2    tan ; tan  ,  tan ; tan  ,  tan ; tan  ,  tan ; tan  0,5 5 5  5 5 5 5 5 5   Kết luận: Hệ phương trình có 5 nghiệm (0;0), 2   2    4 2   4 2    tan ; tan  ,  tan ; tan  ,  tan ; tan  ,  tan ; tan  5 5  5 5 5 5 5 5   2
  3. III-1 Phương pháp: Chứng minh SH  BC, CH  SB. (3,5 đ) * Gọi M là trung điểm của cạnh BC. 1,0 Do  ABC đều, G là trọng tâm của  ABC nên ta có AM  BC. Do SA  (ABC) nên AM là hình chiếu vuông góc của SM lên (ABC). Theo Định lí ba đường vuông góc ta có SM  BC. Mặt khác do H là hình chiếu vuông góc của O lên (SBC) nên OH  BC và OM  1,0 S BC Suy ra HM  BC. Suy ra SH  BC (1) * Do  ABC đều nên ta có CO  AB Do SA  (ABC) nên SA  OC. Từ đó suy ra OC  (SAB). 1,0 Suy ra SB  OC. Mặt khác OH  (SBC)  OH  SB 3a K Từ đó ta có SB  (COH). Suy ra CH  SB (2) Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm của C  SBC. H A M 0,5 O 2a B Phương pháp: Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường III-2 thẳng d và đường thẳng d’ là hình chiếu của đường thẳng d lên mặt phẳng (P). (3,5 đ) 1,0 Gọi K là hình chiếu vuông góc của điểm A lên (SBC). Do đó ta có OH // AK. Ta có đường thẳng AM là hình chiếu vuông góc của đường thẳng AK lên (ABC). Vì vậy góc giữa đường thẳng OH và (ABC) bằng góc giữa đường thẳng AK và 1,0 · (ABC) bằng góc giữa hai đường thẳng (AK, AM) bằng góc KAM Do KAM  · · AMS  900 và · ASM  ·AMS  900 nên KAM  ·SM · A 0,5 Xét  SAM vuông tại A có AM = a 3 , SA = 3a. AM 3 Suy ra tan ·SM   tan ·SM   ·SM  300 A A A 1,0 AS 3 Từ đó ta có góc (OH,(ABC)) = 300. Kết luận: (OH,(ABC)) = 300. Thanh Chương, ngày 15tháng 3 năm 2008. Giáo viên Trần Đình Hiền. 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0