intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Từ điển chứng khoán Chủ đề G

Chia sẻ: Tran My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

89
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chủ đề G Tài liệu giúp các bạn học ngành chứng khoán bổ sung kiến thức tiếng Anh chuyên ngành của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Từ điển chứng khoán Chủ đề G

  1. Từ điển chứng khoán Chủ đề G GOOD MONEY: Tiền có giá trị nội tại cao Ngân quỹ: quỹ liên bang, có giá trị thanh lý cùng ngày ngược lại với quỹ thanh lý nhà. Quỹ này được hiểu ngầm theo hai cách: 1. Quỹ đòi hỏi 3 ngày để thanh lý. 2. Quỹ dùng để thanh lý các giao dịch trong đó có một ngày thả nổi. Luật Gresham's: lý thuyết cho rằng tiền có giá trị nội tại cao hơn, tiền tốt sẽ dần dần được rút ra khỏi vòng lưu chuyển và thay thế bằng đồng tiền có giá trị nội tại kém hơn. GOOD-THIS- MONTH ORDER (GTM): Lệnh đến cuối tháng Lệnh mua hay bán chứng khoán trái phiếu (thường với giá
  2. giới hạn hay giá ngưng do khách hàng định) có giá trị đến cuối tháng. Trong trường hợp giá giới hạn, khách hàng chỉ thị cho broker hoặc là mua với giá giới hạn hoặc giá cao hơn. Trong trường hợp giá ngưng, khách hàng chỉ thị broker đăng ký thị một khi có một dịch vụ mua bán chứng khoán thực hiện theo giá ngừng đã ấn định. GOOD THROUGH: Lệnh suốt. Lệnh mua hay bán chứng khoán trái phiếu hay hàng hoá theo giá đã ấn định trước vào thời khoảng đã định, trừ khi huỷ bỏ, thực hiện hay thay đổi. Nó là loại lệnh có giới hạn và có thể là GTW đã xác định, GTW trong thời khoảng ngắn hơn dài hơn. GOOD-TILL- CANCELED ORDER (GTC): Lệnh đến khi nào huỷ bỏ. Lệnh của khách hàng công ty môi giới để mua và bán chứng khoán, thường (chưa đánh vào)
  3. GROSS REVENUES: Tổng doanh thu của tài sán góp vốn. Tất cả doanh thu có từ hoạt động sinh lợi của các tài sản do thành viên góp vốn sở hữu. Từ ngữ Gross Revenues không bao gồm doanh thu có từ lợi tức tiền lãi hay thương vụ bán, tái tài trợ hay do bố trí khác về các tài sản thuộc thành viên góp vốn. GROSS SALES: Số bán gộp. Tổng số bán thuần theo trị giá bảng liệt kê hàng hoá, không có khấu trừ số bớt giá cho khách hàng, lợi nhuận hay tiền lãi hoặc bất cứ một điều chỉnh nào khác. Xem Net Sales. GROSS SPREAD: Chênh lệch gộp. Chênh lệch giữ giá chứng khoán cung ứng cho công chúng và giá mà nhà báo tiêu trả cho nhà phát hành. Số chênh lệch này được chia cho phí điều hành, khấu trừ của người mua bán (hay của
  4. người bao tiêu) và hoa hồng cho nhóm bán selling concession) (khấu trừ cho nhóm bán). Xem Concession, Flotation (floatation) Cost. GROSS YIELD: Hoa lợi gộp. Hoa lợi của trái phiếu trước khi trừ thuế. GROUP BANKING: Nhóm nghiệp vụ ngân hàng. Hình thức của công ty mẹ (công ty chủ quản) trong đó một nhóm quản lý có quyền kiểm soát một vài ngân hàng đang tồn tại. Mỗi ngân hàng trong nhóm có Hội đồng Quản Trị riêng, công ty chủ quản liên kết các hoạt động của tất cả các ngân hàng trong nhóm và nắm đa số chứng khoán vốn trong các ngân hàng thành viên. Xem Banker's bank, Chain Banking, lnterlocking Directorate. GROUP NET ORDER: Thứ tự thuần của nhóm. Một thứ tự
  5. được tập đoàn bao tiêu chấp nhận vì quyền lợi của tập đoàn. Các loại hoa hồng được chi trả cho thành viên tuỳ theo sự góp phần của họ trong tập đoàn bao tiêu. GROUP OF SEVEN: Nhóm G-7 . Một nhóm quốc tế hay gồm cán bộ trưởng tài chánh của 7 quốc gia công nghiệp hàng đầu, gặp nhau để liên kết chính sách kinh tế và tiền tệ. Nhóm này còn gọi là nhóm G-7 gồm Nhật, Tây Đức, Pháp, Anh, ý, Canada, và Hoa Kỳ được tổ chức năm 1986. GROUP OF TEN: Nhóm 10 Mười nước kỹ nghệ hoá chính yếu, cố gắng phối hợp tiền tệ và các chính sách tài chánh để tạo ra một hệ thống kinh tế thế giới ổn định hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2