intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự học indesign CS_12

Chia sẻ: Thao Thao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

70
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Adobe InDesign và Adobe Illustrator sử dụng các phương pháp hơi khác nhau cho việc các màu được đặt tên. Illustrator cho phép bạn xác định một màu được đặt tên như là toàn cục (global ) và không toàn cục ( nonglobal ), và InDesign đối xử tất cả các màu không được đặt tên như là không toàn cục, các màu xử lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự học indesign CS_12

  1. 3. So sánh màu sắc trong InDesign và Illustrator Adobe InDesign và Adobe Illustrator sử dụng các phương pháp hơi khác nhau cho việc các InDesign và Adobe Illustrator các ph pháp khác nhau cho vi các màu được đặt tên. Illustrator cho phép bạn xác định một màu được đặt tên như là toàn cục (global ) và không toàn cục ( nonglobal ), và InDesign đối xử tất cả các màu không được đặt tên như là không toàn cục, các màu xử lý. Các tương đương InDesign cho màu toàn cục là các mẫu màu ( swatch ). Các swatch là cho nó dễ dàng hơn để hiệu chỉnh các phối màu mà không phải định vị và điều chỉnh mỗi đối tượng riêng lẻ. Điều này đặc biệt hữu ích trong việc tiêu chuẩn hóa, các tài liệu như tạp chí. Bởi vì các màu InDesign được liên kết với các swatch trong Swatches Palette, bất kỳ thay liê th đổi nào cho một swatch sẽ ảnh hưởng đến tất cả các đối tượng mà màu sắc được áp dụng. Các tương đương InDesign cho các mẫu màu không toàn cục là các màu không được đặt tê Cá tên. Các màu không được đặt tên không xuất hiện trong Swatches, và chúng không cập nhật khô đặ tê khô hi khô tự động trong tài liệu khi màu sắc được hiệu chỉnh trong Colors Palette. Tuy nhiên, bạn có thể thêm một màu không đặt tên vào Swatches Palette sau này.
  2. II. Áp dụng màu sắc 1. Áp dụng màu sắc - Chọn đối tượng bạn muốn tô màu bằng cách làm một trong các thao tác sau : • Đối với đường path hoặc khung, dùng công cụ Selection hoặc Direct Selection , khi cần thiết. • Đối với ảnh trắng đen hoặc monochrome ( 1-bit ), sử dụng Direct Selection. Bạn chỉ có thể áp dụng hai màu cho một ảnh trắng đen hay ảnh monochrome. • Đối với chữ, sử dụng công cụ Type ch công Type để thay đổi màu chữ của một từ đơn hay để thay đổ màu ch đơ hay toàn bộ văn bản bên trong khung. - Trong Toolbox hoặc trong Color hoặc Swatches Palette, chọn ô Fill hoặc ô Stroke để xác đị màu tô hay màu đườ để xác định màu tô hay màu đường kẻ của đối tượng. đố - Làm một trong các cách sau : • Chọn một màu, sắc thái, hoặc Swatches hoặc Gradient. • Double click ô Fill hoặc Stroke trong Toolbox hoặc Color Palette để mở Color Picker. Chọn màu mong muốn, và click OK. A B Vùng Fill và Stroke của Toolbox A. Ô Fill B. Ô Stroke
  3. 2. Chọn màu với Color Picker. Color Picker cho phép bạn chọn các màu từ quang phổ mà hoặc xác định màu sắc về số lượng. Bạn có thể định nghĩa màu sắc sử dụng chế độ màu RGB, Lab, hay CMYK. - Double click ô Fill hoặc Stroke trong trong Toolbox hoặc Color Palette để mở Color Picker. - Để thay đổi quang phổ màu hiển thị trong Color Picker, click một ký tự R (Red), G (Green), thay đổ quang ph màu hi th trong Color Picker click ký (Red) (Green) hoặc B (Blue); hoặc L (luminance), a ( trục green-red), hoặc b ( trục blue-yellow). - Để định nghĩa một màu, làm bất kỳ các thao tác sau : • Click hoặc drag bên trong quang phổ màu. Dấu thập cho biết vị trí của màu bê th bi trong quang phổ. • Drag tam giác dọc theo thanh màu hoặc click bên trong thanh màu. • Nhập các giá trị trong bất kỳ ô nào. - Để lưu màu như một swatch, click Add CMYK Swatch, Add RGB Swatch, hoặc Add Lab Swatch. InDesign thêm màu cho Swatches Palette, dùng các giá trị màu như tên của nó. - Click OK.
  4. A B C D E Color Picker A. Màu hiện tại B. Màu trước đó C. Quanh phổ màu D. Tam giác thanh trượt màu E. Thanh trượt màu
  5. 3. Áp dụng màu sử dụng lần sau cùng Toolbox hiển thị màu hoặc màu chuyển sắc sau cùng bạn đã áp dụng. Bạn có thể áp dụng màu hoặc màu chuyển sắc này từ Toolbox. - Chọn đối tượng hoặc văn bản bạn muốn tô màu. - Trong Toolbox, click nút Fill hoặc nút Stroke tùy thuộc vào phân văn bản hoặc đối tượng bạn muốn tô màu. - Trong Toolbox, làm một trong các thao tác sau : • Click nút Color để áp dụng màu đặc được chọn sau cùng trong Swatches hoặc Color Palette. • Click nút Gradient để áp dụng màu chuyển sắc được chọn sau cùng trong nút Gradient để áp màu chuy đượ ch sau cùng trong Swatches hoặc Gradient Palette • Click nút None để xóa bỏ màu tô hay màu đường viền của đối tượng.
  6. 4. Áp dụng màu sắc bằng cách kéo thả Một cách dễ dàng để áp dụng màu sắc hoặc màu chuyển sắc là drag chúng từ một nguồn màu vào một đối tượng hoặc Palette. Kéo và thả cho phép bạn áp dụng màu cho đối tượng mà không phải chọn trước đối tượng. Bạn có thể drag các cái sau : • Ô fill hay Stroke trong Toolbox hoặc Palette fill hay Stroke trong Toolbox ho Palette • Ô Gradient trong Gradient Palette • Swatches từ Swatches Palette • Mẫu màu trong gam màu sử dụng lần sau cùng nằm kế biểu tượng cảnh báo ngoài gam màu trong một Palette. Bạn có thể thả màu lên các thuộc tính và Palette sau : có th th màu lên các thu tính và Palette sau • Fill hoặc stroke của đường path. Để thả màu lên phần tô hoặc đường kẻ, đưa tâm của biểu tượng drag chính xác lên trên phần tô hoặc đường kẻ của đường path khi bạn drag một màu, sau đó thả nút chuột. • Swatches Palette
  7. 5. Áp dụng một mẫu màu hoặc màu chuyển sắc. - Dùng công cụ Selection , chọn văn bản hoặc khung văn bản; hoặc dùng công cụ Text , chọn vùng văn bản. - Nếu Swatches Palette chưa mở, chọn Window > Swatches. - Trong Swatches Palette, chọn ô Fill hoặc ô Stroke - Làm một trong các thao tác sau : • Để áp dụng màu cho văn bản được chọn, click nút Text . • Để áp dụng màu cho đối tượng được chọn hoặc ô chứa văn bản ( như khung hoặc bảng ), click nút Object . - Click một mẫu màu hoặc màu chuyển sắc. Màu hoặc màu chuyển sắc được chọn được áp dụng cho bất kỳ văn bản hoặc đối tượng được chọn nào, và nó xuất hiện trong Color Palette và trong ô Fill hoặc Stroke trong Toolbox.
  8. 6. Hiệu chỉnh màu tô và màu được viền - Chọn đối tượng hoặc văn bản bạn muốn thay đổi. - Nếu Color Palette không hiển thị, chọn Window > Color. A - Chọn ô Fill hoặc ô Stroke trong Color Palette. B - Nếu bạn đã chọn một khung văn bản, chọn ô Container hoặc ô Text để thay đổi màu cho màu tô hay văn bản bên trong khung. - Làm một trong các thao tác sau : Color Palette • Điều chỉnh thanh trượt Tint, mà xuất hiện theo mặc định nếu đối ch thanh tr Tint, mà xu hi theo đị đố A. Ô Fill B. Ô Stroke. Fill Stroke tượng dùng một mẫu màu từ Swatches Palette. • Chọn chế độ LAB, CMYK, hay RGB trong menu Color Palette, và dùng các thanh trượt để thay đổi các giá trị màu. Bạn cũng có thể nhập các giá trị số trong textbox kế thanh trượt màu. • Đưa con trỏ lên thanh màu, và click. • Double click ô Fill hoặc Stroke, và chọn một màu từ Color Picker. Và click OK. - Nếu một biểu tượng cảnh báo ngoài gam màu xuất hiện, và bạn muốn sử dụng các giá trị màu CMYK gần nhất với màu bạn đã xác định ban đầu, click ô màu nhỏ kế biểu tượng cảnh báo. bá
  9. 7. Tạo một swatch từ một màu trong Color Palette - Trong Color Palette, chắc rằng ô Fill hoặc Stroke hiển thị màu bạn muốn thêm. - Chọn Add to Swatches trong Palette menu. 8. Chuyển qua lại giữa các chế độ màu Làm một trong các thao tác sau : • Trong Color Palette, Shift-click thanh màu ở đáy Palette. Shift th • Trong hộp thoại New Color Swatch hoặc Swatch Options, Shift click ô màu. • Trong hộp thoại New Gradient hoặc Gradient Options, chọn một điểm dừng màu tho New Gradient ho Gradient Options, ch màu chuyển sắc, chắc rằng RGB, LAB hay CMYK được chọn trong menu Stop Color, và Shift-click ô màu.
  10. 9. Sao chép thuộc tính màu tô và màu đường viền - Chọn một hoặc nhiều đối tượng có các thuộc tính màu tô hoặc màu đường viền bạn muốn đố th tí tô thay đổi. - Chọn công cụ Eyedropper - Click bất kỳ đối tượng có các thuộc tính màu tô và màu đường viền bạn muốn lấy mẫu. Một ống hút đã được nạp xuất hiện , và các đối tượng được chọn tự động cập nhật các thuộc tính của đối tượng bạn click. - Để thay đổi các đối tượng khác với cùng các thuộc tính, click các đối tượng với ống hút đã nạp. Nếu một đối tượng tô viền mà không tô màu, chắc rằng click đường viền vủa đối tượng Để lấy các thuộc tính mới khi công cụ Eyedropper được nạp. th tí khi - Nhấn Alt trong khi công cụ Eyedropper được nạp . Công cụ Eyedropper đảo hướng, và xuất hiện rỗng , để cho biết rằng nó sẵn sàng lấy thuộc tính mới - Vẫn không thả phím Alt, click đối tượng chứa các thuộc tính mà bạn muốn sap chép, sau đó thả phím Alt để bạn có thể thả các thuộc tính mới vào các đối tượng khác.
  11. 10. Thay đổi các thiết lập công cụ Eyedropper - Trong Toolbox, double-click công cụ Eyedropper. Toolbox double công Eyedropper - Chọn Fill và Stroke Settings trong menu ở đầu hộp thoại Eyedropper Options. - Chọn các thuộc tính Fill và Stroke bạn muốn sao chép với công cụ Eyedropper, và click OK. Để chỉ lấy màu tô hoặc màu đường viền của một đối tượng và không lấy các thuộc tính khác, Shift-click đối tượng với công cụ Eyedropper.
  12. III. Làm việc với các mẫu màu 1. Swatches Palette Swatches Palette ( Window > Swatches) cho phép bạn tạo và đặt tên màu sắc, màu chuyển sắc, hoặc sắc thái và nhanh chóng áp dụng nó cho tài liệu. A B C Swatches palette A. Fill/stroke B. Text/object C. Tint Ti F D. Tên màu E. Swatch G F. None (Không có màu áp dụng) D G. Màu Registration Mà i E H. Sắc thái màu H I. Nút Show All Swatches J. Nút Show Color Swatches K. Nút Show Gradient Swatches Nút Sh L. Nút New Swatch I J K L M M.Nút Delete.
  13. 2. Các kiểu mẫu màu Swatches Palette chứa các kiểu mẫu màu sau : • Colors : các biểu tượng trong Swatches Palette cho biết loại màu Spot và Process , và các chế độ màu LAB , RGB , CMYK và Mixed Ink . • Tint : một giá trị phần trăm kể mẫu màu trong Swatches Palette cho biết sắc thái của giá tr ph tr màu trong Swatches Palette cho bi thái một màu spot hay process. • Gradients : một biểu tượng trong Swatches Palette cho biết màu chuyển sắc là tròn thay th thay thẳng . • None : gỡ bỏ màu đường viền hay màu tô của đối tượng. • Paper : là một mẫu tích hợp mô phỏng màu giấy in. • Black : màu đen tích hợp, 100% màu đen xử lý định nghĩa sử dụng chế độ màu CYMK. màu tích 100% màu lý đị ngh ch độ màu CYMK • Registration : là một mẫu tích hợp khiến các đối tượng in trên mỗi bản tách màu từ máy in PostScipt.
  14. 3. Tạo một mẫu màu mới - Chọn New Color Swatch trong mnue Swatches Palette - Đối với Color Type, chọn phương pháp bạn sẽ sử dụng để in màu tài liệu trong máy in ấn. ố - Mục Swatch Name, làm một trong các thao tác sau : • Nếu bạn chọn Precess như kiểu màu và bạn muốn tên luôn mô tả giá trị màu, chắc rằng Name With Color Value được chọn. • Nếu bạn chọn Process như kiểu màu và bạn muốn tự đặt tên màu, chắc rằng Name With Color Value không được chọn, và nhập một tên. • Nếu bạn chọn Spot, nhập một tên swatch - Color Mode, chọn chế độ bạn muốn sử dụng trong việc định nghĩa màu. Tránh thay đổi chế độ sau khi bạn định nghĩa màu. - Làm một trong các cách sau : • Drag thanh trượt để thay đổi các giá trị màu. Bạn cũng có thể nhập các giá trị số trong các ô kế thanh trượt. • Đối với màu spot, chọnthw viện màu từ menu Color Mode. - Nếu một biểu tượng cảnh báo quá gam màu xuất hiện, và bạn muốn dùng mà trong gam màu gần nhất nhất với màu đã chọn, click ô màu nhỏ kế biểu tượng cảnh báo. - Làm một trong các thao tác sau : • Click Add để thêm mầu màu và định nghĩa cái khác. Click Done khi hoàn tất. • Click OK để thêm mẫu màu và thoát hộp thoại. OK để thêm màu và thoát tho
  15. 4. Tạo một mẫu màu dựa trên màu của một đối tượng - Chọn đối tượng - Trong Toolbox hoặc Swatches Palette, chọn ô Fill hoặc ô Stroke. - Trong Swatches Palette, làm một trong các cách sau : • Click nút New Swatch và double click swatch mới tạo • Chọn New Color Swatch trong menu Swatches Palette.
  16. 5. Thêm màu không đặt tên vào Swatches Palette Trong khi bạn có thể tạo các màu sử dụng Color Palette hay Color Picker, các màu không đặt tên thì khó hiệu chỉnh hơn sau này và để sử dụng một cách thống nhất. Dùng các tùy chọn Add Unnamed Colors để tìm các màu không đặt tên đã áp dụng cho các đối tượng trong tài liệu, và rồi thêm chúng vào Swatches Palette. Các màu được tự động đặt tên y tài li thê Cá độ đặ tê theo các thành phần CMYK, RGB, hay LAB của chúng. • Trong Swatches Palette, chọn Add Unnamed Colors.
  17. 6. Nhân bản Swatch Làm một trong các thao tác sau : • Chọn một Swatch, và chọn Duplicate Swatch trong menu Swatches Palette • Chọn một swatch, và click nút new Swatch ở đáy Palette. • Drag một swatch vào nút New Swatch ở đáy Palette.
  18. 7. Hiệu chỉnh một swatch Bạn có thể thay đổi các thuộc tính của một swatch bằng cách sử dụng hộp thoại Swatch Options. có th thay đổ các thu tính swatch cách tho Swatch Options - Trong Swatches Palette, chọn swatch, và làm một trong các cách sau : • Double click vào swatch click vào swatch • Chọn Swatch Options trong menu Swatches Palette. - Điều chỉnh các thiết lập như mong muốn, và click OK.
  19. 8. Tùy chỉnh sự hiển thị mẫu màu. - Trong menu Swatches Palette, chọn một trong các tùy chọn sau : menu Swatches Palette, ch trong các tùy ch sau • Name : hiển thị một mẫu màu nhỏ kế teen swatch. Các biểu tượng phía bên phải tên cho biết chế độ màu ( CMYK, RGB,...) và cho biết màu làm màu spot, màu xử lý màu đă ký hay không màu lý, màu đăng ký hay không màu. • Small Name : hiển thị các dòng mẫu màu thu gọn • Small Swatch hay Large Swatch : chỉ hiển thị mẫu màu. Một tam giác với một dấu ch chấm ở góc của ô mẫu màu cho biết màu đó là màu Spot. Một tam giác không có góc màu cho bi màu là màu Spot tam giác không có dấu chấm cho biết đó là màu xử lý. - Để đặt loại swatch hiển thị, click một trong các nút sau ở đáy Swatches Palette : • Show All Swatches : hiển thị tất cả các màu, sắc thái, và màu chuyển sắc. • Show Color Swatches : chỉ hiển thị màu xử lý, màu spot, màu mực pha trộn, và sắc thái. • Show Gradient Swatches : chỉ hiển thị màu chuyển sắc
  20. 9. Xóa swatch Khi bạn xóa một swatch đã được áp dụng cho một đối tượng trong tài liệu, InDesign nhắc bạn cho một swatch thay thế. Bạn có thể chỉ định một swatch có sẵn hoặc không đặt tên. cho swatch thay th có th ch đị swatch có ho không đặ tên. Nếu bạn xóa một swatch sử dụng như cơ sở của một sắc thái hoặc mực hòa trộn, bạn sẽ được nhắc để chọn một cái thay thế. Bạn không thể xóa các màu spot đã được sử dụng bởi các hình đặt trong tài liệu. Để xóa các màu này trước tiên bạn phải xóa hình. - Chọn một hoặc nhiều swatch - Làm một trong các thao tác sau : • Chọn Delete Swatch trong menu Swatches Palete • Click biểu tượng Delete ở đáy Swatches Palette. • Drag swatch được chọn vào biểu tượng Delete. - InDesign hỏi bạn thay thế swatch đang xóa như thế nào. Làm một trong các cách sau và thay th swatch xóa nh th nào Làm trong các cách sau và click OK : • Để thay thế tất cả các trường hợp của swatch với swatch khác, click Defined Swatch, và ch swatch trong menu và chọn swatch trong menu. • Để thay thế tất cả các trường hợp của swatch với màu không đặt tên tương đương, click Unnamed Swatch. Để xóa tất cả các Swatch không sử dụng xóa các Swatch không - Chọn Select All Unused trong menu Swatches Palette. - Click biểu tượng Delete.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2