YOMEDIA

ADSENSE
Ứng dụng dao LigaSure trong phẫu thuật u lành tính tuyến mang tai tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Phẫu thuật (PT) là phương pháp chính điều trị u tuyến mang tai (TMT). Việc giữ phẫu trường sạch sẽ rất quan trọng trong việc tránh các biến chứng. Dao LigaSure cho thấy nhiều ưu thế khi ứng dụng trong phẫu thuật tuyến mang tai, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào ở Việt Nam đánh giá kết quả. Bài viết trình bày đánh giá kết quả ứng dụng dao LigaSure trong phẫu thuật u lành tính tuyến mang tai.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng dụng dao LigaSure trong phẫu thuật u lành tính tuyến mang tai tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 ỨNG DỤNG DAO LIGASURE TRONG PHẪU THUẬT U LÀNH TÍNH TUYẾN MANG TAI TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI Nguyễn Hoàng Anh1 , Đàm Trọng Nghĩa1 , Bùi Thanh Hùng1 , Nguyễn Kỳ Anh1 TÓM TẮT 8 (13,3%) bệnh nhân có liệt mặt sau mổ, chiếm tỉ Đặt vấn đề: Phẫu thuật (PT) là phương pháp lệ 13,3%, trong đó 3 bệnh nhân liệt mặt hồi phục chính điều trị u tuyến mang tai (TMT). Việc giữ hoàn toàn sau 4 tuần, 1 bệnh nhân hồi phục hoàn phẫu trường sạch sẽ rất quan trọng trong việc toàn sau 8 tuần. tránh các biến chứng. Dao LigaSure cho thấy Kết luận: Việc ứng dụng dao LigaSure trong nhiều ưu thế khi ứng dụng trong phẫu thuật tuyến phẫu thuật tuyến mang tai giúp giảm đáng kể thời mang tai, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào ở gian phẫu thuật, giảm lượng dịch dẫn lưu sau mổ, Việt Nam đánh giá kết quả. rút ngắn thời gian nằm viện và rút ngắn thời gian Mục tiêu: Đánh giá kết quả ứng dụng dao hồi phục liệt mặt sau mổ (nếu có), tuy nhiên vai LigaSure trong phẫu thuật u lành tính tuyến trò cải thiện tỉ lệ liệt mặt chưa rõ ràng. Nên ứng mang tai. dụng dao LigaSure cho những bệnh nhân có Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu nguy cơ cao về chảy máu, rối loạn đông máu hay mô tả tiến cứu tiến hành trên bệnh nhân u lành nguy cơ khi gây mê kéo dài. tính tuyến mang tai được phẫu thuật bằng dao Từ khoá: phẫu thuật, u tuyến mang tai, dao LigaSure tại Khoa ngoại đầu cổ, bệnh viện Ung LigaSure. Bướu Hà Nội từ tháng 3/2023 đến tháng 9/2023. Kết quả: Có 30 bệnh nhân tham gia nghiên SUMMARY cứu, trong đó có 14 bệnh nhân được phẫu thuật APPLICATION OF LIGASURE cắt u, chiếm 46,7%, có 12 (40,0%) bệnh nhân DEVICE IN PAROTIDECTOMY FOR phẫu thuật cắt thùy nông tuyến mang tai kèm PATIENTS WITH BENIGN PAROTID theo khối u, có 4 (13,3%) bệnh nhân được phẫu GLAND TUMORS AT HANOI thuật cắt toàn bộ tuyến mang tai. Về kết quả phẫu ONCOLOGY HOSPITAL thuật, thời gian phẫu thuật trung bình là 51,3 ± Background: Surgery is the main treatment 17,5 phút, lượng dịch dẫn lưu sau mổ trung bình of parotid tumors. Keeping the surgical field là 11,7 ± 5,4 ml, thời gian nằm viện sau phẫu clean is very important to avoid complications. thuật trung bình là 2,6 ± 0,8 ngày. Có 4/30 The LigaSure appeared having many advantages in parotidectomy, however, there have been no studies in Vietnam evaluating its outcome. 1 Khoa Ngoại đầu cổ, Bệnh viện Ung Bướu Hà Objective: To evaluate the outcome of Nội applying LigaSure device in benign tumor Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hoàng Anh parotidectomy. Email: hoanganhhmu@gmail.com Subjects and methods: prospective Ngày nhận bài: 03/06/2024 descriptive study on patients with benign parotid Ngày phản biện khoa học: 23/08/2024 tumor operated with LigaSure at the Head and Ngày duyệt bài: 09/10/2024 60
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Neck Surgery department, Hanoi Oncology được toàn bộ khối u là một vấn đề khó khăn. hospital from March 2023 to September 2023. Điều mấu chốt được đặt ra ở đây là việc cầm Results: Totally 30 patients were included. máu tốt nhằm tạo ra một phẫu trường sạch sẽ Tumor resection accounted for 14 patients giúp tránh được các biến chứng. (46.7%), 12 (40%) of them had. superficial Với việc áp dụng các phương tiện khoa parotidectomy, 4 (13.3%) of them had total học kỹ thuật hiện đại đã góp phần giảm thiểu parotidectomy. Average surgical time was 51.3 ± tối đa các biến chứng của phẫu thuật. Tại 17.5 minutes; average postoperative drainage bệnh viện Ung Bướu Hà Nội, dao LigaSure was 11.7 ± 5.4 ml; average post-operative là dụng cụ phẫu thuật mới được ứng dụng hospitalization was 2.6 ± 0.8 days. There were 4/30 patients (13.3%) had postoperative facial trong phẫu thuật TMT bước đầu đã chứng analysis; among them 3 totally recovered after 4 minh được những ưu thế so với phương pháp weeks, 1 recovered after 8 weeks. phẫu thuật truyền thống. Đến nay, ở Việt Conclusion: Application of LigaSure in Nam đã có một số nghiên cứu về phẫu thuật parotidectomy helped reduce significantly the tuyến mang tai song vẫn chưa có nghiên cứu surgical time, postoperative drainage, shorten nào đánh giá cụ thể, đầy đủ và chi tiết về kết hospitalization time and recovery time of quả phẫu thuật u TMT có sử dụng dao postoperative facial analysis (if occurred). LigaSure. Do vậy chúng tôi thực hiện đề tài However, its role in improving the prevalence of này với mục tiêu đánh giá kết quả ứng dụng facial analysis is unclear. Hence, LigaSure dao LigaSure trong phẫu thuật u lành tính should be used for patients at high risk of TMT. bleeding, coagulation disorders or at risk of prolonged anesthesia. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: surgery, parotid gland tumor, Gồm 30 người bệnh chẩn đoán u lành LigaSure tính TMT được điều trị phẫu thuật có sử dụng dao LigaSure tại khoa Ngoại đầu cổ - I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ tháng 3/2023 U tuyến nước bọt (TNB) mang tai là đến tháng 9/2023. bệnh lý thường gặp nhất trong các bệnh lý Tiêu chuẩn lựa chọn: được chẩn đoán TNB nói chung và bệnh lý TNB mang tai nói xác định dựa trên lâm sàng, cận lâm sàng, riêng (chiếm từ 85% đến 90%); chiếm tới 3% mô bệnh học sau mổ theo phân loại WHO đến 4% tổng số các loại u của vùng tai mũi 2017 là u biểu mô lành tính TNB. Được phẫu họng, đa phần là lành tính (chiếm trên 80%) thuật cắt u, cắt thuỳ nông hoặc cắt toàn bộ và hay gặp nhất là u tuyến đa hình1 . Phương TMT có sử dụng dao LigaSure, được theo pháp điều trị đầu tiên và cơ bản đối với u dõi sau mổ. TMT là phẫu thuật. Tuy nhiên, do đặc điểm Phương pháp nghiên cứu: mô tả tiến TMT rất giàu mạch máu và mối liên quan cứu. mật thiết với dây VII cùng các nhánh của nó nên việc bộc lộ bảo tồn dây VII trong khi lấy 61
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Các phương pháp phẫu thuật Biểu đồ 1. Các phương pháp phẫu thuật tuyến mang tai Tỷ lệ PT cắt u trong nghiên cứu của lành tính thùy nông TMT có kích thước dưới chúng tôi là 14/30 ca (46,7%), chiếm tỉ lệ cao 4 cm. nhất và cao hơn nghiên cứu của Nguyễn Thị Chúng tôi PT cắt toàn bộ TMT trên 4 Ngọc Anh (25%) nhưng thấp hơn nghiên cứu trường hợp (13,3%). Các BN này có khối u của Lê Văn Quang với 66,3%.2,3 nằm ở thùy sâu hoặc cả 2 thuỳ, kích thước Tỷ lệ PT cắt thùy nông TMT kèm theo khối u từ 2 đến 5cm. Theo Trần Quang Long khối u là 12/30 ca (40%). Tỷ lệ này thấp hơn chỉ định cắt toàn bộ TMT bao gồm: khối u kết quả của Nguyễn Thị Ngọc Anh là 55,6%; thuộc thùy sâu, kích thước trên 4 cm hoặc kết nhưng cao hơn kết quả của Lê Văn Quang quả mô học trước và trong mổ là ác tính. (17,9%)2,3 . Hiện nay PT cắt thùy nông TMT Việc sử dụng dao LigaSure không làm là PT được áp dụng nhiều nhất đối các khối u thay đổi quyết định phương pháp phẫu thuật. 3.2. Thời gian phẫu thuật Bảng 1. Thời gian phẫu thuật Thời gian (phút) Nhanh nhất Trung bình Lâu nhất p Cách thức PT Cắt u 30 38,2 ± 7 50 Cắt thùy nông 45 55,4 ± 7,5 70 0,001
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 đáng kể so với 9 BN phẫu thuật bằng dao SA 3.3. Lượng dịch dẫn lưu sau mổ trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Anh Số lượng dịch dẫn lưu sau mổ trung bình (161,4±88,2 phút). 2 trong nghiên cứu là 11,7 ± 5,4 ml. Sự khác Việc sử dụng dao LigaSure với ưu điểm biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm cách cắt và đốt cầm máu cùng lúc với hiệu quả thức phẫu thuật với p =0,00 < 0,05 cho thấy cao giúp hạn chế chảy máu, tạo ra phẫu lượng dịch dẫn lưu sau mổ tỉ lệ thuận với trường rõ ràng do đó rút ngắn thời gian PT. khối lượng nhu mô tuyến phải cắt bỏ. Theo Prokopakis nghiên cứu trên 12 BN Kết quả của chúng tôi thấp hơn so với kết phẫu thuật tuyến mang tai bằng dao LigaSure quả của Nguyễn Thị Ngọc Anh khi PT bằng cho thấy thời gian rút ngắn hơn 52 phút do DSA lần lượt là 13,3±8,7ml, 18,8±9,1ml và với phương phát phẫu thuật thông thường5 . 27,1±3,9ml.2 Còn theo phân tích gộp của Chen và CS thì Dao LigaSure là có đặc điểm sự di thời gian phẫu thuật được rút ngắn trung bình chuyển của dòng điện qua mô chỉ ở trong là 21,92 phút khi có sử dụng dao LigaSure6 . hàm của dụng cụ, không lan ra 2 bên, làm Như vậy kết quả của chúng tôi cũng thống giảm tổn thương nhiệt ra 2 bên (
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Nguyễn Thị Ngọc Anh là 7,6±4,5 ngày, còn biến chứng liệt mặt của nhóm sử dụng dao theo tác giả Ellingson là 11,6 ±1,9 ngày1,2,7 . LigaSure thấp hơn nhóm phẫu thuật bằng Sử dụng dao LigaSure giúp cầm máu tốt, ít dao điện, tuy nhiên sự khác biệt không có ý sang chấn, ít tiết dịch do đó giảm thời gian nghĩa thống kê6 . điều trị tại viện. Điều này đem lại lợi ích cho Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận thấy BN và gia đình giúp BN nhanh chóng trở về 4/30 BN xuất hiện liệt mặt. Các trường hợp cuộc sống hàng ngày. liệt mặt đều gặp ở các BN cắt thùy nông hoặc 3.5. Biến chứng sớm sau phẫu thuật toàn bộ TMT với u kích thước lớn và thời Trong nghiên cứu không gặp trường hợp gian PT kéo dài. Cả 4 BN đều hồi phục hoàn nào chảy máu, tụ máu, nhiễm trùng, hoại tử toàn trong thời gian ngắn 4-8 tuần sau mổ da, chỉ có 1/30 (3,3%) BN rò nước bọt sau chứng tỏ đây là những tổn thương không do mổ cắt thuỳ nông. BN xuất hiện rò tuần thứ 2 cắt đoạn dây VII, có thể do bị kéo giãn, phù sau mổ và hồi phục hoàn toàn vào tuần thứ 5. nề hoặc bỏng nhiệt. Chúng tôi cho rằng mặc Theo các tác giả nước ngoài đây là biến dù dao LigaSure giúp giảm chảy máu, đem chứng ít liên quan tới việc sử dụng dao mổ lại phẫu trường rõ ràng đồng thời giảm sinh khác nhau và không có sự khác biệt giữa các nhiệt nên rút ngắn thời gian mổ và cải thiện phương tiện phẫu thuật. thời gian hồi phục liệt mặt tạm thời, song vai Có 4/30 BN có liệt mặt sau mổ, chiếm tỉ trò của dao LigaSure trong cải thiện nguy cơ lệ 13,3%. Trong đó không ghi nhận trường tổn thương dây VII là chưa rõ ràng. Việc bộc hợp nào liệt mặt ở nhóm cắt u, 2/12 (16,7%) lộ bảo tồn các nhánh của dây VII vẫn là một trường hợp cắt thuỳ nông có liệt mặt sau mổ khó khăn, thách thức và phụ thuộc rất nhiều và 2/4 (50%) ca cắt toàn bộ TMT liệt mặt sau vào kinh nghiệm của các phẫu thuật viên. mổ. Sự khác biệt về tỉ lệ liệt mặt giữa các phương pháp phẫu thuật là có ý nghĩa thống IV. KẾT LUẬN kê với p=0,031 < 0,05 cho thấy nguy cơ liệt Việc ứng dụng dao LigaSure trong phẫu mặt tỉ lệ thuận với mức độ cắt bỏ nhu mô thuật tuyến mang tai giúp giảm đáng kể thời tuyến mang tai. Về tiến triển, 3 BN liệt mặt gian phẫu thuật, rút ngắn thời gian nằm viện hồi phục hoàn toàn sau 4 tuần, 1 BN hồi và rút ngắn thời gian hồi phục liệt mặt sau mổ (nếu có), tuy nhiên vai trò cải thiện tỉ lệ phục hoàn toàn sau 8 tuần. Kết quả này thấp liệt mặt chưa rõ ràng. hơn so với nghiên cứu chúng tôi tiến hành năm 2022 trên 68 BN u lành tính TMT được V. KHUYẾN NGHỊ phẫu thuật bằng dao điện lưỡng cực có tỉ lệ Nên sử dụng dao LigaSure cho những liệt mặt là 19,1%, hồi phục hoàn toàn sau 3-6 BN có nguy cơ về chảy máu, rối loạn đông tháng8 . Tuy nhiên sự khác biệt về tỉ lệ liệt máu, nguy cơ khi gây mê kéo dài. mặt giữa 2 nghiên cứu là không có ý nghĩa Cần có thêm các nghiên cứu với số BN thống kê với p = 0,49 > 0.05. Tương tự theo lớn hơn, theo dõi trong khoảng thời gian dài phân tích gộp của Chen và CS (2022) nghiên hơn nhằm hoàn thiện kỹ thuật phẫu thuật cứu trên 491 BN phẫu thuật TMT ghi nhận cũng như đánh giá đầy đủ hiệu quả phẫu thuật và các biến chứng sau mổ. 64
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Prokopakis EP, Lachanas VA, Helidonis 1. Quang Long T. Bước đầu đánh giá kết quả ES, Velegrakis GA. The use of the LigaSure phẫu thuật u tuyến mang tai và các biến Vessel Sealing System in parotid gland chứng tại bệnh viện Tai mũi họng Trung surgery. Otolaryngol Head Neck Surg. Nov ương. Luận văn thạc sĩ y học. Đại học Y Hà 2005;133(5):725-8. Nội; 2006. doi:10.1016/j.otohns.2005.06.030 2. Ngọc Anh NT. Đánh giá kết quả sớm phẫu 6. Chen SW, Hsin LJ, Lin WN, Tsai YT, thuật u lành tính tuyến mang tai có sử dụng Tsai MS, Lee YC. LigaSure versus dao siêu âm. Luận Văn Thạc sĩ Y học. Conventional Parotidectomy: A Systematic Trường Đại học Y Hà Nội; 2015. Review and Meta-Analysis. Healthcare 3. Văn Quang L. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, (Basel). Apr 11 2022;10(4)doi:10.3390/ cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u biểu mô healthcare10040706 lành tính tuyến mang tai từ năm 2009 -2013. 7. Ellingson TW, Cohen JI, Andersen P. The Luận văn thạc sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội; impact of malignant disease on facial nerve 2013. function after parotidectomy. Laryngoscope. 4. Muhanna N, Peleg U, Schwartz Y, Shaul Aug 2003;113(8):1299-303. doi:10.1097/ H, Perez R, Sichel JY. Harmonic scalpel 00005537-200308000-00006 assisted superficial parotidectomy. Ann Otol 8. Hoàng Anh N. Kết quả phẫu thuật u tuyến Rhinol Laryngol. Sep 2014;123(9):636-40. nước bọt mang tai tại bệnh viện Ung Bướu doi:10.1177/0003489414528674 Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ Y học. Đại Học Y Hà Nội; 2022. 65

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
